Tính tỷ giá chéo

Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo

 X/Y = a-b vậy Y/X = ?

DmX/Y=a nghĩa là ngân hàng muốn mua 1 đơn vị X thì cần bán a đơn vị Y. Vậy khi NH bán 1 đơn vị Y sẽ mua được 1/a đơn vị X => DbY/X = 1/a

DbX/Y=b nghĩa là khi ngân hàng bán 1 đơn vị X thì sẽ mua được b đơn vị Y. Vậy khi NH muốn mua 1 đơn vị Y thì phải bán 1/b đơn vị X => DmY/X = 1/b

 Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a

 

 

ppt183 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tính tỷ giá chéo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o lãi suất cho công ty, xác định số SEK công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:Tỷ giá giao ngay: AUD/USD = 1,0621/62; USD/SEK = 6,9166/09Lãi suất 3 tháng: AUD: 41/4 – 41/2 ; SEK: 71/8 – 73/43.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụngPhương án 1: - Công ty bán kỳ hạn 3 tháng AUD/SEK theo Dmkh36000 + 4,5*927,3461 * (7,125– 4,5)*927,346192*T1b36.000T1b)92-Dm(T2mDm+=++== 7,3948 số SEK sẽ thu được sau 3 tháng = 900.000 * 7,3948 = 6.655.320 SEK- Công ty xin ứng trước SEK, số SEK được nhận là)7,75*9236.0007,75*92-(1*6.655.320CE+== 6.526.067,60 SEK3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụngPhương án 2: - Công ty xin ứng trước AUD, số AUD nhận được là:- Bán giao ngay AUD/SEK theo Dm = 7,3461số EUR mua được là 889.767,67 * 7,3461 = 6.536.322,28 SEK Công ty nên chọn phương án 2)4,5*9236.0004,5*92-(1*900.000CE+== 889.767,67 AUD3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụngBài 5:Ngày 10/09, Công ty Rockefeller của Italy nhận được thông báo 6 tháng tới có khoản thu trị giá 1.000.000 SGD. Trong thời điểm hiện tại, họ có nhu cầu sử dụng CHF. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số CHF công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:Tỷ giá giao ngay: USD/SGD = 1,6945/10;USD/CHF = 1,5642/42Lãi suất 6 tháng: CHF: 61/8 – 61/2 ; SGD: 41/8 – 41/23.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụngPhương án 1: - Công ty bán kỳ hạn 6 tháng SGD/CHF theo Dmkh36000 + 4,5*1810,9195 * (6,125 – 4,5)*1810,9195181*T1b36.000T1b)181-Dm(T2mDm+= ++== 0,9268 số JPY sẽ thu được sau 2 tháng = 1.000.000 * 0,9268 = 926.800 CHF- Công ty xin ứng trước CHF, số CHF được nhận là)6,5*18136.0006,5*181-(1*926.800CE+== 897.470,17 CHF3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụngPhương án 2: - Công ty xin ứng trước SGD, số SGD nhận được là:- Bán giao ngay SGD/CHF theo Dm = 0,9195số CHF mua được là 977.875,56 * 0,9195 = 899.156,57 CHF Công ty nên chọn phương án 2)4,5*18136.0004,5*181-(1*1.000.000CE+== 977.875,56 SGDDạng 4: NGHIỆP VỤ SWAPKhái quát về nghiệp vụ SwapỨng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàngỨng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng4. Nghiệp vụ SwapSwap là việc hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền này lấy một lượng biến đổi đồng tiền khác trong một thời gian xác định bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán giao ngay và hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá xảy ra đối với một đồng tiền nào đóThường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư thừa” một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác 4. Nghiệp vụ Swap4.1 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng4.1.1 Ngân hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác4.1.2 Ngân hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác4. Swap với ngân hàng – Công thức tổng quátMua giao ngay: Dbq= Dm +Db2Bán kỳ hạn: N*T1b36000T1b) N-Dbq (T2mDbqDswap++=Bán giao ngay: Dbq= Dm +Db2Mua kỳ hạn: N*T1m36000T1m) N-Dbq (T2bDbqDswap++=4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:Ngân hàng A cần 1.000.000 EUR trong 90 ngày tới, trong khi hiện tại đang dư thừa USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.Thông tin thị trường: EUR/USD = 1,1235/75 Lãi suất 3 tháng: USD: 4,25 – 4,5 (%) EUR: 5,125 - 5,25 (%)4. Swap với ngân hàng 4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 1.000.000 EUR và bán giao ngay USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD. Số USD bán là: 1.000.000 * 1,1255 = 1.125.500 USDBước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 1.000.000 EUR cho đối tác kinh doanh và nhận lại số USD theo Dswap4. Swap với ngân hàng 4. Swap với ngân hàng 4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:Dswap EUR/USD = Dbq + phí tổn SwapSố USD ngân hàng nhận lại: 1.000.000*1,1234 = 1.123.400 (USD)1234,190*25,53600090)25,525,4(1255,11255,190*T1b36000T1b) *90-Dbq (T2mDbqEUR/USD Dswap=+-+=++=4. Swap với ngân hàng4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:Ngân hàng A hiện tại dư thừa 1.000.000 EUR trong 90 ngày, trong khi cần sử dụng USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.Thông tin thị trường EUR/USD = 1,1235/75 Lãi suất 3 tháng: USD: 4,25 – 4,5 (%) EUR: 5,125 - 5,25 (%) 4. Swap với ngân hàng4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 EUR theo tỷ giá bình quân:Ngân hàng nhận số USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD là: 1.000.000*1,1255 = 1.125.500 USD- Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 1.000.000 EUR từ đối tác và trả USD theo Dswap4. Swap với ngân hàngSố USD mà ngân hàng cần để chi trả là: 1.000.000 * 1,1237 = 1.123.700USD4. Nghiệp vụ Swap4.2 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng4.2.1: Khách hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác4.2.2: Khách hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác4. Swap với khách hàng – Công thức tổng quátMua giao ngay: Db Bán kỳ hạn: N*T1b36000T1b) N-Dm (T2mDbDswap++=Bán giao ngay: DmMua kỳ hạn: N*T1m36000T1m) N-Db (T2bDmDswap++=4. Swap với khách hàng4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày, họ tạm dư thừa USD. Thực hiện giao dịch Swap cho công ty.Thông tin thị trường: GBP/USD = 2,0345/15 Lãi suất 2 tháng GBP: 9 – 91/8 ; USD: 4 – 41/44. Swap với khách hàng4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP và bán giao ngay USD theo giá Db GBP/USD = 2,0415số USD giao là: 1.000.000 * 2,0415 = 2.041.500- Bước 2: Tại J+2+60, công ty trả đủ 1.000.000 GBP cho đối tác và nhận lại USD theo Dswap4. Swap với khách hàng4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án: Dm = 2,0345; Db = 2,0415 T1b(GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9 T2m(USD) = 4 Số USD công ty nhận lại: 1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 (USD)4. Swap với khách hàng4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ: Công ty X có tạm thời dư 1.000.000 GBP trong thời gian 60 ngày, song lại cần sử dụng USD. Thực hiện giao dịch Swap GBP/USD cho công ty4. Swap với khách hàng 4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 GBP để nhận USD theo giá Dm GBP/USD=2,0345 Số USD nhận được 1.000.000 * 2,0345 = 2.034.500- Bước 2: Tại J+2+60 công ty nhận lại đủ 1.000.000 GBP từ đối tác đồng thời trả lại số USD theo giá Dswap4. Swap với khách hàng4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án: Dm = 2,0345; Db = 2,0415 T1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767 T2b (USD) = 4,25 Số USD công ty phải trả: 1.000.000 * 2,0189 = 2.018.900 USD(361160*000.60)2/mTmTbTDbDmUSDDswapGBP+-+=4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụngBT1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90 ngày, tiền đối ứng tạm dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.BT2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng họ có là 500.000 CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.BT3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng NOK trong 90 ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.BT4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày, họ có tiền đối ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụngThông tin tỷ giá: GBP/USD=1,7395/15 USD/NOK=6,7370/25 EUR/USD=1,1225/45 USD/AUD=1,3437/67 USD/SEK=7,8310/97 USD/CHF=1,5642/42 USD/CAD=1,1255/95Lãi suất 3 tháng (%/năm) GBP:91/16-91/8 NOK:61/4-61/2 EUR:51/4-51/2 AUD:3-31/2 SEK:81/8-81/4 CHF:7 – 71/2 CAD:6 – 61/2 BÀI TẬP 1Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 800.000 SEK và bán giao ngay CAD theo tỷ giá bình quân giao ngay SEK/CAD. Số CAD bán là: 800.000 * = 115.080 CADBước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 800.000 SEK cho đối tác kinh doanh và nhận lại số CAD theo DswapĐáp án0,1435 + 0,14422Đáp án BÀI TẬP 1Dswap SEK/CAD = Dbq + phí tổn SwapSố CAD ngân hàng nhận lại: 800.000* 0,1430 = 114.405,7562 (CAD)1430,090*25,83600090)25,86(1438,01438,090*T1b36000T1b) *90-Dbq (T2mDbqSEK/CAD Dswap=+-+=++=Đáp ánBÀI TẬP 2- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 500.00 CHF/EUR theo tỷ giá bình quân:Ngân hàng nhận số EUR theo tỷ giá bình quân giao ngay CHF/EUR là: 500.000*0,5672 = 283.600 EUR- Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 500.000 CHF từ đối tác và trả EUR theo Dswap0,5649 + 0,56952= 0,5672Đáp án BÀI TẬP 2Dswap CHF/EUR = Dbq + phí tổn SwapT2b = 5,5 *T1m = 7 * Số EUR ngân hàng trả cho đối tác: 500.000* 0,5692 = 284.654,3239 (CAD)5692,090*7,0973650090)7,0975,576(5672,05672,090*T1m36500T1m) *90-Dbq (T2bDbqCHF/EUR Dswap=+-+=++=365360= 5,576365365365360= 5,576Đáp án BÀI TẬP 3- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 850.000 AUD để nhận NOK theo giá Dm AUD/NOK= 5,0025 Số NOK nhận được 850.000 * 5,0025 = 4.252.209,1037 NOK- Bước 2: Tại J+2+90 công ty nhận lại đủ 850.000 AUD từ đối tác đồng thời trả lại số NOK theo giá DswapĐáp ánBÀI TẬP 3 Dm = 5,0025; Db = 5,0178 T1m(AUD) = 3 T2b (NOK) = 6,5 Thay số => Dswap = 5,0460 Số NOK công ty phải trả: 850.000 * 5,0460 = 4.289.167,0719 NOK(361190*000.90)2/mTmTbTDbDmNOKDswap AUD+-+=Đáp ánBÀI TẬP 4- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 300.000 EUR và bán giao ngay GBP theo giá Db EUR/GBP = 0,6464số GBP trả cho đối tác là: 300.000 * 0,6464 = 193.935,0388 GBP- Bước 2: Tại J+2+90, công ty trả đủ 300.000 EUR cho đối tác và nhận lại GBP theo DswapĐáp ánBÀI TẬP 4 Dm = 0,6462; Db = 0,6464 T2m(GBP) = 9,0625 T1b(EUR) = 5,5 * Thay số ta được Dswap = 0,6518 Số GBP công ty nhận lại: 300.000 * 0,6518 = 195.563,9820 GBP)361190*500.90)2/bTbTm(TDmDbGBPDswap EUR+-+=365360365= 5,576DẠNG 5: NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN (OPTIONS)5.1 Khái quát về nghiệp vụ quyền chọn5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu5.1 Khái quát nghiệp vụ quyền chọnTrong nghiệp vụ quyền chọn có hai đối tượng tham gia giao dịch: người mua quyền và người bán quyềnĐối với người mua quyền: - Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua nó quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán một đồng tiền xác định theo mức giá xác định được thoả thuận ngày hôm nay (còn được gọi là giá thực hiện hay giá giao dịch) trong một thời hạn xác định. - Người mua quyền có thể lựa chọn thực hiện quyền vào thời điểm thanh toán hoặc để quyền hết hạn tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa giá giao ngay trong tương lai và giá thực hiện. - Người mua quyền luôn luôn phải trả phí cho dù có thực hiện quyền hay không. Mức phí này được trả ngay vào thời điểm ký hợp đồng.Đối với người bán quyền: - Người bán quyền có nghĩa vụ chấp nhận mọi sự lựa chọn của người mua. Đổi lại họ được nhận phí để bù đắp rủi ro.5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua ví dụMột công ty nhập khẩu Canada phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu trị giá 1 triệu USD thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD/CAD thời hạn 1 tháng với các điều khoản như sau: - Giá thực hiện 1,2345 CAD - Phí quyền 0,02 CAD Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau: 1. USD/CAD = 1,2821 2. USD/CAD = 1,2345 3. USD/CAD = 1,1904 Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định số CAD phải bán trong mỗi trường hợp5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua đáp ánPhí quyền = 1.000.000*0,02=20.000 CADNếu công ty thực hiện quyền, tổng số CAD công ty phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,2345+20.000=1.254.500 CADTH1: USD/CAD=1,2821, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,2821+20.000=1.302.100 CAD>1.254.500=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.254.500TH2: USD/CAD = 1,2345 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện hợp đồng hay không như nhau và tổng số CAD phải chi ra là 1.254.500 CADTH3: USD/CAD=1,1904, tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,1904+20.000=1.210.400 CAD TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.210.4005.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán ví dụMột công ty xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu trị giá 100.000 GBP thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn bán GBP/USD thời hạn 1 tháng với các điều khoản như sau: - Giá thực hiện 1,60 USD - Phí quyền 0,04 USD Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau: 1. GBP/USD = 1,58 2. GBP/USD = 1,60 3. GBP/USD = 1,64 Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định số USD mua được trong mỗi trường hợp5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán đáp ánPhí quyền = 100.000*0,04=4.000 USDNếu công ty thực hiện quyền, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,60 - 4.000=156.000 USDTH1: GBP/USD=1,58, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là:100.000*1,58 - 4.000=154.000 USDTH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 156.000TH2: GBP/USD=1,60 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện hợp đồng hay không như nhau và tổng số USD mua được là 156.000USDTH3: GBP/USD=1,64, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,64 - 4.000=160.000 USD>156.000=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 160.000 USD5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩuBài 1: Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty cân nhắc ba phương án: - PA1: Không phòng ngừa, bán GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán - PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF - PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán GBP/CHF Thông tin thị trườngTỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55Điểm kỳ hạn 1 tháng 79/52; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm)Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4276 CHFPhí quyền 0,04 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 20% GBP/CHF=2,4200 XS 70% GBP/CHF=2,4276 XS 10% GBP/CHF=2,43765.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩuĐáp án:Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF mua được sau 1 tháng là: 500.000*(0,2*2,42 + 0,7*2,4276 + 0,1*2,43) = 1.213.160 CHFPhương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dmkh = Dm - điểm mua kỳ hạn DmGBP/CHF = 1,6725*1,4515 = 2,4276; điểm mua kỳ hạn 79 => DmkhGBP/CHF = 2,4276 – 0,0079 = 2,4197 => số CHF mua được sau 1 tháng là: 500.000*2,4197 = 1.209.850 CHF5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩuPhương án 3: Mua quyền chọn bán GBP/CHF - Phí quyền chọn: 500.000*0,04=20.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 20.000*(1+8%/12) = 20.133,33 CHF - XS 20% GBP/CHF=2,4200 TH này công ty thực hiện quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF - XS 70% GBP/CHF=2,4276 = giá thực hiện = 2,4276=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF - XS 10% GBP/CHF=2,4300 > giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty không thực hiện quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,43 – 20.133,33 = 1.194.866,67 CHFsố CHF mua được bình quân trong PA3 là: 1.193.666,67*0,2+ 1.193.666,67*0,7+ 1.194.866,67*0,1=1.193.786,67 CHFKết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 15.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩuBài 2: Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy tư vấn cho công ty với ba phương án sau: - PA1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán - PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF - PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua GBP/CHF Thông tin thị trườngTỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm)Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4416 CHFPhí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toánGiả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 10% GBP/CHF=2,4400; XS 20% GBP/CHF=2,4416; XS 70% GBP/CHF=2,44765.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩuĐáp án:Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF phải bán sau 1 tháng là: 500.000*(0,1*2,44 + 0,2*2,4416 + 0,7*2,4476) = 1.222.820 CHFPhương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dbkh = Db + điểm bán kỳ hạn DbGBP/CHF = 1,6775*1,4555 = 2,4416; điểm bán kỳ hạn 59 => DbkhGBP/CHF = 2,4416 + 0,0059 = 2,4475 => số CHF phải bán sau 1 tháng là: 500.000*2,4475 = 1.223.750 CHF5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩuPhương án 3: Mua quyền chọn mua GBP/CHF - Phí quyền chọn: 500.000*0,002=1.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 1.000*(1+8%/12) = 1.066,67 CHF - XS 10% GBP/CHF=2,4400 TH này công ty không thực hiện quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là: 500.000*2,4400 + 1.066,67 = 1.221.066,67 CHF - XS 20% GBP/CHF=2,4416 = giá thực hiện = 2,4416=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67 CHF - XS 70% GBP/CHF=2,4476 > giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty thực hiện quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67CHFsố CHF phải bán bình quân trong PA3 là: 1.221.066,67 *0,1+ 1.221.866,67 *0,9= 1.221.786,67 CHF Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 35.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩuBài tập 3: Công ty Chase Manhattan của Na Uy có khoản thu 5.000.000CAD trong thời gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:Phương án 1: Không phòng ngừa, bán CAD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán.Phương án 2: Ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK.Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn bán CAD/NOKHãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:Tỷ giá giao ngay: USD/NOK = 5,3724/05; CAD/USD = 1,0456/11Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng: 5,6378/49Tỷ giá quyền chọn 1 tháng CAD/NOK = 5,6340Phí quyền chọn 140.000 NOK; Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: USD/NOK = 5,3812/88; CAD/USD = 1,0426/155.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩuĐáp án:Phương án 1: Không phòng ngừa, số NOK thu được sau 1 tháng là: 5.000.000*(1,0426*5,3812) = 28.052.195,6 NOKPhương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK theo Dmkh = 5,6378 => số NOK thu được sau 1 tháng là: 5.000.000*5,6378 = 28.189.000NOKPhương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 140.000NOK.Tỷ giá quyền chọn là 5,6340 > tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (1,0426*5,3812=5,6104) nên công ty sẽ thực hiện quyền. Số NOK thu được sau 1 tháng là:5.000.000*5.6340 – 140.000 =28.030.000NOKKết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 25.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩuBài tập 4: Công ty Kangnam của Trung Quốc có khoản phải trả 1.500.000EUR trong thời gian 6 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:Phương án 1: Không phòng ngừa, mua EUR trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán.Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY.Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua EUR/CNYHãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:Tỷ giá giao ngay: EUR/CNY = 9,4526Điểm kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY: 15/45Tỷ giá quyền chọn 6 tháng EUR/CNY = 9,4560Phí quyền chọn bằng 2% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo CNY và giả sử công ty có sẵn CNY để thanh toán). Giả thiết sau 6 tháng CNY giảm giá 2% so với EUR5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩuĐáp ánPhương án 1: Không phòng ngừa, số CNY phải bán sau 1 tháng là: 1.500.000*(9,4526*1,02) = 14.462.400 CNYPhương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng EUR/CNY theo Dbkh = Db+ điểm bán kỳ hạnDb EUR/CNY 1tháng 9,4526 +0,0045 = 9,4571 => số CNY phải bán sau 1 tháng là: 1.500.000*0,7398 = 14.185.650CNYPhương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 2% *1.500.000 = 30.000CNY.Tỷ giá quyền chọn là 9,4560 số EUR phải bán sau 1 tháng là: 2.500.000*0,7398 = 1.849.500EURPhương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 5% *2.500.000 = 125.000EUR.Tỷ giá quyền chọn là 0,7360 < tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (0,7366*1,05 =0,7734) nên công ty sẽ thực hiện quyền. số EUR phải bán sau 1 tháng là:2.500.000*0,7360 – 125.000 =1.715.000EURKết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_tap_tai_chinh_quoc_te_3tchi__5843.ppt
Tài liệu liên quan