Khởi đầu chỉ được dành cho BN suy thận.
– 1977 Dr.Kramer: CAVH – lọc máu từ ĐM filter TM
• Bước ngoặt đáng kể: kỹ thuật và quan niệm
– 1992: CVVH – lọc máu từ TM bơm filter TM
– 1996 - 2006: 11 Hội thảo quốc tế về Liệu pháp hỗ trợ đa tạng liên tục
(Continuous Supportive Multiorgan Therapy – CSMT)
• Nghiên cứu màng lọc - quả lọc mới có cấu trúc đặc biệt
• Hiểu biết mới về cơ chế bệnh sinh
              
                                            
                                
            
 
            
                 45 trang
45 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tổng quan về lọc máu liên tục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN VỀ LỌC 
MÁU LIÊN TỤC 
Ths.bs Trần Thái Tuấn 
LỊCH SỬ 
• Khởi đầu chỉ được dành cho BN suy thận. 
– 1977 Dr.Kramer: CAVH – lọc máu từ ĐM filter TM 
• Bước ngoặt đáng kể: kỹ thuật và quan niệm 
– 1992: CVVH – lọc máu từ TM bơm filter TM 
– 1996 - 2006: 11 Hội thảo quốc tế về Liệu pháp hỗ trợ đa tạng liên tục 
(Continuous Supportive Multiorgan Therapy – CSMT) 
• Nghiên cứu màng lọc - quả lọc mới có cấu trúc đặc biệt 
• Hiểu biết mới về cơ chế bệnh sinh 
 đã làm thay đổi sâu sắc về vai trò của CSMT 
Vai trò của lọc máu liên tục 
• Hiện nay - dùng cho nhiều nhóm BN khác nhau với 
những mục tiêu hoàn toàn khác: 
– Suy thận cấp (ARF): Australia 90%, Europe 50%, US 
>40% BN ICU có ARF được CSMT. 
– Không có suy thận: ngộ độc, hô hấp, tim mạch, thần kinh, 
huyết học, tiêu hóa, truyền nhiễm  
• Nhiều BN mắc bệnh hiểm nghèo - thách thức lớn 
của Y học đã có thêm cơ hội được sống 
Những khái niệm chủ 
yếu 
Lọc máu liên tục là gì ? 
• Tập hợp các phương thức điều trị: 
– Nhằm lọc bỏ ra khỏi máu (làm sạch) một cách 
liên tục và chậm rãi các chất độc (nội sinh 
hoặc ngoại sinh), dịch và điện giải , 
Còn gọi với tên gọi nào khác ? 
• Liệu pháp thay thế thận liên tục (Continuous 
Renal Replacement Therapy – CRRT). 
• Liệu pháp hỗ trợ đa tạng liên tục (Continuous 
Supportive Multiorgan Therapy – CSMT) 
Làm sạch máu bằng cách nào? 
• Lấy máu BN ra từ tĩnh mạch lớn qua catheter 
• Lọc bỏ “chất độc” bằng màng bán thấm (filter): 
– Khuếch tán – thẩm tách: diffusion - dialysis 
– Siêu lọc: ultrafiltration 
– Đối lưu: convection 
– Hấp phụ: adsorption 
• Trả máu về cho BN qua catheter (2 nòng) 
• Thực hiện bằng: máy lọc máu liên tục 
• Albumin (55,000 - 60,000) 
• Beta 2 Microglobulin (11,800) 
• Inulin (5,200) 
• Vitamin B12 (1,355) 
• Aluminum/Desferoxamine Complex (700) 
• Glucose (180) 
• Uric Acid (168) 
• Creatinine (113) 
• Phosphate (80) 
• Urea (60) 
• Phosphorus (31) 
• Sodium (23) 
• Potassium (35) 
100,000 
50,000 
10,000 
5,000 
1,000 
500 
100 
50 
10 
5 
0 
Wpt 
 (Daltons) 
“nhoû” 
“trung bình” 
“lôùn” 
Trọng lượng phân tử 
(Molecular Weights) 
Hiện tượng khuếch tán - 
diffusion 
chuyển dịch các chất hòa tan (Solutes) từ nơi có 
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn 
Thẩm tách máu TM – TM liên tục 
(Continuous VenoVenous HemoDialysis – CVVHD) 
Danh sách các thuốc đƣợc thải trừ bằng cơ chế khuếch tán 
Nhóm thuốc tim 
mạch 
Acebutolol, Amiodarone, Atenolol, Betaxolol, Bretyllium, 
Calcium channel blockers, Captopril Enalapril, 
Fosinopril, Lisinopril, Quinapril, Ramipril, Diazoxide, 
Digoxin, Encainide, Flecainide, Lidocaine, Metoprolol, 
Methyldopa, Ouabain, N-acetylprocainamide, Nadolol, 
Pindolol, Practolol, Quinidine, Timolol, Sotalol 
Tocainide, 
Nhóm alcohols Ethanol, Ethylene glycol, Isopropanol, Methanol, 
Analgesics/antirheumatics 
Acetaminophen Acetylsalicylic acid, Colchicine, d-Propoxyphene, 
Acetophenetidin, Methylsalicylate, Salicylic acid 
Nhóm thuốc 
chống trầm cảm 
Amitriptyline, Amphetamines, Imipramine, 
Isocarboxazid, MAO inhibitors, Pargylline, Phenelzine, 
Tranylcypromine, Tricyclics 
Các chất hòa 
tan / khí 
(Solvents/gases) 
Acetone, Camphor, Carbon monoxide, Carbon 
tetrachloride, Eucalyptus oil, Thiols, Toluene, 
Trichloethylene, Sodium citrate 
Nhóm thực vật / 
thú vật/diệt 
cỏ/diệt côn trùng 
Alkyl phosphates, Amanitin, Demetan sulfoxide, 
Dimethoate, Diquat, Methylmercury complex, 
Organophosphates, Paraquat, nộc độc rắn, Sodium 
chlorate, Potassium chlorate 
Siêu lọc - ultrafiltration 
• Áp lực dẫn dịch siêu lọc có thể là: 
– Dương (áp lực đẩy dịch) hoặc cũng có thể là 
– Âm (áp lực hút dịch). 
Aùp suaát döông Aùp suaát aâm 
Siêu lọc liên tục chậm 
(Slow Continuous Ultrafiltration – SCUF) 
• Dùng lấy bỏ nước khi có quá tải dịch 
• Không dùng dịch thẩm tách cũng như dịch thay thế, 
Đối lưu - convection 
Dòng chẩy nhỏ 
Dòng đối lưu nhỏ 
Dòng chảy lớn 
Dòng đối lƣu lớn 
Siêu lọc máu TM – TM liên tục 
CVVH (Continuous Veno – venous Hemofiltration). 
(PBP) 
Thẩm tách – siêu lọc máu TM – TM liên tục 
 (Continuous VenoVenous HemoDiaFiltration – CVVHDF 
Mediator Delivery Hypothesis 
 Giả thiết loại bỏ các chất trung gian 
• HVHF dòng siêu lọc cao 3-6 L/h làm tăng dòng bạch huyết 20 – 40 lần 
• Dòng bạch huyết sẽ cuốn theo mediator, cytokin , sản phẩm chuyển hóa 
của TB, những mảnh TB chết và DNA tự do... 
• Những chất trên sẽ được chuyển hóa, được thải bỏ, được làm sạch tại 
gan, thận, hệ võng nội mô, quả lọc... 
 Di Carlo, JV & Alexander, SR. Int J Artif Organs 2005; 28: 777-786 
Vai trò CSMT trong sốc NK 
• Lọc sạch máu: lấy bỏ các chất trung gian tiền viêm 
(proinflammatory mediators) như: LPS, IL1, IL6, IL8, 
TNFα, PAF 
• Hỗ trợ trong điều trị suy đa cơ quan 
• Cân bằng dịch – điện giải – kiềm toan 
Chiến lược điều trị sốc NK 
Nhiễm trùng, nhiễm độc Đáp ứng viêm hệ 
thống SIRS 
Suy chức năng 
đa cơ quan 
Loại bỏ tác nhân NT, 
NĐ 
Kháng sinh 
Dẫn lưu 
Phẫu thuật 
Giảm đáp ứng viêm hệ thống 
Steroids 
Insulin (kiểm soát ĐH) 
Xigris 
CSMT 
Điều trị suy đa cơ quan 
Thông khí 
Truyền dịch 
Thuốc vận mạch 
CSMT 
LỌC MÁU HẤP PHỤ 
 Để được lấy bỏ bằng phương pháp LMHP, các chất 
độc phải có khả năng gắn kết với các chất hấp phụ 
bên trong quả lọc và phải có thể tích phân phối thấp. 
 Than hoạt có thể lấy bỏ các phân tử có TLPT 1000 – 
1500 kDa và có ái lực mạnh hơn đối với các phân tử 
hòa tan trong nước, nhưng không thể lấy bỏ các phân 
tử gắn với protein. Ngược lại, resin hiệu quả hơn 
trong việc lấy bỏ các phân tử gắn với protein và tan 
trong mỡ 
LỌC MÁU HẤP PHỤ 
 Tốc độ lấy bỏ các thuốc bằng cơ chế hấp phụ có thể vượt 
xa so với TNT. Ví dụ: khả năng lấy bỏ theophylline là 99% 
trong LMHP so với 50% trong TNT. 
 Quả lọc hấp phụ có thể bão hòa  khả năng lấy bỏ các 
độc chất sẽ giảm dần trong quá trình điều trị. 
 Nếu chất độc được loại bỏ như nhau bằng LMHP hoặc 
TNT, ưu tiên sử dụng TNT vì ít tốn kém, ít BC hơn và có 
thể sữa chữa được những RLCH hoặc hạ thân nhiệt. 
 LMHP được ưu tiên hơn: những thuốc tan trong mỡ, 
glycosides tim, barbiturates và nhóm thuốc ngủ - an thần. 
Danh sách các thuốc đƣợc thải trừ bằng LMHP 
 Nhóm barbiturates Amobarbital, butabarbital, hexabarbital, hentobarbital, phenobarbital, quinalbital, 
secobarbital, thipental, vinalbital 
Nhóm thuốc ngủ nonbarbiturate, 
an thần, giảm lo âu. 
Carbromal, chloral hydrate, chlorpromal (diazepam), diphenhydramine, 
ethchlorninyl, glutethamide, meprobamate, methaqualone, methsuximide, 
methprylon, promazine, promethazine (valproic acid) 
Nhóm thuốc tim mạch Digoxin, diltiazem (dysopyramide), flecainide, metoprolol, N-acetylprocainamide, 
procainamide, quinidine 
Nhóm thuốc giảm đau Acetaminophene, acetylsalicylic acid, colchicine, d- propoxyphene 
Nhóm kháng sinh/ chống ung 
thư 
Ampicillin, carmustine, chloramphenicol, chloroquine, clindamycin, dapsone, 
gentamycin, isoniazid, methotrexate, thiabendazole, doxorubicine, adriamycin 
Nhóm thuốc chống trầm cảm Amitriptyline, imipramine, tricyclics 
Các chất hòa tan / khí 
(Solvents/gases) 
Carbon tetrachloride, ethylene oxide, trichloroethane, xylene 
Kim loại Nhôm, sắt 
Nhóm thực vật / thú vật/diệt 
cỏ/diệt côn trùng 
Amantin, chlordan, demetan sulfoxide, dimethoate, diquat, methyparathion, 
nitrostigmine (phospho hữu cơ), phalloidin, polychlorinated biphenyls, paraquat, 
parathion 
Các tác nhân khác Aminophylline, cimethidine, fluoroacetamide, phencyclidine, phenols, 
podophyllin, theophylline 
THAY HUYẾT TƢƠNG (TPE) 
• Thay huyết tương (TPE) được chấp nhận rộng rãi trong 
điều trị nhiều bệnh lý miễn dịch, chuyển hóa và các bệnh 
lý di truyền. 
• TPE cũng được xem như là một kỹ thuật điều trị nhiều 
loại ngộ độc. 
• TPE lấy bỏ độc chất cũng như các thuốc trong hệ tuần 
hoàn  giảm những tổn thương liên quan đến độc chất 
và các BC do chúng gây ra. 
• Tuy nhiên do tính phức tạp của KT cũng như đòi hỏi đội 
ngũ nhân viên chuyên nghiệp hạn chế CĐ trong NĐC 
Nguyên lý TPE 
• Lấy ra 1 lượng lớn huyết tương (thường 2-5 L) và thay thế 
với 1 lượng dịch keo thích hợp 
• Các TB máu được tách ra khỏi huyết tương và đưa trở lại 
cùng dịch thay thế  duy trì thể tích nội mạch 
• Dịch thay thế gồm: 
– Albumin 4 – 5% 
– Dung dịch keo: 
• Hydroxy-ethylstarch (HES) 3%, gelatin, dextran 
– Huyết tương tươi đông lạnh (FFP) 
Huyết tương 
ACD 
Đường vào TB 
ĐM TM 
Dịch thay thế 
Quả lọc 
Tác dụng của TPE 
• Thay thế các yếu tố huyết tương bị thiếu hụt: 
– Men protease chia cắt YT Von Willebrand (TTP) 
• Các YT không đ.hiệu tác động đến hệ thống MD: 
– Lấy bỏ các chất trung gian gây viêm 
– Cải thiện chức năng của hệ lưới nội mô 
– Các yếu tố điều hoà miễn dịch 
Chỉ định TPE: 
– Suy gan cấp, suy gan cấp trên nền mãn 
– Guilain-Barre 
– Nhược cơ 
– Lupus ban đỏ 
– TTP 
– Ngộ độc phospho hữu cơ không đáp ứng 
với điều trị atropine và pralidoxime (men 
cholinesterase tiếp tục giảm). 
Chỉ định CSMT 
• Chỉ định do thận 
• Chỉ định không do thận 
Chỉ định do thận 
• RRT khi AKI có các biến chứng đe dọa tính mạng (Grade 1A) 
– Thiểu niệu hoặc vô niệu 
– Quá tải dịch không đáp ứng lợi tiểu 
– Tăng K+>6.5 mEq/L or tăng nhanh 
– HC ure huyết cao: 
• Viêm màng ngoài tim 
• Bệnh lý não or suy giảm ý thức không giải thích được 
– Toan chuyển hóa pH < 7.1 
– Ngộ độc rượu hoặc một vài loại thuốc 
• RRT trước khi có triệu chứng or biểu hiện LS của suy thận 
(Grade 2B): BUN > 80 – 100mg/dL 
Palevski PM. Renal replacement therapy (dialysis) in acute kidney injury (acute renal failure) in adults: 
Indications, timing, and dialysis dose. UptoDate 19.3 
ƯU TIÊN CSMT 
• suy đa tạng 
• Cần làm trị liệu thay thế thận ở các BN 
– Huyết động không ổn định 
– Tăng áp lực nội sọ 
– Cần cai máy thở: BN cần làm IHD khó tiến hành cai máy trong 
những ngày không làm IHD 
– Suy tim nặng 
– Thiếu máu nặng 
Khi nào làm CRRT cho 
các chỉ định “không do 
thận” 
Chỉ định “không do thận” 
• Kiểm soát dịch 
– Suy tim ứ đọng kháng trị lợi tiểu 
– ARDS 
– Bù dịch 
– Hỗ trợ dinh dưỡng 
– Truyền các chế phẩm của máu 
• Giảm đáp ứng viêm toàn thân 
– MOFS, ARDS, Sepsis, bỏng, viêm tụy cấp, sau ngưng 
tim 
• Cân bằng điện giải, kiềm toan 
– Suy tim ứ đọng, SIRS 
– Tình trạng dị hóa 
• Loại bỏ chất cản quang 
• Ngộ độc cấp 
Chỉ định CSMT cho 
Severe sepsis và Septic shock 
• Tiến hành “sớm ” và ngừng lọc “trễ ” 
• Lọc sớm trong vòng 24 giờ đầu 
• CSMT sớm, đẳng thể tích trong vòng 12-24 giờ đầu khi 
có hoặc không có suy thận (EIHF - early isovolaemic 
haemofiltration) 
• CRRT tốc độ siêu lọc cao nên bắt đầu ngay khi HĐ 
không ổn định 
Rinaldo Bellomo, Claudio Ronco (2001): “Blood Purification in the Intensive Care Unit: Evolving 
Concepts ”. World J. Surg, 25: 677–683. 
Golper TA. Continuous renal replacement therapy in acute kidney injury (acute renal failure). 
UptoDate 19.3 
Chống chỉ định CSMT 
Xuất huyết não. 
Rối loạn đông máu nặng. 
Ngưng CSMT 
• Trong chỉ định “không do thận”: 
– Ngưng CSMT khi lý do làm CSMT đã được giải quyết phần lớn 
– Trong Sepsis, multiorgan failure syndrome (MOFS): 
• Khi đã ngưng được vận mạch, huyết động ổn 
• Khi chức năng thận đã phục hồi 
• Nếu huyết động đã ổn mà chức năng thận chưa hồi phục thì có thể 
chuyển sang SLEDD, IHD 
Ngưng CSMT 
• Trong chỉ định “do thận”: 
– Khi chức năng thận đã phục hồi 
– Bảng đánh giá hồi phục chức năng thận khi thể tích 
nước tiểu > 30mL/h 
Độ thanh thải creatinin SMT 
< 12mL/ph Tiếp tục SMT 
12 – 20 mL/ph Đánh giá lâm sàng 
> 20 mL/ph Ngưng SMT 
BIẾN CHỨNG 
• Rối loạn đông máu 
• Hạ huyết áp. 
• Rối loạn nhịp tim. 
• Hội chứng mất cân bằng. 
• Phản ứng màng lọc. 
• Tán huyết. 
• Rối loạn điện giải. 
Kết luận 
• Nên bắt đầu CSMT sớm 
• Phải dùng liều đủ 
• Ngưng khi mục đích làm CSMT đã giải quyết 
phần lớn 
• Chọn lựa phương thức tùy mục đích CSMT. 
Tồn tại 
• Lọc máu liên tục tại VN hiện nay vẫn chưa 
phát triển mạnh như mong ước: 
– Thống nhất trong tổ chức thực hiện? 
– Chi phí – hiệu quả ? 
– Kỹ thuật còn quá mới – phức tạp ? 
– Y học chứng cớ ? 
Những giải pháp 
• Phối hợp đào tạo và hỗ trợ giữa hai chuyên 
ngành HSCC&CĐ với thận học. 
• Phối hợp thực hiện nghiên cứu đa trung tâm 
• Hy vọng cái tâm và tầm của các nhà quản lý !? 
Xin tr©n träng c¶m ¬n ! 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tongquanlocmaulientuc_4341.pdf tongquanlocmaulientuc_4341.pdf