Triết học - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư

Sự chuyển hóa tiền thành tư bản

1.Công thức chung của tư bản

CÔNG THỨC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ GIẢN ĐƠN

CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN

 

ppt90 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Triết học - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học thuyết giá trị thặng dưChương V 1.Công thức chung của tư bảnI. Sự chuyển hóa tiền thành tư bảnH-T-H CÔNG THỨC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ GIẢN ĐƠNT-H-T' CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢNSự vận động của tiền với tư cách là tiền và tiền với tư cách là tư bản giống và khác nhau ở chỗ nào? SO SÁNH HAI CÔNG THỨCGiống nhauKhác nhauNéi dung so s¸nhH-T-HT-H-T'ĐiÓm xuÊt ph¸t vµ kÕt thócKhëi ®Çu vµ kÕt thóc lµ HT lµ trung gian, ®­îc chi tiªu h¼nKhëi ®Çu vµ kÕt thóc lµ T, T chØ t¹m thêi øng raTrình tù l­u th«ngB¾t ®Çu b»ng b¸nKÕt thóc b»ng muaB¾t ®Çu b»ng muaKÕt thóc b»ng b¸nMôc ®Ých cña sù vËn ®éngGi¸ trÞ sö dôngGi¸ trÞ T' (T'=T+t)Giíi h¹n cña sù v/®KÕt thóc khi cã ®­îc GTSDKh«ng cã giíi h¹n- Đều có hai yếu tố: tiền và hàng- Đều có 2 hành vi: mua và bán- Biểu hiện QH KT: giữa người mua và người bánT' = T + Giá trị thặng dư (m)tTư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư cho nhà tư bảnHuyndai production lineThe Natural ovens production lineKhi SLĐ trở thành hàng hoá thì tiền trở thành tư bản Công thức chung của tư bản: T - H - T'Mâu thuẫn của T- H -T' ( T'= T+ t)Lưu thông có sinh ra m không ?Lưu thôngNgang giáKhông ngang giáBán đắtMua rẻ- bán đắtMua rẻKhông có lưu thôngKhông tạo ra mKhông có mVậy m chỉ có thể tạo ra trong lĩnh vực sản xuấtMâu thuẫn trong công thức chung của TB biểu hiện ở chỗ: m vừa được tạo ra trong quá trình lưu thông, vừa không được tạo ra trong quá trình lưu thôngĐể có m nhà TB phải bỏ tiền vào lưu thông và mua các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (TLSX và SLĐ)                                                                                                                                                             3. Hàng hóa sức lao động Sức lao động làtoàn bộ thể lựcvà trí lực tồntại trong cơ thểmột con ngườivà được người đóđem ra vận dụngtrong quá trìnhlao động sản xuấtSự khác nhau giữa laođộng và sức lao độngLao động Hàng hóa sức lao động Sức lao động trở thành H2 trong điều kiện nào?2 điều kiệnĐược tự do về thân thểKhông có TLSX và của cải khácThị trường sức lao độngNgười lao động được tự do về thân thểNgười lao động không có tư liệu sản xuấtHai điều kiện xuất hiện hàng hóa sức lao động Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động Hai thuộc tínhGiá trịGiá trị sử dụngDùng trong quá trình sản xuất để tạo ra hàng hoáTư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi sống người công nhân, gia đình anh ta...và chi phí đào tạo.Tại sao hàng hoá SLĐ là hàng hoá đặc biệt?Mang yếu tố tinh thần và lịch sửTạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị SLĐGiá trị của hàng hoá sức lao động ChiphíđàotạoGiá trịnhứng tưliệu sinhhọat đểNuôi sốngbản thânvà gia đình anh taGiá trị sử dụng của hàng hoá sức lao độngvv+mHàng hoá SLĐ khi được sử dụng thì có khả năng sáng tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó Tiền công trong chủ nghĩa tư bảnTiền lương là giá cả sức lao độngTiêu dùng và mua sắm tư liệu sinh hoạthọc hành và nâng cao trình độBản chất của tiền công Tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá sức lao động hay còn được gọi là giá cả của hàng hoá sức lao động. Các hình thức của tiền côngTiền công theo thời gian:Là hình thức tiền công mà số lượng của nó ít hay nhiều tuỳ theo thời gian lao động của công nhân( giờ, ngày, tháng) dài hay ngắn.Tiền công theo sản phẩm:Là hình thức tiền công mà số lượng của nó phụ thuộc vào số lượng sản phẩm hay số lượng những bộ phận sản phẩm mà cn đã sản xuất ra Hoặc là số lượng công việc đã hoàn thành. Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế Số tiền công được nhậnSố lượng hàng hóa, dịch vụmua đượctừ tiền công danh nghĩa Tiền công danh nghĩa Tiền công thực tế Giá cả tư liệu sinh hoạt ảnh hưởng như thế nào đối với tiền lương thực tế?Quá trình sản xuất giá trị thặng Dư trong xã hội tư bản- Quá trình sản xuất TBCN là sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra GTSD, giá trị và giá trị thặng dư.- Quá trình này có đặc điểm:  Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB.  Toàn bộ sản phẩm làm ra thuộc về nhà TB.- Nghiên cứu quá trình sản xuất trong xí nghiệp TBCN, ta cần giả định:  Nhà tư bản mua TLSX và SLĐ đúng giá trị  Khấu hao máy móc, vật tư đúng tiêu chuẩn kỹ thuật  Năng suất lao động ở một trình độ nhất định Ví dụ: nhà TB sản xuất 20 kg sợi:* Chi phÝ s¶n xuÊt:TiÒn mua b«ng(20kg): 20$TiÒn hao mßn m¸y mãc: 4$TiÒn mua søc L§ trong 1 ngµy: 3$Tæng céng: 27$*Gi¸ trÞ s¶n PhÈm míi(20kg sîi):- Gi¸ trÞ cña b«ng ®­îc chuyÓn vµo s¶n phÈm: 20$Gi¸ trÞ cña m¸y mãc ®­îc chuyÓn vµo sîi: 4$Gi¸ trÞ míi do lao ®éng cña cn t¹o ra trong 12giê L§: 6$Tæng céng: 30$Ví dụ về sản xuất giá trị thặng dưHệ thống câu hỏi dẫn dắt1. Sau 6 giờ lao động đầu, người công nhân đã bị bóc lột chưa?2. Tại sao nhà TB lại buộc người công nhân làm 6 giờ tiếp theo?3. Tổng giá trị của 12 giờ lao động mà người công nhân tạo ra là bao nhiêu?4. Nhà tư bản thu được bao nhiêu giá trị thặng dư?5. Giá trị thặng dư là gì?Rút ra kết luận Một là: phân tích giá trị sản phẩm sản xuất ra có 2 phần: giá trị những tư liệu sản xuất nhờ lao động cụ thể của công nhân mà được bảo toàn và di chuyển vào sản phẩm mới gọi là giá trị cũ. Giá trị do lao động trừu tượng của công nhân tạo ra trong quá trình sản xuất gọi là giá trị mới. Phần giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động, nó bằng giá trị sức lao động cộng với giá trị thặng dư. Giá trị thặng dư là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị SLĐ do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà TB chiếm không.Nhà tư bản nhiều tiềnNhà tư bản nhiều hàng hóaQuá trình sản xuất ra giá trị thặng dư chỉ là quá trình tạo ra giá trị kéo dài quá cái điểm mà ở đó giá trị sức lao động do nhà tư bản trả được hoàn lại bằng một vật ngang giá mới Hai là: Ngày lao động của công nhân bao giờ cũng được chia ra thành 2 phần: phần ngày lao động mà người công nhân tạo ra một lượng giá trị ngang với giá trị sức lao động của mình gọi là thời gian lao động xã hội cần thiết và lao động trong khoảng thời gian đó gọi là lao động cần thiết. Phần còn lại của ngày lao động gọi là thời gian lao động thặng dư, và lao động trong thời gian đó gọi là lao động thặng dư. Ngày lao độngThời gian LĐ cần thiếtThời gian LĐ thặng dưTạo ra giá trịbù đắp giá trị sức lao độngTạo ra m Ba là: sau khi nghiên cứu quá trình sản xuất m chúng ta nhận thấy mâu thuẫn trong công thức chung của TB được giải quyết: chỉ có trong lưu thông nhà TB mới mua được thứ HH đặc biệt đó là HH hoá sức lao động. Sau đó nhà TB sử dụng HH đặc biệt đó trong sản xuất tức ngoài lĩnh vực lưu thông để sx ra m. Do đó tiền của nhà TB mới chuyển thành TB.2. Bản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biếnTư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dưC: máy móc, thiết bị, nguyên liệu...Tư bản bất biếnTư bảnkhả biếnSức lao động của công nhân Tư bản bất biến và tư bản khả biếnTBBất biến (c)Khả biến (v)- Mua TLSX (máy móc, trang thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu...)- GT không thay đổi trong sx- Mua sức lao động - GT tăng thêmTư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò như thế nào trong việc tạo giá trị thặng dư?nguồn gốc=Cvm++G(Giá trị HH)điều kiện Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư Tỷ suất giá trị thặng dưmvm’ =x 100%Chỉ rõ trình độ bóc lột của TB đối với CN làm thuê Khối lượng giá trị thặng dưM = m’.V Quy mô bóc lột của TB Giá trị thặng dư tuyệt đối, tương đối và siêu ngạchGiá trị thặng dư tuyệt đốiABC4h (cần thiết)4h (thặng dư)Ngày lao động 8h + 2hGiá trị thặng dư tương đốiNgày lao động 8 giờ4 giờ thặng dư2 giờ tất yếu6 giờ thặng dưBiện pháp để TB thu được m tuyệt đối?Biện pháp để TB thu được m tương đối ?4 giờ tất yếuPhương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đốiKéo dài thời gian lao độngPhương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đốiDây chuyền sản xuất AMONIACứng dụng máy móc thiết bị hiện đại vào sản xuất nhằm tăng NSLĐđón đầu công nghệGiá trị thặng dư siêu ngạch1. Trong điều kiện nào TB có được m siêu ngạch?2. Tại sao m siêu ngạch là hình thức biến thức của m tương đối?Dây chuyền mạ tự động5. Sản xuất giá trị thặng dư - quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTBTại sao SX m là QLKT tuyệt đối của phương thức SX CNTB ? - Nguồn gốc làm giàu của nhà tư bản- Nó phản ánh mục đích của nền sản xuất TBCN.- Phương tiện để đạt được mục đích.- Bóc lột giá trị thặng dư khác hẳn về chất so với bóc lột của các xã hội trước.- Vai trò hai mặt trong sự hoạt động của qui luật giá trị thặng dư Tại sao nói qui luật giá trị thặng dư qui định sự phát sinh, pháttriển và diệt vong tất yếu của CNTB? SX (m) phản ánh xu hướng vận động và diệt vong tất yếu của CNTBSX vũ khí, ma tuý, chiến tranh và huỷ hoại môi trườngCách mạng vô sản IV. SỰ CHUYỂN HOÁ CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THÀNH TƯ BẢN- TÍCH LUỸ TƯ BẢN1. Thực chất và động cơ của tích luỹ tư bản.=Cvm++GTiêu dùngTích luỹc phụ thêmv phụ thêmThực chất của TLTB làTB hoá một phần m thành TB phụ thêm để mở rộng SX. Nguồn gốc của TLTB là m – lao động của công nhân bị nhà tư bản chiếm không.Ví dụ:G1= 800c + 200v + 200mG2= 880c + 220v + 220m 100 tiêu dùng100 tích luỹBản chất bóc lột của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa- Thứ nhất, nguồn gốc duy nhất của tư bản tích luỹ là giá trị thặng dư và tư bản tích luỹ chiếm tỷ lệ ngày càng lớn trong toàn bộ tư bản.- Thứ hai, quá trình tích luỹ đã làm cho quyền sở hữu trong nền kinh tế hàng hoá biến thành quyền chiếm đoạt tư bản chủ nghĩa.Động cơ thúc đẩy tích luỹ và tái sản xuất mở rộng là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản- quy luật giá trị thặng dư. * Phương pháp thực hiện mục đích đó của nhà tư bản: - MỘT LÀ, CÁC NHÀ TƯ BẢN KHÔNG NGỪNG TÍCH LUỸ ĐỂ MỞ RỘNG SẢN XUẤT, XEM ĐÓ LÀ PHƯƠNG TIỆN CĂN BẢN ĐỂ TĂNG CƯỜNG BÓC LỘT CÔNG NHÂN LÀM THUÊ.- Mặt khác, cạnh tranh buộc các nhà tư bản phải không ngừng làm cho tư bản của mình tăng lên bằng cách tăng nhanh tư bản tích luỹ.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY MÔ TÍCH LUỸ TƯ BẢNTỷ lệ phân chia Mthành TL và TDKhối lượng mNếu tỷ lệ phân chia thành TL và TD không đổi thì QMTLTB phụ thuộc vào M các nhân tố làm tăng M là các nhân tố làm tăng quy mô TLTB.Tăng m'Tăng NSLĐSự chênh lệch giữa TB sử dụng và TB TDTăng QMTB ứng trướcCác nhân tố làm tăng M Tích tụ tư bảnLà sự tăng thêm về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư, nó là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bảnTích tụ và tập trung tư bảnTập trung tư bảnLà sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản khác lớn hơn Cấu tạo kỹ thuậtCấu tạo giá trịCấu tạo hữu cơ Quy luật chung của tích luỹ tư bản chủ nghĩaQL chung của TLTBc/v ngày càng tăng Tích tụ và tập trung TB ngày càng Bần cùng hoá giai cấp vô sảnV. Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện Của giá trị thặng dư1. Chi phí sản xuất tư bảnchủ nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận Chi phí lao động thực tế ( W ) = c + v + mChi phí sản xuất TBCN ( k ) = c + vChi phí sản xuất tbcn là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hóa.Hãy so sánh giá trị của hàng hoá (W) với chi phí sản xuất TBCN ( k) ?a.Chi phí sản xuất TBCN :W= k+mc: lao động quá khứ, lao động vật hoáv + m: lao động hiện tại, lao động sống*Về mặt lượng:k Gi¸ trÞ p > m p = mGi¸ c¶=Gi¸ trÞ p = mGi¸ c¶ <Gi¸ trÞ p < mTỷ suất lợi nhuậnSo sánh p’ và m’L­îngChÊtP’ < m’P’m’Ph¶n ¸nh møc doanh lîi cña viÖc ®Çu t­ t­ b¶nPh¶n ¸nh tr×nh ®é bãc lét cña t­ b¶n ®èi víi lao ®éng lµm thuª.Các nhân tố ảnh hưởng tới p’Tû suÊt GTTD m’ p’CÊu t¹o h÷u c¬ cña t­ b¶n c/v p’ Tèc ®é chu chuyÓn cña t­ b¶n n p’ Cạnh tranh TBCNNội bộ ngànhGiữa các ngànhLà cạnh tranh giữa các XN trong cùng một ngành nhằm thu được P siêu ngạch. Cải tiến KT, nâng cao NSLĐHình thành giá trị XH (GTTT) của HH.Biện phápCạnh tranh trong nội bộ ngànhKhái niệmKết quảHãy nêu tác dụng của cạnh tranh trong nội bộ ngành? Giả định:- Có 3 ngành khác nhau: Cơ khí, dệt, da- Tốc độ chu chuyển của các ngành như nhau.- m’ của các ngành đều=100%, cấu tạo hữu cơ TB khác nhau -TB ứng trước chuyển hết giá trị vào SP trong một chu kỳ SXNgµnh sxKMGc¸ biÖtP’GCSXChªnhlÖch gi÷a GCSX vµ GC¬ khÝ80c+20v2012020%30%30130+10DÖt70c+30v3013030%30%301300Da60c+40v4014040%30%30130-10Cạnh tranh giữa các ngành Là cạnh tranh giữa các nhà TB trong các ngành SX khác nhau nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơnTự do di chuyển TB sang ngành khác.Hình thành tỷ suất P bình quân ( ) và giá cả SXCơ chếCạnh tranh giữa các ngànhKhái niệmKết quảÝ NGHĨA CỦA VIỆC CẠNH TRANH GIỮA CÁC NGÀNH TRONG NỀN KINH TẾ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA?Sự tư do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác làm thay đổi cả tỷ suất lợi nhuận cá biệt vốn có của các ngành. Sự tự do di chuyển tư bản này chỉ tạm thời dừng lại khi tỷ suất lợi nhuận ở tất cả các ngành đều xấp xỉ bằng nhau. Kết quả là hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình quânSản xuất nước hoaSản xuất máy vi tínhCạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quânTỷ suất lợi nhuận bình quân ( )=Là số lợi nhuận ngang nhau khi các nhà tư bản có số vốn bằng nhau đầu tư vào các ngành khác nhau dù cấu tạo hữu cơ của tư bản có thể khác nhau. Lợi nhuận bình quân ( ) Giá cả sản xuất = k +Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuấtGiá cả sản xuất = k+ P4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bảna.Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp Tư bản thương nghiệp là một bộ phận tư bản công nghiệp tách ra chuyên đảm nhận khâu lưu thông hàng hoá.Công thức vận động của TB thương nghiệp :T H T'*Tư bản thương nghiệp:Tại sao tư bản thương nghiệp vừa phụ thuộc, vừa độc lập tương đối với tư bản công nghiệp?VAI TRÒCỦATBTNTRONGCNTBGiúp TB công nghiệp giảm lượng TB ứng vào lưu thông và chi phí lưu thông.Giúp TB công nghiệp tập trung cho SX, nâng cao hiệu quả kinh tế.Tăng tốc độ chu chuyển TB,tăng tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư hàng nămVai trò của tư bản thương nghiệp đối với tư bản công nghiệp? Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệpLợi nhuận thương nghiệpMarx: "Lợi nhuận thương nghiệp không những là kết quả của việc ăn cắp và lừa đảo, mà đại bộ phận lợi nhuận thương nghiệp chính là do những việc ăn cắp và lừa đảo mà ra cả"Tư bản thương nghiệp chủ nghĩa: Nhìn bề ngoài thì hình như lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt, do lưu thông tạo ra, nhưng về thực chất thì lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệpTrước CNTBLợi nhuận thương nghiệpLà một phần giá trị thặng dư được sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất và do nhà tư bản công nghiệp nhượng lạicho nhà tư bản thương nghiệp, để nhà tư bản thương nghiệp tiêu thụ hàng cho mình.25341Tái sản xuất tái diễn liên tụcMở rộng quy mô tái sản xuất Mở rộng thị trườngTư bản thương nghiệp đảm nhận khâu lưu thông; tư bản công nghiệp tập trung đẩy mạnh sản xuất góp phần tích luỹ cho tư bản công nghiệpNăm nguyên nhân để nhà tư bảncông nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệp một phần giá trị thặng dưb.Tư bản cho vay và lợi tức cho vayTư bản cho vay là TB tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, mà người chủ của nó cho nhà TB khác sử dụng trong một thời gian nhất định để nhận được số tiền lời nào đó (gọi là lợi tức).Công thức vận động: T - T' Đặc điểm của tư bản cho vay: - Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng tư bản - Là hàng hoá đặc biệtTại sao TB cho vay là hình thái tư bản được sùng bái nhất?Ngân hàng ADBIMF Tư bản cho vay và lợi tức cho vayLợi tứcMột là: tỷ suất lợi nhuận bình quânHai là: Tỷ lệ phân chia lợi nhuận thành lợi tức và lợi nhuận của xí nghiệpBa là: Quan hệ cung cầu về tư bản cho vayTỷ suấtlợi tức0 < z’ < p’Lợi tức(z): là một phần của lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay trả cho tư bản cho vay về quyền sở hữu tư bản để được quyền sử dụng tư bản trong một thời gian nhất định.NGƯỜICHO VAYNGƯỜIĐI VAYKINHDOANHZPLợi tức và tỷ suất lợi tứcTư bản cho vay có vai trò như thế nào đối với hiệu quả sử dụng vốn?Tỷ suất lợi tức (Z) Z’ =%100´Kcho vayZGiới hạn vận động của Z’ là: 0 < Z’ < Tại sao Z’ phải lớn hơn 0 và nhỏ hơn ? Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàngNgoài ra, ngân hàng còn đóng vai trò thủ quỹ cho xã hội, quản lý tiền mặt, phát hành tiền giấy, trung tâm thanh toán của xã hội Phân biệt tư bản cho vay và tư bản ngân hàngCông ty cổ phần,TB giả và TT chứng khoán Công ty cổ phần Công ty cổ phần là loại xí nghiệp lớn mà vốn của nó hình thành từ việc liên kết nhiều TB cá biệt và các nguồn tiết kiệm cá nhân thông qua việc phát hành cổ phiếu.Công ty cổ phần Sơn TràC¤NG TY Cæ PHÇNCæ phiÕuCæ ®«ng vµ ®¹i héi cæ ®«ngCæ tøcTr¸i phiÕuThị giá cổ phiếu =Hãy so sánh quyền hạn và lợi ích của cổ đông và người mua trái phiếu?ngân hàngZcổ phầnZ'Sự xuất hiện của công ty cổ phần đã tạo điều kiện cho việcmở rộng quy mô sản xuất, tăng tính linh hoạt của tư bản Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới hình thức chứng khoán có giá và mang lại thu nhập cho người sở hữu chứng khoán đó.Những hình thức chủ yếucủa tư bản giảCỔ PHIẾUTRÁI PHIẾUTư bản giảĐẶC ĐIỂM CỦA TƯ BẢN GIẢ- Có thể mua bán được.- Giá cả của nó phụ thuộc vào Z cổ phần và Z' ngân hàng - Bản thân TB giả không có giá trị. - Sự vận động của nó hoàn toàn tách rời sự vận động cuả TB thật Mang lại thu nhập cho người sở hữu. Công ty cổ phần, tư bản giả và thị trường chứng khoánCông ty cổ phần:Là một xí nghiệp lớn tư bản chủ nghĩa, mà vốn củanó được hình thành từ sự đóng góp của nhiều người thông qua phát hành cổ phiếuLợi tức cổ phần mà cổ phiếu mang lại1Thị giá cổ phiếu phụ thuộc vào2Tỷ suất lợi tức gửi vào ngân hàng. Tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa tô tư bản chủ nghĩaBản chất của địa tô tư bản chủ nghĩaBiểu hiện của quy luật giá trị trong sản xuất nông nghiệp TBCN Địa tô chênh lệch IĐịa tô chênh lệch IIĐịa tô tuyệt đốiTB Công nghiệp:k=720c+180v, m’=100% G=720c+180v+180mp’ = 20% Ví dụ : Việc phân phối giá trị thặng dư giữa TB công nghiệp và TB thương nghiệp diễn ra theo quy luật nào?TB Thương nghiệp:k=100=pCN =162, pTN =18Giá bán buôn CN =1062Giá bán lẻ TN =1080= 18%Thị trường chứng khoán là thị trường mua bán các loại chứng khoán có giáThÞ tr­êng Chøng kho¸nCỔ PHIẾUTRÁI PHIẾUCÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN CÓ GIÁ KHÁC(TÍN PHIẾU,KỲ PHIẾU...)Thị trường chứng khoánThị trường chứng khoán có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế- xã hội?TT chứng khoán NEWYORKTT chứng khoán Việt NamTT chứng khoán TOKYOCẢI CÁCH TRONG SX NÔNG NGHIỆPCM DÂN CHỦ TƯ SẢN- G/c địa chủ-G/c tB KDnn- G/c CNnnQHSXTBCNTRONG NNSự hình thành qhsx tbcn trong nông nghiệpBản chất địa tô tbcnĐịa tô tbcn(r) là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân của tư bản đầu tư trong nông nghiệp do công nhân nông nghiệp tạo ra mà nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ với tư cách là kẻ sở hữu ruộng đất.PNnPSnĐịa tôtbcnTại sao nói R là một phần của m do công nhân NN tạo ra mà nhà tư bản kinh doanh NN phải trả cho địa chủ?So sánh địa tô TBCN và địa tô phong kiến-Toµn bé SPTD do n«ng d©n lµm ra vµ 1 phÇn SPCT-Ph¶n ¸nh quan hÖ gi÷a 2 giai cÊp.-Mét phÇn gi¸ trÞ th¨ng d­ ngoµi lîi nhuËn b×nh qu©n.-Ph¶n ¸nh quan hÖ gi÷a 3 giai cÊp. ĐỊA TÔ PHONG KIẾNĐỊA TÔ TBCN §Òu dùa trªn chÕ ®é t­ h÷u ruéng ®Êt vµ ®Òu lµ kÕt qu¶ cña sù bãc lét ng­êi lao ®éng. Địa tô chênh lệch là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân thu được trên những ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi ;nó là số chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung được quyết định bởi điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình.Địa tô chênh lệchCơ sở của R chênh lệch là do giá cả của nông sản được hình thành trong diều kiện sản xuất xấu nhấtTại sao giá cả hàng hoá nông sản được hình thành trong điều kiện sản xuất xấu nhất?Kết quả thâm canh của tư bản bị chuyển thành địa tôchênh lệch Ichênh lệch IIĐộ màu mỡ tự nhiên, vị trí địa lí thuận lợi(thị trường, giao thông) Tại sao trên ruộng đất trung bình và tốt thì chủ sở hữu ruộng đất thu được địa tô chênh lệch I?CÁC HÌNH THỨC ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCHHình thức địa tô chênh lệchCơ sở của địa tô tuyệt đối là do cấu tạo hữu cơ tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp.Ví dụ:Trong CN: 80c+20v+20m = 120Trong NN: 60c+40v+40m =140Psn = 20 chuyển hoá thành địa tô tuyệt đốiĐịa tô tuyệt đối là phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân,hình thành nên bởi chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả sản xuất chung của nông phẩm.Địa tô tuyệt đốiĐịa tô độc quyền là hình thức đặc biệt của địa tô TBCNNÔNG NGHIỆP: VÙNG ĐẤT TẠO RASẢN PHẨM ĐẶC SẢN....CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC:VÙNG CÓ KHOÁNG SẢN QUÝ HIẾM..Đất đô thị:Nơi có vị trí sản xuất, KD đặc biệt thuận lợi...ĐỊA TÔ ĐỘC QUYỀNĐịa tô độc quyềnNhãn lồng Hưng YênVải thiều Thanh HàXoài cát Hoà LộcBưởi năm roiGiá cả ruộng đất là hình thức địa tô tư bản hoá R Giá cả ruộng đất = Z’ngân hàngLý luận địa tô của C.Mác có ý nghĩa như thế nào trong việc nghiên cứu CNTB và xây dựng chính sách ruộng đất ở nước ta hiện nay?Giá cả ruộng đất XIN CẢM ƠN!Chúc các em học tốt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_5_3033.ppt