Tiếp cận đau bụng cấp
• Cơ chế đau
• Phân biệt bệnh dạ dày và viêm dạ dày
• Viêm dạ dày
• Helicobacter pylori
              
                                            
                                
            
 
            
                 20 trang
20 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Tiếp cận đau bụng cấp và Viêm dạ dày, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếp cận đau bụng cấp và 
Viêm dạ dày 
BS Vũ Thùy Dương 
Khoa Tiêu Hoá 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
• Tiếp cận đau bụng cấp 
• Cơ chế đau 
• Phân biệt bệnh dạ dày và viêm dạ dày 
• Viêm dạ dày 
• Helicobacter pylori 
Khái niệm và tiếp cận 
• Khái niệm 
– Đau bụng cấp 
– Đau bụng mạn: > 2 tháng 
• Tiếp cận 
– Bụng ngoại? Chấn thương? 
– Viêm ruột, nhiễm siêu vi? 
– Bệnh đường mật, viêm tụy? 
– Rối loạn cơ năng đường ruột? 
Nguyên nhân đau bụng cấp theo lứa tuổi 
Cơ chế đau bụng 
• Cơ quan thụ cảm đau tạng gồm: 
– Bề mặt thanh mạc 
– Trong mạch máu 
– Trong thành tạng rỗng 
– Tại niêm mạc (kích thích hóa học) 
• Thụ cảm đau đáp ứng với 
– Kích thích cơ học 
– Kích thích hóa học 
• Đau tạng (viceral pain): khó định vị, thường định 
vị đau tại đường giữa do phân bố thần kinh đối 
xứng 2 bên 
Giải phẫu dạ dày 
Vị trí đau và cơ quan gợi ý 
• Thượng vị: gan, tụy, đường mật, dạ dày, ruột 
trên 
• Quanh rốn: đoạn xa ruột non, manh tràng, 
ruột thừa, đoạn gần đại tràng 
• Hạ vị, trên xương mu: đoạn xa đại tràng, 
đường tiểu, cơ quan vùng chậu 
Phân biệt viêm dạ dày (gastritis) và 
bệnh dạ dày (gastropathy) 
Prevalence of Helicobacter pylori infection 
Triệu chứng lâm sàng 
• Đau thượng vị 
• Thức giấc ban đêm 
• Buồn nôn, nôn (không giải thích được) 
• Biếng ăn 
• Xuất huyết tiêu hóa 
• Thiếu máu thiếu sắt 
Triệu chứng lâm sàng 
• Nhiễm HP thường không triệu chứng. 
• Chỉ một số ít trẻ nhiễm HP phát triển thành triệu 
chứng và có ý nghĩa lâm sàng. 
• Không có bằng chứng rằng VDD do HP mà không 
kèm loét TT có thể gây triệu chứng ở trẻ em 
• Đau bụng thường thấy ở trẻ không nhiễm HP hơn là 
có nhiễm HP. 
• Không có sự liên quan giữa đau bụng tái diễn 
(recurrent abdominal pain, RAP) và nhiễm HP 
• Tiệt trừ HP liên hệ chặt chẽ với cải thiện triệu chứng 
ở trẻ có loét TT 
Management of Helicobacter pylori 
• Ai cần làm XN? 
• XN gì? 
• Ai cần điều trị? 
• Điều trị phác đồ nào? 
XN tìm Helicobacter pylori khi nào 
• Cần nghĩ đến các NN gây ra triệu chứng tại 
đường tiêu hóa, trước khi nghĩ triệu chứng đó 
do HP 
• Tiền căn gia đình (1st generation): K dạ dày 
• Thiếu máu thiếu sắt kháng trị, đã loại trừ các NN 
thiếu máu thiếu sắt khác 
• Đau bụng chức năng: không làm XN HP 
• Viêm tai giữa, viêm hô hấp trên, viêm nha chu, dị 
ứng thức ăn, SIDS, ITP, lùn  không liên quan 
nhiễm HP 
Có những xét nghiệm gì? 
XN thực hiện sau nội 
soi, sinh thiết (xâm lấn) 
XN thực hiện không cần nội 
soi (không xâm lấn) 
• Mô học 
• Urease test 
• Nuôi cấy 
• PCR 
• Test hơi thở 
• Kháng nguyên HP trong 
phân (monoclonal) 
• Kháng thể IgG chuyên biệt 
trong máu 
Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm H.pylori 
• Cấy dương tính 
• Mô học và Urease test cùng dương tính 
• Nếu 2 kết quả trên không tương đồng, cần thêm một 
xét nghiệm (Test hơi thở hoặc Kháng nguyên phân) 
• Trong trường hợp đang có XHTH, chỉ cần 1 XN dựa 
trên mẫu sinh thiết dương tính là đủ chẩn đoán nhiễm 
H.pylori 
(Guideline NASPGHAN 2011 - Hội Tiêu hóa Nhi VN 2013) 
Chỉ định điều trị tiệt trừ H. pylori 
• Nhiễm H.pylori + Loét đường tiêu hóa 
• Nhiễm H.pylori + Người thân trực hệ bị ung thư dạ dày 
• Nhiễm H.pylori + Thiếu máu thiếu sắt kháng trị đã loại 
trừ các nguyên nhân khác. 
• Nhiễm H.pylori được chẩn đoán bằng phương pháp 
dựa trên mẫu sinh thiết mà không có loét đường tiêu 
hóa, điều trị tiệt trừ H.pylori có thể xem xét 
(Guideline NASPGHAN 2011 - Hội Tiêu hóa Nhi VN 2013) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tipcnaubngcpvvimddy_170630095334_6546.pdf tipcnaubngcpvvimddy_170630095334_6546.pdf