Đau thắt ngực điển hình thường là kết quả
của tiến triển của xơ vữa mạch
- Đau thắt ngực cấp tính hay biến thể do sự
co thắt đột ngột động mạch vành không
liên quan đến sự hẹp xơ vữa động mạch
vành và có thể xảy ra lúc nghỉ 
              
                                            
                                
            
 
            
                 28 trang
28 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thuốc điều trị bệnh đau thắt ngực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
(THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH SUY MẠCH VÀNH) 
(THUỐC ĐIỀU TRỊ CHỨNG THIẾU MÁU TIM CỤC BỘ) 
Định nghĩa 
 Cơn đau ngay ngực tại vùng tim do cơ tim bị thiếu 
oxy một cách đột ngột và thuận nghịch. 
Đau mạnh, đột ngột ở 
ngực thường lan tỏa 
đến vai trái và xuống 
cánh tay trái. 
- Đau thắt ngực điển hình thường là kết quả 
của tiến triển của xơ vữa mạch 
- Đau thắt ngực cấp tính hay biến thể do sự 
co thắt đột ngột động mạch vành không 
liên quan đến sự hẹp xơ vữa động mạch 
vành và có thể xảy ra lúc nghỉ 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
 Cơ nguyên đau thắt ngực: 
* Bệnh mạch vành (cung cấp máu cơ tim giảm) 
 + xơ mỡ 
 + co thắt mạch vành 
 + viêm mạch vành 
* Nhu cầu oxy của cơ tim tăng đột ngột 
* Chất lương máu kém 
Cơ tim 
thiếu 
oxy 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Điều trị nội khoa suy mạch vành nhằm giải quyết các mục tiêu: 
- Làm giảm mức tiêu thụ oxy của cơ tim. 
- Phân bố lại máu có lợi cho vùng bị thiếu oxy 
- Làm tăng mức cung cấp oxy cho cơ tim. 
- Bảo vệ tế bào cơ tim khi bị thiếu máu 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Một số thuốc điều trị đau thắt ngực 
 - Nhóm nitrat hữu cơ 
(1867) (Nitroglycerin = Trinitrin) 1879 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Một số thuốc điều trị đau thắt ngực 
 - Nhóm nitrat hữu cơ 
Nitrat hữu cơ là ester của những alcol 
đơn giản hay polyol với acid nitric. 
(1867) 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Một số thuốc điều trị đau thắt ngực 
 - Nhóm nitrat hữu cơ 
Ngoại trừ amyl nitrit, nhóm này được xem là 
nitrat hữu cơ vì là ester nitrat. 
- nitroglycerin không thực sự là hợp chất nitro, 
bởi vì hợp chất nitro có nghĩa là nhóm nitro 
gắn với nguyên tử C (NO2-C). Tên hóa học 
đúng của nitroglycerin là glycerintrinitrat 
- amyl nitrit, cấu trúc của nó là ester của 
isoamyl alcol và acid nitrơ, vì vậy tên đúng 
của nó phải là isoamyl nitrit. 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Một số thuốc điều trị đau thắt ngực 
 - Nhóm nitrat hữu cơ 
Chú ý: 
Các ester nitrat có thể gây nổ, đặc biệt là dạng đậm 
đặc tinh khiết. 
Sự pha loãng trong các tá dược loại trừ nguy cơ này. 
Bản chất không phân cực của các ester này làm cho 
chúng thuận lợi trong điều trị cấp cứu đau thắt ngực do 
được hấp thu nhanh chóng qua màng sinh học. 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Một số thuốc điều trị đau thắt ngực 
 - Nhóm nitrat hữu cơ 
 Bản chất ester gây nhiều vấn đề khi bào chế: 
- Đặc tính ester không phân cực yếu dễ bay hơi. 
- Tính dễ bay hơi là mối quan tâm lớn trong công 
thức bào chế do khả năng mất hoạt chất từ dạng 
phân liều. 
- Khi bảo quản phải tránh ẩm tối đa để giảm sự phân 
hủy của nhóm ester thuốc đưa đến giảm hoạt tính. 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
 Một số thuốc điều trị đau thắt ngực 
 - Nhóm nitrat hữu cơ 
Cơ chế sinh hóa của tác động 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Nhóm nitrat hữu cơ 
DÃN MẠCH MẠNH 
Tác dụng phụ 
quan trọng: 
hạ HA 
Giảm tiền gánh, giảm hậu 
gánh dẫn đến giảm nhu cầu 
oxy của cơ tim 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Một số thuốc điều trị đau thắt ngực 
 - Nhóm nitrat hữu cơ 
Dạng bào chế 
- Dạng hít (inhalation) 
- Tiêm truyền 
- Dưới lưỡi 
- Ngậm 
- Viên phóng thích kéo dài 
- Dán ngoài da 
- Thuốc mỡ 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
TRINITROGLYCERIN 
ONO2O2NO
ONO2
Daïng duøng Thôøi gian xuaát hieän taùc duïng Thôøi gian taùc duïng 
 IV Taùc duïng ngay vaøi phuùt 
(phuï thuoäc lieàu) 
Qua löôõi 2 - 4 phuùt 30 - 60 phuùt 
Vieân nang hay vieân neùn 
taùc duïng chaäm 
20 - 45 phuùt 8 - 12 giôø 
Döôùi löôõi 1 - 3 phuùt 30 phuùt 
Vieân keùo daøi 
duøng qua nieâm 
maïc mieäng 
2 - 3 phuùt 5 giôø 
Qua da 40 - 60 phuùt 18 - 24 giôø 
Thuoác môõ 20 - 60 phuùt 4 - 8 giôø 
Diluted Nitroglycerin (USP 36) 
Diluted Nitroglycerin (USP 36) 
 Diluted Isosorbide Dinitrate 
C6H8N2O8 236.1 
 DEFINITION 
 Dry mixture of isosorbide dinitrate and Lactose monohydrate or Mannitol. 
 Content 
 95.0 per cent m/m to 105.0 per cent m/m of the content of 1,4:3,6-Dianhydro-D- 
glucitol 2,5-dinitrate stated on the label. 
 CAUTION: undiluted isosorbide dinitrate may explode if subjected to percussion 
or excessive heat. Appropriate precautions must be taken and only very small 
quantities handled. 
(BP 2013) 
 Diluted Isosorbide Dinitrate 
C6H8N2O8 236.1 
CHARACTERS 
 Appearance 
 Undiluted isosorbide dinitrate is a fine, white or almost white, crystalline 
powder. 
 Solubility 
 Undiluted isosorbide dinitrate is very slightly soluble in water, very soluble in 
acetone, sparingly soluble in ethanol (96 per cent). 
 The solubility of the diluted product depends on the diluent and its 
concentration. 
 Diluted Isosorbide Dinitrate 
C6H8N2O8 236.1 
IDENTIFICATION 
 First identification A, C, D. 
 Second identification B, C, D. 
 A. Infrared absorption spectrophotometry 
IDENTIFICATION 
 First identification A, C, D. 
 Second identification B, C, D. 
 Diluted Isosorbide Dinitrate 
 B. Thin-layer chromatography 
Test solution 10 mg of isosorbide dinitrate with 10 mL of ethanol (96 per cent). 
 Reference solution: isosorbide dinitrate CRS 
C. Thin-layer chromatography 
 Test solution: the substance to be examined corresponding to 0.10 g of lactose or 
mannitol . 
 Reference solution (a): lactose R . 
 Reference solution (b) mannitol R. 
D. Shake a quantity of the substance to be examined corresponding to 25 mg of 
isosorbide dinitrate with 10 mL of acetone R for 5 min. Filter, evaporate to dryness 
at a temperature below 40 °C and dry the residue over diphosphorus pentoxide R at 
a pressure of 0.7 kPa for 16 h. The melting point of the residue is 69 °C to 72 °C. 
 Diluted Isosorbide Dinitrate 
TESTS 
 Impurity A (inorganic nitrates) 
 Thin-layer chromatography 
Test solution the substance to be examined corresponding to 0.10 g of 
isosorbide dinitrate. 
 Reference solution potassium nitrate R 
 Impurities B and C 
 Liquid chromatography 
B. 1,4:3,6-dianhydro-D-
glucitol 2-nitrate (isosorbide 
2-nitrate) 
C. 1,4:3,6-dianhydro-D-glucitol 5-nitrate 
(isosorbide 5-nitrate, isosorbide 
mononitrate). 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
ISOSORBID DINITRAT 
Chæ ñònh 
Phoøng vaø caét côn ñau thaét ngöïc 
Phuø phoåi caáp 
Trò suy tim traùi naëng 
Taùc duïng phuï 
Gaây nhöùc ñaàu döõ doäi, haï huyeát aùp, giaõn maïch noåi ban ñoû 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Một số thuốc điều trị đau thắt ngực 
Thuốc chẹn kênh calcium 
 Nifedipin 
 Diltiazem 
 Verapamil 
Giảm sức co bóp cơ tim 
Giảm nhu cầu oxy của cơ tim 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Một số thuốc điều trị đau thắt ngực 
Trimetazidine 
 1-(2,3,4-Trimethoxybenzyl)piperazine 
dihydrochloride. 
SV đọc chuyên luận Trimetazidine hydroclorid trong BP 2013 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
Một số thuốc điều trị đau thắt ngực 
Trimetazidine 
 1-(2,3,4-Trimethoxybenzyl)piperazine 
dihydrochloride. 
Drugs. 1999 Jul;58(1):143-57. 
Trimetazidine. A review of its use in stable angina pectoris and other coronary 
conditions. 
Trimetazidin HCl bảo vệ tế bào cơ tim thiếu máu bằng cách: 
- Bảo vệ chức năng của ty lạp thể để cung cấp ATP cho chuyển hóa tế bào, 
cho các bơm ion ở màng tế bào hoạt động, 
- Hạn chế nhiễm toan và tác hại của các gốc tự do trong tế bào, kéo dài được 
thời gian chịu đựng thiếu oxy của cơ tim. 
- Thuốc này không can thiệp vào huyết động. 
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC 
TRIMETAZIDIN HYDROCLORID 
H3CO
H3CO
OCH3
N
NH . 2HCl
Chæ ñònh 
Trò vaø döï phoøng cô ñau thaét ngöïc, suy maïch vaønh 
Hoã trôï caùc trieäu chöùng choùng maët uø tai 
Trò toån thöông voõng maïc 
Ñieàu trò chöùng choùng maët do nguyeân nhaân vaän maïch 
Taùc duïng phuï 
Roái loaïn tieâu hoùa, buoàn noân 
Daïng duøng 
Vieân 20 mg 
 THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ TIM MẠCH 
Tài liệu tham khảo: 
- Sách Hóa Dược – Tập 2, NXB Giáo dục 2011 
- DĐVN IV 
- Thuốc tim mạch, GS Phạm Tử Dương, Nhà xuất bản Y Học,. 2000 
- DĐ Anh BP 2013 
- DĐ Mỹ USP 36 
- Pharmaceutical chemistry – Edited by David G Watson, University of 
Strathclycle, Glasgow, UK, 2011, Churchill Livingstone, Elsevier, 2011 
- Foye’s Principles of Medicinal Chemistry, Lippincott Williams & Wilkins, 
Fifth Edition, 2002 
 THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ TIM MẠCH 
SV tham khảo các chuyên luận được đề nghị trong 
BP 2013 
- Cấu trúc 
- Độ tan 
- Nhóm thuốc 
- Dạng Bào Chế 
- Định tính 
- Kiểm tinh khiết 
- Định lượng 
- Tạp liên quan: tạp đặc biệt và tạp A, B 
- Cách bảo quản 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 thuoc_dieu_tri_dau_that_nguc_sv_9536.pdf thuoc_dieu_tri_dau_that_nguc_sv_9536.pdf