Tuyển tập 789 câu trắc nghiệm lý thuyết vật lý

Câu 1: Chọn câu sai trong các câu sau:

 A. Tia - gồm các hạt có cùng khối lượng với electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương

 B. Tia - gồm các electron nên không phải phóng ra từ hạt nhân

 C. Tia  gồm các hạt nhân của nguyên tử Hêli

 D. Tia  lệch trong điện trường ít hơn tia 

 

doc72 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tuyển tập 789 câu trắc nghiệm lý thuyết vật lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C. không bị lệch và không đổi màu D. vừa bị lệch và vừa đổi màu Nguyên nhân cơ bản của hiện tượng tán sắc là: A. Do ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều màu ánh sáng đơn sắc. B. Góc lệch của tia sáng phụ thuộc vào chiết suất C. Chiết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng D. Do sự khúc xạ ánh sáng Một chùm sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước của một bể bơi tạo dưới đáy bể một vệt sáng A. Có màu trắng dù chiếu xuyên hay chiếu vuông góc B. Có nhiều màu dù chiếu xuyên hay chiếu vuông góc C. không có màu dù chiếu thế nào D. có nhiều màu khi chiếu xuyên và màu trắng khi chiếu vuông góc Trong thí nghiệm giao thoa khe Y -âng. Khoảng vân sẽ thay đổi khi: A. Dịch chuyển đèn lại gần khe S B. Thay đổi kính lọc sắc F C. Dịch chuyển S ra xa đối với hai khe S1 và S2 D. Dịch kính lọc sắc F lại gần khe S Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng khi có kính lọc sắc. Chọn câu sai A. Cho thấy ánh sáng có tính chất sóng B. S1 và S2 là các nguồn kết hợp C. hai nguồn S1 và S2 có cùng bước sóng D. S1 và S2 cùng pha Chiếu vào hai khe trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng tương ứng hai bức xạ l1 và l2 ( l1 chiếu vào S1, l2 chiếu vào S2) thì trên màn E quan sát được: A. không có các vân giao thoa B. các vân sáng và tối xen kẽ nhau C. các vân sáng của l1 và l2 xen kẽ với các vân tối, tại một số vị trí có sự chồng lấn của hai vân D. những vân sáng có màu khác với hai bức xạ Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng khi bỏ kính lọc sắc thì trên màn giao thoa ta được: A. các vân sáng tối xen kẽ cách đều nhau B. vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên là các dãy quang phổ và có sự chồng lấn của các dãy quang phổ C. vân trung tâm là vân sáng trắng hai bên là các dải phổ từ đỏ đến tím cách đều nhau. D. giữa là vân sáng trắng, hai bên là các vạch màu xen kẽ với các vạch tối. Chọn phát biểu sai A. Mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng và tần số xác định. B. Ánh sang mà ta nhìn thấy đều có bước sóng trong chân không khoảng chừng 380nm đến 760nm C. Trong nước chiết suất đối với tia đỏ là 1,343 đối với tím là 1,329 D. Tần số ánh sáng như nhau trong mọi môi trường nhưng bước sóng thì thay đổi Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng A. Xảy ra vơi mọi chất rắn, lỏng, khí B. chỉ xảy ra với chất rắn và lỏng C. chỉ xảy ra với chất rắn D. là hiện tượng đặc trưng của thủy tinh Theo định nghĩa, ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có A. tần số xác định B. bước sóng xác định C. màu sắc xác định D. qua lăng kính không tán sắc Trong thí nghiệm giao thoa Y -âng, năng lượng ánh sáng: A. không được bảo toàn vì có vân sáng hơn khi không giao thoa B. không bảo toàn vài chỗ vân tối ánh sáng không cộng lại thành bóng tối C. vẫn bảo toàn vì chõ vân tối một phần ánh sáng bị mất do nhiễu xạ D. vẫn bảo toàn, nhưng phân phối lại chỗ tối chuyển sang cho chỗ sáng Trong thí nghiệm khe Y -âng với ánh sáng trắng thì: A. Chỉ quan sát được vài vân bậc thấp có màu trừ vân trung tâm vẫn có màu trắng B. hoàn toàn không qua sát được vân C. chỉ thấy được các vân sáng có màu mà không thấy vân tối nào D. vân qua sát được như ánh sáng đơn sắc Khi chiếu chùm tia sáng đỏ hẹp hẹp vào một khe hẹp thì quan sát thấy các vân sáng tối xen kẽ nhau thì đay là hiện tượng A. giao thoa ánh sáng B. nhiễu xạ qua khe hẹp C. tán sắc ánh sáng D. khúc xạ ánh sáng Điều nào sau đây sai khi nói về máy phân tích quang phổ dùng lăng kính? A. Dùng để nhận biết các thành phần phức tạp do một nguồn phát ra B. bộ phận quan trọng là một lăng kính C. có thể thay thế lăng kính bằng cách tử nhiễu xạ D. máy hoạt động dựa vào hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Khi tăng dần nhiệt độ của một dây tóc bóng đèn thì quang phổ của nó thay đổi như thế nào? A. sáng dần lên nhưng vẫn có màu từ đỏ đến tím B. ban đầu chỉ có màu đỏ, sau đó lan dần sang màu cam, vàng cuối cùng khi nhiệt độ đủ cao thì mới có đủ bảy màu, chứ không sang thêm C. vừa sáng thêm vừa trải rộng màu từ đỏ qua các màu cam, vàng, cuối cùng khi nhiệt độ đủ cao mới có đủ các màu D. hoàn toàn không có gì thay đổi Khi nung một cục sắt cho nhiệt độ tăng dần thì quang phổ của nó thay đổi như thế nà o? A. ban đầu chỉ có màu đỏ, rồi lan dần nhưng màu đỏ vẫn sáng nhất. B. ban đầu chỉ có màu đỏ, khi nhiệt độ đủ cao mới thu được quang phổ từ đỏ đến tím. C. Vùng sáng lan rộng từ đỏ đến tím, vùng sáng nhất cung trải rộng từ đỏ đến tím D. Chỉ thấy có màu đỏ Quang phổ vật của một khí hay hơi đặc trưng cho A. Chính chất ấy B. tỉ lệ phần trăm thành phần hóa học của chất ấy C. Thành phần hóa học của chất ấy D. Cấu tạo phân tử chất ấy Quang phổ của Mặt Trời ta thu được từ Trái Đất là quang phổ A. liên tục B. vạch phát xạ C. vạch hấp thụ D. không có quang phổ xác định Cho ánh sáng đèn dây tóc qua một ống dài chứa khí Hidro rồi rọi vào khe của máy quang phổ thì trong máy quan g phổ ta thu được A. bốn vạch hấp thụ của Hidro B. không thấy vạch hấp thụ nào của Hidro ngay cả khi nung nóng ống C. một vạch hấp thụ Ha khi tăng nhiệt độ của ống đến một giá trị thích hợp D. thấy cả bốn vạch xuất hiện cùng một lúc khi nhiệt độ của ống nâng lên một giá trị thích hợp Ưu điểm của phép phân tích quang phổ là A. có khả năng phân tích từ xa B. biết được sự có mặt của nhiều nguyên tố trong một chất C. biết được nhiệt độ và cả tốc độ chuyển động của Mặt Trời và các sao D. Cả A, B, C Mặt trời là nguồn phát ra A. Ánh sáng nhìn thấy. B. Tia hồng ngoại. C. Tia tử ngoại. D. Cả ba loại trên. Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có b ước sóng dài ngắn khác nhau nên A. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều. B. có khả năng đâm xuyên khác nhau. C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều. D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X -quang (chụp điện). Chiếu một chùm tia laser có tính đơn sắc cao vào khe của máy quang phổ ta được A. Quang phổ liên tục B. Quang phổ vạch phát xạ có nhiều vạch C. Quang phổ vạch hấp thụ D. Quang phổ vạch phát xạ của có một vạch Chọn câu sai? A. Mọi bức xạ ở vùng tử ngoại đều bị thạch anh hấp thụ B. Có thể thu tia hồng ngoại theo nguyên tắc thu sóng vô tuyến C. Bức xạ điện từ có bước sóng càng ngắn thì có tính đâm xuyên càng mạnh, càng dễ ion hóa không khí, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất D. Bước sóng bức xạ càng dài thì càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe I-âng nếu ta làm cho hai nguồn sáng từ hai khe lệch pha thì vân sáng trung tâm sẽ A. không còn vì không có giao thoa B. không thay đổi C. xê dịch theo chiều nguồn sớm pha D. xê dịch theo chiều nguồn trễ pha Chuyên đề 06: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Để nguyên tử hy đrô hấp thụ một phôtôn ,thì phô tôn phải có năng lượng A. Bằng năng lượng của trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất B. Bằng hiệu năng lượng của năng lượng ở hai trạng thái dừng C. Bằng năng lượng của một trong các trạng thái dừng D. Bằng năng lượng của trạng thái dừng có năng lượng cao nhất Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng tương ứng λ1 và λ2 (với λ < λ2 ) thì nó cũng có khả năng hấp thụ A. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ1. B. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ2. C. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2. D. hai ánh sáng đơn sắc đó Vạch quang phổ có bước sóng 0,103mm là vạch thuộc dãy A. Banme hoặc Pasen B. Pasen C. Laiman D. Banme Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự tạo thành các vạch trong dãy Banme của nguyên tử Hiđrô? A. Quang phổ Hiđro không chỉ có ba dãy lai man, ban me, pasen mà còn có một số dãy khác B. Vạch Ha và Hb ứng với sự chuyển từ M sang K và từ N sang L C. Các vạch Hg và H ứng với sự chuyển từ O và P sang L D. Vạch Ha và Hb ứng với sự chuyển từ M và N sang L Nguyên tắc hoạt đông của quang trở dựa vào hiện t ượng A. hiện tượng quang dẫn B. vật dẫn nóng lên khi bị chiếu sáng C. hấp thụ điện tích D. quang điện Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là A. ánh sáng lục. B. ánh sáng vàng. C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng tím. Các vạch trong dãy Pasen thuộc vùng nào trong các vùng sau? A. Vùng ánh sáng nhìn thấy và vùng hồng ngoại B. Vùng hồng ngoại C. Vùng tử ngoại và vùng nhìn thấy D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng. C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s. D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn. Phát biểu nào sau đây là đúng? Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì A. bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị l0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn B. cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn C. bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn D. cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ -dơ-pho ở điểm nào dưới đây A. Hình dạng quỹ đạo của các electron B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử C. Trạng thái có năng lượng ổn định D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân Vận tốc cực đại ban đầu của electron quang điện lúc bị bứt ra không phụ thuộc A. Kim loại dùng làm catôt B. Bước sóng ánh sáng kích thích C. Số phôtôn chiếu tới catốt trong một giây D. Giới hạn quang diện Giới hạn quang điện l0 của natri lớn hơn giới hạn quang điện l'0 của đồng vì A. các êlectron trong miếng đồng tương tác với phôtôn yếu hơn là các êlectron trong miếng natri B. phôtôn dễ xâm nhập vào natri hơn vào đồng C. để tách một êlectron ra khỏi bề mặt tấm kim loại làm bằng natri thì cần ít năng lượng hơn khi tấm kim loại làm bằng đồng. D. natri dễ hấp thu phôtôn hơn đồng Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì A. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên. B. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên. C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống. D. số êlectron bật ra khỏi t ấm kim loại trong một giây tăng lên. Chọn câu đúng: A. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt một tấm kim loại thì nó làm cho các electron quang điện bật ra B. Ở bên trong tế bào quang điện, dòng quang điện cùng chiều với điện trường C. Hiện tượng xảy ra khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt tấm kim loại gọi là hiện tượng quang điện D. Ở bên trong tế bào quang điện, dòng quang điện ngược chiều với điện trường Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt A. 4r0. B. 16r0. C. 9r0. D. 12r0. Chọn câu sai: Các hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là: A. Hiện tượng quang điện B. Sự phát quang của các chất C. Hiện tượng tán sắc, giao thoa ánh sáng D. Tính đâm xuyên Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là A. l31 = l32 + l21. B. l31 = l32 - l21. C. D. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng A. bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp B. electron bị bắn ra khỏi kim lo ại khi kim loại bị đốt nóng C. electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp D. điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì: A. Điện tích âm của lá kẽm mất đi B. Điện tích của tấm kẽm không thay đổi C. Tấm kẽm sẽ trung hoà về điện D. Tấm kẽm tích điện dương Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo M về quĩ đạo L, chọn đáp án sai A. Nguyên tử ph át ra phôtôn có năng lượng EM - EL B. Nguyên tử phát ra một vạch phổ có bước sóng l23 C. Nguyên tử phát ra một vạch phổ có bước sóng l32 D. Nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f = . Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào bề mặt vật, làm vật nóng lên. đó là do: A. Hiện tượng hấp thụ ánh sáng B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng C. Hiện tượng quang dẫn D. Hiện tượng quang điện Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm s áng kích thích vào catốt thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế hãm. Hiệu điện thế hãm này có độ lớn A. làm tăng tốc êlectrôn (êlectron) quang điện đi về anốt. B. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích. C. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện D. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích. Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa: “Theo thuyết lượng tử: Những nguyên tử hay phân tử vật chất … ánh sáng một cách … mà thành từng phần riêng biệt mang năng lượng hoàn toàn xác định và … ánh sáng”. A. Hấp thụ hay bức xạ, không liên tục, tỉ lệ nghịch với bước sóng B. Không hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ thuận với bước sóng C. Hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ thuận với tần số D. Không hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ nghịch với tần số Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung hai tiên đề của Bo? A. Nguyên tử có năng lư ợng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng B. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng C. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao nguyên tử sẽ phát ra phôtôn D. Ở các trạng thái dừng khác nhau, năng lượng của các nguyên tử có giá trị khác nhau Phát biểu nào là sai? A. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. B. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng. C. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy. D. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn. Hiệu điện thế hãm không phụ thuộc vào A. cường độ chùm sáng chiếu vào catốt B. động năng ban đầu cực đại của quang electron C. bản chất kim loại làm catốt D. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catốt Chọn câu sai: A. Thuyết lượng tử do Planck đề xướng B. Mỗi photon bị hấp thụ sẽ truyền năng lượng của nó cho một electron C. Các định luật quang điện hoàn toàn phù hợp với tính chất sóng của ánh sáng D. Anhxtanh cho rằng ánh sáng chùm hạt riêng biệt gọi là photon Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Bo về mãu nguyên tử Hiđrô? A. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp C. Trong các trạng thái dừng, elêctrôn trong nguyên tử Hiđrô chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính thay đổi D. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng bé, bán kính nhỏ ứng với năng lượng lớn Giới hạn quang điện đối với một kim loại là....... của chùm sáng có thể gây ra hiện tượng quang điện A. bước sóng lớn nhất B. bước sóng nhỏ nhất C. cường độ lớn nhất D. cường độ nhỏ nhất Để triệt tiêu dòng quang điện đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, lam khi chiếu lần lượt vào bề mặt kim loại của tế bào quang điện thì cần đặt hiệu điện thế hãm là Uhđỏ và Uhlam. Nếu chiếu đồng thời cả hai ánh sáng đơn sắc đó thì cần hiệu điện hãm vừa đủ để triệt tiêu dòng quang điện là: A. Uhlam B. Uhđỏ C. (Uhđỏ + Uhlam) D. (Uhđỏ + Uhlam)/2 Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng A. phản xạ ánh sáng. B. quang - phát quang C. hóa - phát quang D. tán sắc ánh sáng. Chọn câu đúng sau trong các câu sau: A. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh có tính chất sóng B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt C. Hiện tán sắc chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt D. Tia hồng ngoại không có tính chất hạt Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự tạo thành các dãy quang phổ của nguyên tử Hiđrô? A. Các vạch trong dãy Laiman được tạo thành khi các electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K. B. Quang phổ Hiđro chỉ có ba dãy lai man, ban me, pasen C. Quang phổ Hiđro không chỉ có ba dãy lai man, ban me, pasen mà còn một số dãy khác D. Các vạch trong dãy Pasen được tạo thành khi các electron chuyể từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M. Catốt của tế bào quang điện được chiếu sáng. Hiệu điện thế đặt vào giữa anốt và catốt là UAK > 0. Cường độ dòng quang điện qua tế bào bằng không. Để xuất hiện dòng quang điện trong tế bào thì A. giảm bước chùm ánh sáng kích thích B. Tăng cường độ chùm ánh sáng kích thích C. Tăng bước sóng chùm ánh sáng kích thích D. Tăng hiệu điện thế UAK Photon là tên gọi của A. một lượng tử của bức xạ điện từ B. một e - bứt ra từ bề mặt kim loại dưới tác dụng ánh sáng C. Năng luợng mà một e - bứt ra từ bề mặt kim loại sinh ra D. một đơn vị năng lượng Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là l1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là l2 thì bước sóng la của vạch quang phổ Ha trong dãy Banme là A. B. C. (l1-l2). D. (l1+ l2). Chọn phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo? A. Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp En mà hấp thụ được một phôton có năng lượng đúng bằng hiệu Em - En thì nó chuyển lên trạng thái dừng Em B. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En (Với En < Em) thì nguyên tử phát ra 1 phôton có năng lượng ε=hfmn=Em-En C. Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng nguyên tử bức xạ năng lượng. D. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quĩ đạo dừng. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ. B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên. C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nh ỏ. D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng quang dẫn? A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi được chiếu sáng thích hợp B. Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong C. Giới hạn quang điện bên trong là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn D. Giới hạn quang điện bên trong hầu hết là lớn hơn giới hạn quang điện ngoài Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết A. electron cố điển B. Sóng ánh sáng C. Phôtôn D. động học phân tử Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra tối đa bao nhiêu vạch quang phổ trong dã y Lai – mam? A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây về hiện tượng quang điện A. Ánh sáng có bước sóng dài thể hiện tính chất hạt rõ nét, bước sóng càng ngắn thể hiện tính chất sóng càng rõ nét B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn trong chùm C. Ánh sáng có bước sóng ngắn thể hiện tính chất hạt rõ nét, bước sóng càng dài thể hiện tính chất sóng càng rõ nét D. Giới hạn quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào sau đây? A. Hiện tượng quang điện trong B. Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu đặt ở hai môi trường nhiệt độ khác nhau C. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hóa ở hai đầu điện cực D. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích. B. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt. C. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích. D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm cô lập tích điện âm? A. Tấm kẽm mất dần êlectron và trở nên trung hòa điện B. Tấm kẽm vẫn tích điện tích âm như cũ C. Tấm kẽm mất dần điện tích âm và trở thành mang điện dương D. Tấm kẽm tích điện âm nhiều hơn Chiếu bức xạ tần số f vào kim loại có giới hạn quang điện là l01, thì động năng ban đầu cực đại của electron là Wđ1, cũng chiếu bức xạ đó vào kim loại có giới hạn quang điện là l01=1/4l02 thì động năng ban đầu cực đại của electron là Wđ2. Khi đó A. Wđ1 Wđ2 Chọn câu sai: A. Bên trong bóng thủy tinh của tế bào quang điện là chân không B. Catot của tế bào quang điện thường được phủ bằng một lớp kẽm hoặc kim loại kiềm C. Dòng quang điện chạy từ anot sang catot D. Điện trường hướng từ catot đến anot trong tế bào quang điện Điều nào sau đây sai khi nói về quang điện trở? A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo ánh sáng C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện D. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ Nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản được kích thích có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Các chuyển dời có thể xảy ra là: A. Từ L về K, Từ M về K B. Từ M về K, Từ M về L ,Từ L về K C. Từ M về K D. Từ M về L Khi chiếu ánh sáng có bước sóng l<l0 vào catốt của một tế bào quang điện thì dòng quang điện I = 0 khi UAK=Uh < 0. Nếu chiếu ánh sáng có bước sóng l’ <l vào catốt thì hiệu điện thế hãm Uh sẽ A. giảm xuống B. tăng lên C. không phụ vào ánh sáng kích thích D. không đổi Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường này sang môi trường khác. Khẳng định nào sau đây đúng nhất A. l thay đổi, e không đổi B. l tăng, e không đổi C. l không đổi và e thay đổi D. l và e đều giảm Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đâu là sai? A. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng B. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện thay đổi C. Giữ nguyên bước sóng của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, giảm cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện giảm D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện giảm Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được A. hiện tượng quang điện ngoài. B. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. C. hiện tượng quang – phát quang. D. hiện tượng giao thoa ánh sáng. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng B. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn C. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài. D. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong. Pin quang điện là nguồn điện trong đó: A. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện B. năng lượng mặt trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện D. Quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì A. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần. B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần. C. công thoát của êlectrôn giảm ba lần. D. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần. Trong trường hợp nào sau đây không thể xảy ra hiện tượng quang điện? A. Lá nhôm mỏng B. Lá cây C. Mẫu chất bán dẫn D. Tôn lợp mái nhà không sơn phủ cách điện Khẳng định nào sau đây là sai về Các vạch trong dãy L

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc789_cau_trac_nghiem_vat_ly_theo_chuyen_de_9497.doc
Tài liệu liên quan