Mục tiêu học tập
• Thảo luận về tần suất bệnh và tác động của đái
tháo đường và trầm cảm
• Liệt kê các chiến lược sàng lọc trầm cảm
• Xem xét các phương pháp điều trị cho BN đái tháo
đường có trầm cảm
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Trầm cảm và đái tháo đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trầm cảm và đái tháo đường 
Mục tiêu học tập 
• Thảo luận về tần suất bệnh và tác động của đái 
tháo đường và trầm cảm 
• Liệt kê các chiến lược sàng lọc trầm cảm 
• Xem xét các phương pháp điều trị cho BN đái tháo 
đường có trầm cảm 
Tỷ lệ trầm cảm ở BN đái tháo 
đường 
Study Subsets Người không bị ĐTĐ Người bệnh ĐTĐ 
Tất cả các nghiên cứu 11.4% 20.5% 
Type 1 8.6% 21.7% 
Type 2 6.4% 16.5% 
Nam 9.3% 15.0% 
Nữ 16.3% 24.3% 
Trong cộng đồng 12.7% 19.0% 
Tại phòng khám 15.1% 26.7% 
Chẩn đoán dựa vào phỏng vấn 5.0% 9.0% 
Tự báo cáo 14.4% 26.1% 
Phân tích gộp 42 nghiên cứu với 21.351 BN 
Tỷ lệ trầm cảm chưa điều chỉnh trong các nghiên cứu có đối chứng (%) 
Anderson RJ, et al. Diabetes Care 2001;24:1069-78. 
Đái tháo đường và trầm cảm 
• BN ĐTĐ bị trầm cảm sẽ: 
– Tự chăm sóc kém hơn (ví dụ thực hiện chế độ ăn, 
chế độ luyện tập và kiểm tra đường huyết) 
– Kém tuân thủ thuốc, nhiều sai sót hơn trong việc 
dùng các thuốc uống hạ đường huyết, hạ huyết áp 
và mỡ máu 
– Xu hướng dễ lười vận động, béo phì và hút thuốc lá 
Ciechanowski PS, et al. Arch Intern Med 2000;160:3278-85. 
Lin EHB, et al. Diabetes Care 2004; 27:2154-60. 
BN đái tháo đường bị trầm cảm có nguy 
cơ tử vong cao hơn (n=4184) 
13% 
18% 18% 
Lin EHB, et al. Ann Fam Med 2009;7:414-21. 
Trầm cảm và bệnh bệnh phối hợp 
• Trầm cảm là bệnh lý mạn tính phổ biến hàng thứ 2 
ở các BN ngoại trú điều trị bởi các bác sỹ chăm sóc 
sức khỏe ban đầu 
• Phần lớn các trường hợp không được phát hiện 
• Trầm cảm có liên quan đến giảm khả năng lao 
động, suy giảm nhận thức và tăng tỷ lệ tử vong 
• Điều trị sẽ cải thiện khí sắc, các chức năng, chất 
lượng cuộc sống và kết quả điều trị đái tháo đường 
Anderson RJ, et al. Diabetes Care 2001;24:1069-78. 
Loại khám chữa 
bệnh 
Có trầm cảm Không trầm cảm p* 
n 
Mean 
utilization 
n 
Mean 
utilization 
Đi khám bệnh 85 12 708 7 0.0001 
Đi cấp cứu 29 1 144 1 0.1624 
Số ngày điều trị nội 
trú 
23 1 147 1 0.8983 
Số thuốc được kê 
đơn 
85 43 717 21 <0.0001 
* p-value for mean log 10-transformed utilization adjusted for age, gender, race/ethnicity, 
health insurance, and comorbidity. 
So sánh về số lần trung bình khám chữa bệnh giữa những 
BN đái tháo đường có và không có trầm cảm ở Mỹ, 1996 
Egede LE, Ellis C. Diabetes Res Clin Pract 2010;87:302-12. 
So sánh về chi phí trung bình khám chữa bệnh giữa những 
BN đái tháo đường có và không có trầm cảm ở Mỹ, 1996 
Loại chi phí Depressed Non-Depressed p-value* 
n Chi phí trung bìnha ($) n Chi phí trung bìnha ($) 
Chi phí cho việc đi lại 85 920 708 666 0.1235 
Chi phí tại khoa cấp cứu 26 350 130 383 0.8524 
Chi phí điều trị nội trú 23 10,082 147 7648 0.1802 
Chi phí điều trị thuốc kê 
đơn 
85 1392 717 666 <0.0001 
Các loại chi phí y tế 
khác 
35 188 239 211 0.7883 
Tổng chi phí 85 247,492,008 732 55,406,559 <0.001 
A Expenditures are adjusted for inflation with the Consumer Price Index to reflect August 2001 dollars. 
* p-value for mean log 10-transformed expenditures adjusted for age, gender, race/ethnicity, 
health insurance, and comorbidity. 
Egede LE, Ellis C. Diabetes Res Clin Pract 2010;87:302-12. 
Đái tháo đường typ 2 làm tăng 
nguy cơ bị trầm cảm 
PHQ-9 Score ĐTĐ typ 2 
(n=3530) 
Nguy cơ cao 
(n=5051) 
Nguy cơ thấp 
(n=5335) 
Tóm tắt điểm, 
trung bình (SD) 
5.43 (5.72) 5.28 (5.58) 3.86 (4.88)a 
% bị trầm cảm tối 
thiểu 
57.2 58.4 69.8a 
% bị trầm cảm nhẹ 23.3 23.5 18.9 
% bị trầm cảm vừa 
– nặng 
19.6 18.1 11.3a 
a p<0.01, T2D versus low risk 
PHQ = Patient Health Questionnaire; T2D = type 2 diabetes; SD = standard deviation 
Grandy S, et al. Int J Clin Pract 2008;62:562-8. 
1
.0
0
.8
0
.6
0
.4
0
.2
0 10 20 30 40 50 60 70 
Thời gian (tháng) 
S
u
rv
iv
a
l 
P
ro
b
a
b
ili
ty
All depressed 
No diabetes; usual care 
No diabetes; intensive care 
Diabetes; usual care 
Diabetes, intensive care 
Hậu quả của đái tháo đường và trầm cảm ở 
người lớn tuổi: Số liệu từ nghiên cứu 
Prospect 
584 BN lớn tuổi được chia ngẫu nhiên vào các nhóm điều 
trị trầm cảm tích cực hoặc thông thường 
Bogner HR, et al. Diabetes Care 2007;30:3005-10. 
BN lớn tuổi và trầm cảm 
• Người lớn tuổi có nguy cơ cao bị trầm cảm 
• Sàng lọc trầm cảm ở lần khám đầu 
• Bất cứ khi nào có sự suy giảm tình trạng lâm sàng 
không giải thích được 
• Trầm cảm mới xuất hiện hoặc tái phát 
 = chuyển điều trị chuyên khoa 
ADA. Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. Second Edition. 2009. 
Các hoạt động tự chăm sóc 
(trong 7 ngày qua) 
Trầm cảm 
điển hình 
(%) 
Không bi 
trầm cảm 
điển hình (%) 
Odds 
Ratio 
95% CI 
Ăn lành mạnh một lần/tuần 
hoặc ít hơn 
17.2 8.8 2.1 1.59-2.72 
Ăn 5 suất hoa quả và rau một 
lần/tuần hoặc ít hơn 
32.4 21.1 1.8 1.43-2.17 
Ăn thức ăn nhiều mỡ 6 lần mỗi 
tuần 
15.5 11.9 1.3 1.01-1.73 
Hoạt động thể lực (30 phút) 
một lần/tuần hoặc ít hơn 
44.1 27.3 1.9 1.53-2.27 
Tập thể dục theo chế độ riêng 
một lần/tuần hoặc ít hơn 
62.1 45.8 1.7 1.43-2.12 
Có hút thuốc lá 
 16.1 7.7 1.9 1.42-2.51 
Mối liên quan giữa trầm cảm và hành 
vi tự chăm sóc bệnh đái tháo đường 
Egede LE, Ellis C. Diabetes Res Clin Pract 2010;87:302-12. 
Tác động của trầm cảm lên tỷ lệ tử 
vong do mọi nguyên nhân ở BN ĐTĐ 
1 1.2
1.88
2.5
0
1
2
3
4
5
No Diabetes, No 
Depression
No Diabetes, 
Depression
Diabetes, No 
Depression
Diabetes, 
Depression
H
a
za
rd
 R
a
ti
o
s
People with or without diabetes/depression
(1.03-1.40)
(1.55-2.27)
(2.04-3.08)
Egede LE, Ellis C. Diabetes Res Clin Pract 2010;87:302-12. 
Mối liên quan giữa trầm cảm nặng với triệu 
chứng ĐTĐ đã điều chỉnh cho biến chứng và 
nồng độ hemoglobin glycat hóa 
Triệu chứng ĐTĐ 
Trầm cảm 
điển hình 
(%) 
Không bi trầm 
cảm điển hình 
(%) 
Odds Ratio 95% CI 
Chân tay lạnh 49.4 32.4 1.93 1.57-2.38 
Tê bì chân tay 51.3 32.6 1.98 1.61-2.43 
Đau chân tay 46.0 25.2 2.23 1.81-2.75 
Đái nhiều 54.5 33.7 2.24 1.82-2.75 
Đói nhiều 44.7 20.3 2.66 2.16-3.28 
Khát bất thường 46.2 16.9 3.30 2.67-4.08 
Run rẩy 39.2 14.0 3.33 2.66-4.17 
Nhìn mờ 38.2 14.2 3.42 2.74-4.27 
Cảm giác ngất 10.9 2.7 4.00 2.74-5.86 
Buồn ngủ ban ngày 84.4 52.3 4.96 3.79-6.48 
Egede LE, Ellis C. Diabetes Res Clin Pract 2010;87:302-12. 
Con đường kết nối trầm cảm với 
kết quả điều trị đái tháo đường 
Các triệu chứng trầm cảm nặng 
• Mệt/thiếu năng lượng 
• Giảm cảm giác thèm ăn 
• Giảm chú ý/thích thú 
• Giảm động lực 
• Thay đổi giấc ngủ 
• Cảm giác vô dụng/ tội lỗi 
Quan niệm riêng về ĐTĐ 
• Sự tự tin 
• Nhận biết các rào cản 
• Cách thức đối đầu 
• Lan truyền sự tự tin 
• Kiểm soát từng phần 
Hoạt động thể 
lực 
Liên lạc thầy 
thuốc/ BN 
Các hành vi 
tự chăm sóc 
Kết quả về thể chất 
• Kiểm soát ĐH 
• Huyết áp 
• Cholesterol 
• Các biến chứng 
Sử dụng dịch vụ y tế 
• Chăm sóc ngoại trú 
• Chăm sóc nội trú 
• Khám chữa bệnh cấp 
cứu 
HRQL = chất lượng sống liên quan đến sức khoẻ 
Adapted from Piette JD, et al. Am J Manag Care 2004;10(2 Pt 2):152-62. 
Chẩn đoán trầm cảm 
Chẩn đoán trầm cảm nặng cần có ≥ 5/9 triệu chứng sau, bao gồm khí sắc trầm cảm hoặc mất sự 
thích thú, trong giai đoạn 2 tuần giống nhau, gây đau buồn đáng kể trên lâm sàng hoặc suy giảm 
các chức năng xã hội, nghề nghiệp hoặc các chức năng trong những lĩnh vực quan trọng khác 
Triệu chứng Tiêu chuẩn chẩn đoán đợt trầm cảm nặng theo DSM-IV 
Khí sắc trầm cảm Khí sắc trầm cảm gần như cả ngày, hầu hết các ngày 
Mất sự thích thú Giảm rõ rệt hứng thú hoặc sự vui vẻ trong hầu hết các hoạt động 
Thay đổi cân nặng Tăng hoặc giảm cân nhiều ngoài ý muốn 
Rối loạn giấc ngủ Mất ngủ hoặc ngủ nhiều ở hầu hết các ngày 
Vấn đề về vận động thần 
kinh 
Vận động quá đà hoặc chậm ở hầu hết các ngày 
Thiếu nặng lượng Mệt mỏi hoặc cảm giác không có nặng lượng ở hầu hết các ngày 
Cảm giác tội lỗi nặng Cảm giác vô dụng hoặc tội lỗi nặng ở hầu hết các ngày 
Kém tập trung Giảm khả năng suy nghĩ hoặc tập trung ở hầu hết các ngày 
Ý tưởng tự sát Liên tục nghĩ về cái chết hoặc tự tử 
Depression Management Toolkit. 2009. Available:  
Chẩn đoán phân loại trầm cảm 
Phân loại Tiêu chuẩn chẩn đoán Thời gian 
Trầm cảm không điển 
hình 
2 - 4 triệu chứng trầm cảm, bao gồm khí sắc trầm 
cảm hoặc mất sự thích thú† 
>2 tuần 
Trầm cảm thường 
xuyên 
3 hoặc 4 triệu chứng rối loạn tính khí, bao gồm khí 
sắc trầm cảm‡ 
>2 năm 
Trầm cảm điển hình >5 triệu chứng trầm cảm, bao gồm khí sắc trầm cảm 
hoặc mất sự thích thú 
>2 tuần 
Nhẹ Một vài (nếu có) triệu chứng vượt quá mức cần thiết 
để chẩn đoán; suy giảm tối thiểu chức năng 
Vừa Có nhiều triệu chứng trầm cảm hơn hoặc triệu chứng 
nặng hơn; suy giảm vừa chức năng 
Nặng Các triệu chứng trầm cảm nặng và lan tỏa; suy giảm 
rõ chức năng 
* Criteria from Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders, 4th Ed., which includes diagnostic criteria for major 
depression and dysthymia, but only research criteria for minor depression. 
† Depressive symptoms include: depressed mood; anhedonia; weight change; sleep disturbance; psychomotor problems; 
lack of energy; excessive guilt; poor concentration; suicidal ideation. 
‡ Dysthymic symptoms include: depressed mood; poor appetite or overeating; sleep disturbance; lack of energy; 
low self-esteem; poor concentration; and hopelessness. 
Adrogué HJ, Madias NE. NEJM 2000;342(21):1581-89. 
Sàng lọc trầm cảm 
• Trầm cảm đóng góp độc lập vào việc gây tăng 
đường huyết và các biến chứng của đái tháo 
đường 
• Sử dụng bộ công cụ sàng lọc đơn giản và nhanh 
chóng: Thang điểm Beck hoặc thang điểm Zung 
ADA. Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. Second Edition. 2009. 
Lộ trình chăm sóc trầm cảm 
Bước I: 
Phát hiện & 
Chẩn đoán 
Thầy thuốc lâm sàng nghi ngờ một BN bị trầm cảm 
– Cảm giác chung 
– Dụng cụ sàng lọc trầm cảm 
Tiếp đó sẽ có đánh giá chính thức để khẳng định chẩn đoán 
Bước II: 
Giáo dục 
bệnh nhân 
Sau khi đã có chẩn đoán xác định 
– Giáo dục và khuyến khích BN tham gia điều trị 
– Xác định điều tri phù hợp cho BN 
Bước III: 
Điều trị 
Thầy thuốc và BN lựa chọn tiếp cận quản lý điều trị trầm cảm: 
– Theo dõi sát, với tư vấn hỗ trợ 
– Thuốc chống trầm cảm 
– Chuyển chuyên khoa sức khỏe tâm thần để tư vấn tâm lý 
Bước IV: 
Theo dõi 
Theo dõi quá trình điều trị và sự cải thiện các triệu chứng 
Thay đổi điều trị nếu thấy phù hợp 
Depression Management Toolkit. 2009. Available:  
Các giai đoạn điều trị trầm cảm 
Điều trị sẽ cải thiện 50-60% các cơn trầm cảm 
Các giai đoạn điều trị 
Trạng thái 
bình thường 
Lui bệnh 
Triệu chứng 
Hội chứng 
Phục hồi 
Đáp ứng 
Tái phát 
Tái phát 
Tái phát 
Cấp 
6-12 tuần 
Liên tục 
4-9 tháng 
Duy trì 
(1 năm hoặc hơn) 
M
ứ
c
đ
ộ
n
ặ
n
g
Thời gian 
Kupfer DJ. J Clin Psychiatry 1991;52(suppl):28-34. 
Các thuốc chống trầm cảm thế hệ thứ 
2 để điều trị các rối loạn trầm cảm 
• Theo American College of Physicians: 
– Không có sự khác biệt về hiệu quả giữa các thuốc 
chống trầm cảm thế hệ thứ 2 (SSRIs, SSNRIs, SNRIs) 
– Mirtazapine khởi phát tác dụng nhanh hơn các SSRIs 
khác 
– Venlafaxine có thể gây buồn nôn và nôn nhiều hơn 
– Điều trị Mirtazapine và paroxetine hay đi kèm tăng cân 
hơn 
– Paroxetine gây rối loạn chức năng tình dục cao nhất 
Qaseem A, et al. Ann Intern Med 2008;149:725-33 
Gartlehner G, et al. Ann Intern Med 2008;149:734-50. 
Khởi trị và theo dõi điều trị chống 
trầm cảm 
• Đánh giá đáp ứng và tác dụng ngoại ý mỗi 1-2 
tuần sau khi bắt đầu điều trị thuốc chống trầm 
cảm: 
• Theo dõi đáp ứng 
• Theo dõi sự kích động, lo âu, thay đổi hành vi và ý 
định tự sát 
Qaseem A, et al. Ann Intern Med 2008;149:725-33. 
Điều trị cho những BN không đáp ứng 
• 38% BN không đạt được sự đáp ứng đầy đủ với 
điều trị (50% Bn có giảm triệu chứng trầm cảm) 
• 54% BN không đạt được lui bệnh 
(biến mất các triệu chứng) 
• Khuyến cáo: thay đổi điều trị nếu không có đáp 
ứng đầy đủ sau 6-8 tuần 
Qaseem A, et al. Ann Intern Med 2008;149:725-33 
Gartlehner G, et al. Ann Intern Med 2008;149:734-50. 
Thử nghiệm điều trị thay thế theo trình tự để làm 
giảm trầm cảm (Sequenced Treatment 
Alternatives to Relieve Depression - STAR*D) 
• Kết quả chính: lui bệnh 
• 4000 BN trầm cảm là người trưởng thành (tuổi 18-
75) 
• Được tiến hành tại các phòng khám sức khỏe ban 
đầu cũng như tại các khoa tâm thần 
• Mục tiêu: đánh giá các chiến lược điều trị trầm cảm 
kháng trị (Treatment-Resistant Depression -TRD) 
Rush A, et al. Control Clin Trials 2004;25:119-42. 
Tầm quan trọng của số liệu từ STAR*D 
• Xấp xỉ 25% BN đạt lui bệnh sau điều trị second-
line 
• Một SSRI không được dung nạp/không có hiệu 
quả ≠ không dung nạp/không hiệu quả của một 
SSRI khác 
• Chuyển sang một thuốc khác (cùng nhóm hoặc 
khác nhóm), tăng liều thuốc đang dùng, và/hoặc 
tăng thuốc với CBT, tất cả đều là những cách 
hợp lý để cải thiện đáp ứng với điều trị của BN 
CBT = Cognitive Behavioural Therapy 
Duy trì đáp ứng hoặc lui bệnh 
Số liệu tổng hợp từ 31 thử nghiệm ngẫu nhiên với 
4410 BN tham gia kéo dài tới 36 tháng 
• Tỷ lệ trung bình BN bị tái phát: 
• Placebo: 41% 
• Điều trị tích cực: 18% 
• Tiếp tục điều trị thuốc chống trầm cảm làm  tỷ suất 
chênh của tái phát tới 70% (p<0.00001) vs ngừng 
điều trị 
Geddes JR, et al. Lancet 2003;361:653-61. 
Duy trì đáp ứng hoặc lui bệnh 
• Lần đầu tiên: tiếp tục điều trị trong 4-9 tháng 
• Lần thứ hai: “Điều trị kéo dài hơn có thể có 
ichkéo dài nhiều năm tới suốt đời.” 
Gartlehner G, et al. Ann Intern Med 2008;149:725-33. 
Tóm tắt 
• Trầm cảm là bệnh lý kết hợp tiềm tàng ở những BN đái 
tháo đường typ 2 
• Nhận biết trầm cảm là quan trọng bởi nếu không điều trị 
BN trầm cảm ĐTĐ sẽ gây hậu quả nặng 
• Có thể phát hiện và điều trị trầm cảm ở các phòng khám 
sức khỏe ban đầu, theo các chiến lược dựa trên bằng 
chứng về điều trị khởi đầu và điều trị cho những BN 
không có đáp ứng 
• Chuyển khám chuyên khoa sức khỏe tâm thần khi cần 
Cảm ơn sự chú ý của quý bác sĩ 
Bác sĩ vui lòng nhận xét vào phiếu góp 
ý đánh giá nội dung lớp học 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 vn_may_001_deck_23_depression_and_diabetes_v1_2p_2_4506.pdf vn_may_001_deck_23_depression_and_diabetes_v1_2p_2_4506.pdf