Tiến bộ trong điều trị mồ hôi tay qua nội soi lồng ngực

Đặt vấn đề: Ướt bàn tay do mồ hôi là hội chứng thường gặp ở người lao động trẻ, gây trở ngại lao động học

tập và giao tiếp. Điều trị hiệu quả nhất là cắt thần kinh giao cảm (TKGC) ngực. Ngày nay không còn ai sử dụng

mổ mở Về NSLN, lỗ trocar vào ngực trên đường nách giữa ở người bệnh nằm nghiêng. Nếu muốn thực hiện

phẫu thuật bên kia thì phải xoay người bệnh. Với kỹ thuật này, phải mổ 2 lần ở 1 người bệnh. Cắt bỏ đoạn TKGC

từ sườn 2 đến sườn 4 thường gây đổ mồ hôi bù trừ (MHBT) cao, là một biến chứng rất khó điều trị. Nhiều báo

cáo cho thấy kết quả khô bàn tay đạt trên 98% nhưng tỉ lệ đổ MHBT có thể lên đến 70%.

Mục tiêu: - NC cải tiến thế nằm và đường vào ngực để có thể thám sát và cắt TKGC ngực 2 bên ở 1 thế nằm

trong 1 lần mổ. - NC cải tiến phẫu thuật để có thể giảm tiết MHBT.

pdf8 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tiến bộ trong điều trị mồ hôi tay qua nội soi lồng ngực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờn 5 đến cơ hoành. Riêng về bệnh Buerger, hội chứng Raynaud và Causalgia, hàng chục TH đã được NSLN cắt TKGC (thường là 1 bên) đạt kết quả giảm đau khá tốt. Vì muốn cắt TKGC một lần ở cả 2 lồng ngực, không phải xoay trở BN, tránh được xáo trộn về huyết động học cho người bệnh, tránh gây khó cho người gây mê và tránh thay đổi champ mổ, dụng cụ mổ cho người làm dụng cụ(33,11,36) nên từ năm 1998, chúng tôi đã mổ trên người bệnh nằm sấp với 2 lỗ vào ngực và từ năm 2004, chúng tôi đã mổ trên người bệnh nằm ngửa, đầu cao với 1 lỗ vào ngực 7mm (camera 5mm, cây cắt đốt 1.5mm) Tuy nhiên với 1 lỗ vào, phẫu thuật có thể nhầm với thần kinh ngực thấp hơn, ví dụ như cắt 3-4 mà cứ tưởng là 2-3(17,29,31,30,32). Mặc dù chưa gặp biến chứng nặng cần thêm nhiều trocar hay phải chuyển mổ mở nhưng chúng tôi luôn chuẫn bị sẵn các dụng cụ cần thiết khi cần đến là có ngay. KẾT LUẬN Do sự mất cân bằng về chức năng hệ TKGC gây ra, chứng tăng tiết mồ hôi ở tay không có nguy cơ thực thể nhưng làm cho chức năng bàn tay giảm hiệu quả và ảnh hưởng đến tâm lý không ít nên phẫu thuật cắt TKGC là cần thiết. Sau khi nghiên cứu cải tiến liên tục thế nằm và các công đoạn phẫu thuật cho thấy thế nằm ngửa với phẫu thuật cắt đứt TKGC trên các sườn 2-3 qua 1 lỗ nhỏ trên đường nách giữa là phẫu thuật dễ thực hiện làm khô bàn tay dài hạn 96,8% và không bị MHBT nặng. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Abdullah Al Dohayan et al (2002): Thoracoscopic management of PH. JSES, Vol.7 No. 7, 2002: pp 438. 2. Chung I et al (2002): Anatomic variations of the T2 nerve root (Kuntz) and their application for sympathectomy. Thorac Cardiovasc Surg 123: 498, 2002 3. Gossot D et al (2001): Early complications of thoracic endoscopic sympathectomy. A prospective study of 940 procedures. Ann Thorac Surg 2001;71: 1116-1119. 4. Gossot D et al (2003): Long-term results of endoscopic thoracic sympathectomy for hyperhidrosis for upper limbs hyperhydrosis. Ann Thorac Surg 75: 1075,2003. 5. Haan J et al (1997): Posterior approach of the bilateral thoracoscopic sympathectomy- Euro-Asian congress of endoscopic surgery - Istanbul, Turkey, 17-21 June 1997. 6. Herbst F et al (1994): Endoscopic thoracic sympathectomy for PH of upper limb. A critical analysis and long term results of 480 operations. Ann. Surg. 1994; 220: 86-90. 7. Hồ Nam (1999): Điều trị chứng tăng tiết mồ hôi tay bằng phẫu thuật cắt TKGC ngực qua NS. Luận văn Thạc sĩ khoa học Y Dược, tp HCM 1999. (PGS Van Tan bảo trợ) 8. Kao MC (2001):VATs sympathectomy with intraoperative monitoring of palmar skin temperature for PH. Ann Thorac Surg 72:1801, 2001. 9. Kurchin A et al (1977): Upper dorsal sympathectomy for PH by the supraclavicular approach . World J. Surg. 1977; 1: 667- 674. 10. Kux M (1978): Thoracic endoscopic sympathectomy in palmar and axillary hyperhidrosis. Arch Surg 113: 264, 1978. 11. Lardinois D et al (2002): Minimally invasive VATs sympathectomy by use of a transaxillary single port approach. Eur J Cardiovasc Surg 21:67,2002. 12. Leao LEV et al (2003): Role of VATs sympathectomy in the treatment of PH. Sao Paulo Med J 121: 191, 2003 13. Lee LS et al (1997): Surface temperature changes of thoracoscopic t2-sympathetic block by clipping in palmar hyperhidrosis- Euro-Asian congress of endoscopic surgery - Istanbul, Turkey, 17-21 June 1997. 14. Lin CC (1995): Thoracic sympathectomy for PH. Experience in 1302 cases. 2nd Asian Pacific Congress of Endoscopic Surgery. 19th-23rd 1995 Hong Kong. 15. Lin TS et al (2001): Pitfalls and complication avoidance associated with transthoracic endoscopic sympathectomy for PH (analysis of 2200 cases): Intern J Surg invest 2:377,2001. 16. Mack P et al (1993): Thoracoscopic sympathectomy - manual of basic operative thoracic surgery, 1993. 17. Massad M et al(1991): Endoscopic thoracic sympathectomy. Lasers in Surgery and Medecine 11: 18, 1991. 18. Miller DL et al (2009): Effect of sympathectomy level on the incidence of compensation hyperhydrosis after sympathectomy palmar hyperhydrosis. J Thoracic and Cardiovasc Surg 2009: pp 581-565. 19. Ng I, Yeo T (2003): PH: intraoperative monitoring with laser doppler blood flow as guide for success after endoscopic thoracic sympathectomy. Neurosurgery 52:127,2003 20. Nguyễn Ngọc Bích, Trần Hiếu Học, Trần Vinh và CS (2006): KQĐT bệnh ra nhiều mồ hôi tay, nách, mặt bằng NSLN. Y học VN, tập 319, số đặc biệt tháng 2-2006: tr 400-407. 21. Nguyễn Văn Nam, Đặng Ngọc Hùng, Ngô văn Hoàng Linh (2006): Nhận xét bước đầu điều trị chứng tăng tiết mồ hôi bằng PTNS cắt hạch GC ngực.Y học VN, tập 319, số đặc biệt tháng 2-2006: tr 429-436 22. Saiz-Sapena N et al (2000): Operative management of axillary and hand temperature during VATs sympathectomy for treatment of PH. Eur J Surg 166:65,2000 23. Shachor D et al(1997): Endoscopic transthoracic sympathectomy in the treatment of PH: a review of 1000 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2014 266 patients- Euro-Asian congress of endoscopic surgery- Istanbul, Turkey, 17-21 June 1997. 24. Sugimura H, Spratt EH, Compeau CG et al (2009): Thoracoscopic sympathethic clipping for hyperhidrosis. Long- term result and reversibility. J Thorac and Cardiovasc Surg 2009: pp 1370-1378. 25. Tai YP et al (1996): Thoracoscopic sympathectomy for PH: Hong Kong early experience. HK Med J.1996;2(3): 2-5. 26. Van Tan et a (1999): Kết quả nghiên cứu cải tiến phẫu thuật NSLN điều trị chứng đổ mồ hôi tay. Báo cáo và đăng trong “ Báo cáo khoa học” Đại hội Hội Ngoại Khoa Việt Nam lần thứ X, 29 – 30/10/1999: tr 191-194. 27. Van Tan et al (1997): Posterior approach of bilateral thoracoscopic sympathectomy - report on August 23, 1997. meeting of thoracic and vascular society of HCM city. 28. Van Tan et al (1998): Result of thoracoscopic sympathectomy of 96 PH, reported in 13th Biennial Asian Congress on thoracic and cardiovascular surgery, Sidney-Australia,12-15, October 1997. Published as original article in Annals of Thoracic and Cardiovascular Surgery, Vol. 4, No. 5, October 1998. 29. Văn Tần và CS (2004): KQ ĐT PT chứng ướt bàn tay do mồ hôi qua NSLN cải tiến trên 1298 BN. Y học thực hành. HN Ngọai khoa quốc gia Hà Nội 11-13/11/2004; số 491- 2004, BYT XB 14-16/2004: tr 668-671 30. Văn Tần và CS (2004): NC cải tiến phẫu thuật điều trị ươt bàn tay do mồ hôi. Đề tài NC cấp thành phố HCM. Nghiệm thu năm 2004, đạt loại xuất sắc. 31. Văn Tần và CS (2006): Những tiến bộ trong PT cắt TKGC ngực qua NS. Y học TPHCM, 2006;10(1): 288-296. 32. Văn Tần và CS (2008): Tiến bộ trong phẫu thuật điều trị ươt bàn tay do mồ hôi qua NSLN. Báo cáo trong hội nghi phẫu thuật Lồng ngực-Tim mạch Quốc gia năm 2008 tại TP HCM. 33. Văn Tần, Hồ Nam (2000): Results of modified thoracoscopic sympathectomy for PH treatment. Reported and published in abtract book of 7th World Congress Endoscopic Surgery. June 1-4, 2000 Singapore 34. Wittmoser R: (1992). Thoracoscopic sympathectomy and vagotomy. In Cuschieri A, Buess G, Perissat J (eds). Operative manual of endoscopic surgery. Springe-Verlag. FRG 1992- pp 110-133. 35. Yamamoto H et al (2002): Scarless operation of needlescopic thoracic sympathectomy – Experience of 2364 patients. JSES, Vol.7 No. 7, 2002: pp 438. 36. Yim APC et al (2000): “Needlescopic” VATs for PH. Eur J Cardiovasc Surg 17:697,2000b Ngày nhận bài báo: 31/10/2013 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 28/11/2013 Ngày bài báo được đăng: 20/02/2014

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf259_266_2034.pdf
Tài liệu liên quan