Nắm đƣợc các hệ thống lý luận về TLTC
 Thực hiện đƣợc những nghiệp vụ cơ bản về
TLTC trong các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp thuộc mọi loại hình sở hữu ở các bình
diện khác nhau
              
            GV: Nguyễn Thị Thuý 
Email: 
[email protected] 
1 
TRƢỜNG ĐH LAO ĐỘNG XÃ HỘI - CSII 
KHOA QUẢN LÝ LAO ĐỘNG 
Giáo trình TLTC (dùng cho hệ Đại học – Cao 
đẳng chuyên ngành QTNL) 
Bộ bài tập TLTC (kèm theo Giáo trình) 
Tham khảo 1 số tài liệu khác: Tổ chức LĐ, 
Định mức lao động, Thống kê LĐ, Luật LĐ,... 
2 
  Nắm đƣợc các hệ thống lý luận về TLTC 
 Thực hiện đƣợc những nghiệp vụ cơ bản về 
TLTC trong các cơ quan, tổ chức, doanh 
nghiệp thuộc mọi loại hình sở hữu ở các bình 
diện khác nhau 
3 
KHÁI NIỆM, YÊU CẦU CỦA TLTC 
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN LƢƠNG 
TIỀN LƢƠNG DANH NGHĨA – TIỀN LƢƠNG 
THỰC TẾ 
YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ 
CHỨC TIỀN LƢƠNG 
ĐỐI TƢỢNG & NỘI DUNG NGHIÊN CỨU, 
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
4 
Lao 
động 
Hàng 
hóa sức 
lao động 
Tiền 
5 
 Lao động là một hành động diễn ra giữa con ngƣời và 
giới tự nhiên là điều kiện không thể thiếu đƣợc của đời 
sống con ngƣời. 
 Lao động là một trong các yếu tố sản xuất 
 Sức lao động (năng lực LĐ) = Thể lực + Trí lực 
6 
7 
 1. Hàng hóa sức lao động: Lao động là một yếu tố sản 
xuất do con ngƣời tạo ra nên đƣợc coi là một loại dịch vụ 
hay hàng hóa 
 2. Ngƣời lao động: là nhà cung cấp hàng hóa này 
 3. Ngƣời sử dụng LĐ: ngƣời có nhu cầu về hoàng hóa này 
 4. Thị trƣờng: Cũng nhƣ mọi hàng hóa và dịch vụ khác, 
lao động đƣợc trao đổi trên thị trƣờng, gọi là thị trƣờng lao 
động 
 5. Tiền lƣơng tiền công: là giá cả của sức lao động 
8 
Qui luật 
Cung – Cầu 
???? 
Sức lao động là một loại hàng hóa dịch vụ vậy nó vận 
động nhƣ thế nào trên thị trƣờng? 
Qui luật cầu
Với các yếu tố khác
không đổi thì:
– P giảm  QD tăng
– P tăng QD giảm
 Mối quan hệ giữa P 
và QD là nghịch biến
7
P
Q
9 
Qui luật cung
Với các yếu tố khác
không đổi thì:
– P tăng QS tăng
– P giảm  QS giảm
 Mối quan hệ giữa P 
và QS là đồng biến
28
P
Q
10 
11 
 đối với hàng 
hoá Sức lao động 
thì nhƣ thế nào? 
12 
 Hãy vẽ đường cung sức lao 
động theo giá (tiền lương 
tiền công) trên thị trường 
lao động trong ngắn hạn và 
trong dài hạn? 
13 
14 
Điều kiện tiền đề để 
sức lao động trở 
thành hàng hóa? 
15 
Tách rời 2 quyền: sở 
hữu và sử dụng TLSX ở 
những mức độ khác 
nhau 
Ngƣời LĐ đƣợc tự do 
bán sức lao động, tự 
do tìm việc làm và nơi 
làm việc 
Để sức lao động trở thành hàng hóa thoả mãn 
2 điều kiện sau: 
 Nhƣ vậy 
Điều kiện tiền đề 
• Ngƣời LĐ phải 
đƣợc tự do sở hữu 
năng lực LĐ 
• Họ không có / ko có 
đủ tƣ liệu sản xuất. 
Là Số lƣợng tiền tệ mà ngƣời 
sử dụng lao động trả cho 
ngƣời lao động theo kết quả 
lao động mà ngƣời lao động đã 
hoàn thành 
16 
Thực chất: 
 TL Là giá cả sức lao động 
 Đƣợc hình thành trên quan hệ cung cầu trên thị 
trƣờng lao động 
Tiền công là số tiền trả ngƣời thuê lao 
động trả cho ngƣời lao động để thực 
hiện một khối lƣợng công việc hoặc trả 
cho một thời gian làm việc trong những 
hợp đồng thỏa thuận thuê mƣớn nhân 
công trên thị trƣờng tự do 
17 
Ví dụ: 
Cửu vạn (chợ ngƣời) 
Thuê gia sƣ 
 
18 
Bản chất của TLTC: 
 Tiền lƣơng – Tiền 
công đều là giá cả sức 
lao động và phản ánh 
giá trị sức lao động 
 TLTC thƣờng xuyên 
biến động xoay quanh 
giá trị sức lao động 
. 
. 
. . 
. 
. 
Giá trị 
sức 
lao động 
TLTC 
(Phụ thuộc) 
Giá cả tƣ liệu 
sinh hoạt 
Quan hệ 
Cung – Cầu 
19 
So sánh Tiền lương và Tiền công 
 Điểm giống nhau? 
 Điểm khác nhau? 
Tiêu chí 
• Mức độ ổn định và thời gian 
• Đối tƣợng áp dụng 
• Nguồn trả 
• Cơ cấu thu nhập 
• Mức độ tuân thủ pháp luật 
20 
Tiền 
lƣơng 
Xã hội và 
Thị trƣờng 
LĐ 
Doanh 
nghiệp 
Công việc 
Ngƣời lao 
động 
21 
 Trong nền kinh tế thị trường TLTC có các 
chức năng sau: 
1) Chức năng thƣớc đo giá trị sức lao động 
2) Chức năng tái sản xuất sức lao động 
3) Chức năng kích thích 
4) Chức năng bảo hiểm tích lũy 
5) Chức năng xã hội của Tiền lƣơng 
Tiền lƣơng là giá cả 
của sức lao động 
(biểu hiện bằng tiền) 
đƣợc hình thành trên 
cơ sở giá trị lao động 
nên phản ánh đƣợc 
giá trị sức lao động. 
CN thƣớc 
đo giá trị 
SLĐ 
XĐ các mức 
tiền công LĐ 
XĐ Đơn giá 
trả lƣơng 
Cơ sở điều 
chỉnh TLTC 
khi Giá cả 
SH biến động 
Cùng với quá trình sản xuất, giá trị sức lao 
động bị hao phí dần và được chuyển hoá vào 
giá trị của sản phẩm. 
=>Tiền lương là một trong những tiền đề vật 
chất có khả năng đảm bảo tái sản xuất & tái 
sản xuất mở rộng sức lao động. 
Thu Nhập =TL+PC +TT+ TN khác 
- TL là đòn bẩy kinh tế quan trọng, là động lực trực tiếp tác động 
đến ngƣời lao động 
- Khi ngƣời LĐ làm việc đạt hiệu quả cao thì phải đƣợc trả lƣơng 
cao hơn => TL phải đảm bảo khuyến khích ngƣời LĐ nâng cao 
năng suất, chất lƣợng và hiệu quả lao động 
- TL phải khuyến khích ngƣời lao động có tài năng, phát huy tính 
sáng tạo 
- TL góp phần thúc đẩy phân công lao động, điều phối và ổn định 
lao động 
 - Kích thích là hình thức tác động tạo ra động lực trong lao 
động. 
- Trong Kinh tế - Lợi ích kinh tế là động lực cơ bản 
 =>biểu hiện nhiều dạng khác nhau): 
▪ + Lợi ích vật chất 
▪ + Lợi ích tinh thần 
▪ + Lợi ích trƣớc mắt 
▪ + Lợi ích lâu dài 
▪ + Lợi ích cá nhân 
▪ + Lợi ích tập thể và cộng đồng xã hội 
Chức năng bảo hiểm 
tích lũy 
Tiền lương không chỉ 
đảm bảo duy trì cuộc 
sống của người lao 
động trong thời gian 
hiện tại khi còn đủ 
sức lao động mà còn 
có khả năng dành lại 
một phần tích luỹ dự 
phòng cho cuộc sống 
sau này khi họ mất 
sức lao động hoặc 
chẳng may gặp rủi ro 
bất trắc trong cuộc 
sống 
29 
Ngƣời SDLĐ 
(TL là 1 yếu tố chi phí SX) 
Ngƣời LĐ 
(TL là thu nhập) 
Muốn 
Giảm 
Muốn 
tăng 
Câu hỏi: Mâu thuẫn này chỉ đƣợc giải quyết khi nào? 
NSLĐ 
tăng 
lên 
Chi phí 
TL/1sp 
giảm 
Ngƣời 
SDLĐ 
tiết kiệm 
chi phí 
SX 
TL 
ngƣời 
LĐ tăng 
lên 
BỀN VỮNG 
Mối quan hệ 
giữa 
TLDN và 
TLTT 
Thế nào 
là TL 
thực tế 
Thế nào 
là TL 
danh 
nghĩa 
33 
1. Khái niệm Tiền lƣơng danh nghĩa, tiền lƣơng thực tế 
“ Tiền lương danh nghĩa là số 
lượng tiền mà người sử dụng 
lao động trả cho người lao 
động, phù hợp với số lượng 
và chất lượng lao động mà họ 
đóng góp” 
-> Trên thực tế bản thân tiền 
lƣơng danh nghĩa chƣa phản 
ánh đúng mức trả lƣơng thực 
tế cho ngƣời lao động 
Tiền lương thực tế là số lượng 
tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mà 
người lao động trao đổi được 
bằng tiền lương danh nghĩa 
của mình sau khi đã đóng các 
khoản thuế, khoản đóng góp, 
khoản nộp theo quy định”. 
-> Nhƣ vậy tiền lƣơng thực tế 
mới thực sự phản ánh chính xác 
mức sống của ngƣời lao động 
2. Mối quan hệ giữa tiền lƣơng danh nghĩa và tiền 
lƣơng thực tế và giá cả hàng hóa dịch vụ 
Chỉ số tiền lƣơng thực tế tỷ lệ thuận với chỉ số tiền lƣơng 
danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với chỉ số giá cả. 
Công thức: 
 ILDN 
 ILTT = --------- 
 IG 
 Trong đó: ILTT : Chỉ số tiền lương thực tế 
 ILDN : Chỉ số tiền lƣơng danh nghĩa 
 IG : Chỉ số giá cả. 
 Ví dụ: 
 Tiền lƣơng bình quân tháng của CN Cty IKP 
năm 2009 là 3.500.000đ, năm 2010 là 
4.200.000đ. Giá cả tƣ liệu sinh hoạt hàng 
hóa và dịch vụ năm 2010 tăng 13% so với 
năm 2009. Tính toán và cho nhận xét về mức 
sống thực tế bình quân tháng của công nhân 
năm 2010 so với năm trƣớc? 
 2. Mối quan hệ giữa tiền lƣơng danh nghĩa 
và tiền lƣơng thực tế 
 Tăng ITLDN và IG ổn định 
 Tăng ITLDN và IG giảm 
 Tăng ITLDN và IG cũng tăng nhưng tăng với tốc 
độ chậm hơn 
 ITLDN ổn định và IG giảm 
 ITLDN giảm với tốc độ thấp hơn tốc độ giảm cuả 
IG 
3. Một số biện pháp nhằm đảm bảo và nâng cao 
tiền lƣơng thực tế 
3.1  Biện pháp nhằm đảm bảo và tăng tiền 
lƣơng danh nghĩa 
 Biện pháp ổn định và bình ổn giá cả 3.2 
Cải tiến công tác tổ chức - định 
mức lao động 
Mở rộng hình thức trả lƣơng theo 
sản phẩm và tiền thƣởng nhằm gắn 
thu nhập với kết quả lao động 
Từ cấp độ vĩ mô 
•Giữ giá đồng tiền, không để xảy ra tình trạng lạm phát quá 
mức độ cho phép 
•Tăng cƣờng quản lý thị trƣờng, chống làm hàng giả, trốn 
lậu thuế  tạo sự bình ổn về giá 
•Tăng cƣờng xây dựng và tăng cƣờng năng lực hoạt động 
của hệ thống cơ sở hạ tầng nhằm giảm các chi phí đầu vào 
Từ cấp độ vi mô 
 - Tăng năng suất lao động và chất lƣợng sản 
phẩm, hạ giá thành sản phẩm và phí lƣu thông. 
1. Khái niệm 
 Tổ chức tiền lƣơng (hay còn gọi là 
tổ chức trả công lao động) là hệ 
thống các biện pháp trả công lao 
động nhằm bù đắp chi phí lao động 
và sự quan tâm vật chất vào kết quả 
lao động. 
 Nội dung của tổ chức tiền lương được phân 
biệt theo 2 cấp độ: 
Vĩ mô, tổ chức tiền lƣơng bao gồm việc thiết lập 
quan hệ tiền lƣơng và cơ chế quản lý tiền lƣơng. 
Vi mô, tổ chức tiền lƣơng đƣợc hiểu là hệ thống 
các biện pháp có liên quan trực tiếp đến việc hình 
thành và tạo nguồn để trả lƣơng, phân phối quỹ 
tiền lƣơng. 
2. Yêu cầu của tổ chức tiền lƣơng – tiền công 
- Tiền lƣơng phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. 
- Tiền lƣơng phải đƣợc phân biệt theo điều kiện lao 
động và cƣờng độ lao động. 
- Tiền lƣơng phải đƣợc trả theo loại công việc, chất 
lƣợng và hiệu quả công việc. 
- Tiền lƣơng phải tăng dần theo thâm niên công tác 
- Tiền lƣơng phải đơn giản, dễ hiểu và dễ tính toán. 
3. Các nguyên tắc trong tổ chức tiền lƣơng – 
tiền công 
3.1. Trả lương theo số và chất lượng lao động 
3.2. Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình quân 
tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân 
3.3. Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa 
những người lao động làm nghề khác nhau trong nền 
kinh tế quốc dân 
3.4. Tiền lương phụ thuộc vào khả năng tài chính 
3.5. Kết hợp hài hoà các dạng lợi ích trong trả lương 
Động 
lực lao 
động 
Kết quả 
lao động 
Hiệu quả 
sản xuất 
kinh doanh 
Tiền 
lƣơng 
46 
1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 
Các hình thức trả 
lƣơng, thƣởng 
Nguyên tắc của 
tổ chức TL 
Các chế độ tiền 
lƣơng, phụ cấp, 
47 
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
PHƢƠNG PHÁP DUY VẬT BIỆN CHỨNG 
PHƢƠNG PHÁP DUY VẬT LỊCH SỬ 
PHƢƠNG PHÁP ĐiỀU TRA XÃ HỘI HỌC 
PHƢƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH 
48