Vận hành hệ thống điều chế Oxy - Nitơ - Chương III: Thiết bị áp lực và nguyên thiết bị áp lực và nguyên lý an toàn

Bình phải được thiết kếchếtạo phù Bình phải được thiết kếchếtạo phù

hợ hợ hợp. hợp.

Vận hành đúng qui trình. Vận hành đúng qui trình.

Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ. Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.

Kiểm định định kỳtheo luật định. Kiểm định định kỳtheo luật định.

pdf22 trang | Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vận hành hệ thống điều chế Oxy - Nitơ - Chương III: Thiết bị áp lực và nguyên thiết bị áp lực và nguyên lý an toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/13/2009 1 VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỀU CHẾ OXY-NITƠ: CHƯƠNG III: THIẾT BỊ ÁP LỰC VÀ NGUYÊN LÝ AN TOÀN A. THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO 11/13/2009 2 Nguy cơ từ bình áp lực Nổ d á lự bê t bì h o p c n rong n .  Rò rỉ khí độc hay khí cháy nổ chứa trong bình. Những nguyên tắc an toàn  Bình phải được thiết kế chế tạo phù hợp.  Vận hành đúng qui trình.  Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.  Kiểm định định kỳ theo luật định. 11/13/2009 3 1. Vật liệu chế tạo  Kim loại chuyên dụng cho thiết bị áp lực.  Phù hợp với môi chất làm việc. * Trong trường hợp của Oxy lỏng thì vật liệu phải bằng đồng hay INOX. Vật liệu chế tạo  Vật liệu trước khi đưa vào chế tạo hải đượ kiể t ơ tí hp c m ra c n .  Chiều dầy vật liệu phải được tính toán đủ bền và có trị số bù ăn mòn. 11/13/2009 4 Thiết bị kiểm tra cơ tính 2. Kết cấu  Kết cấu phù họp để chịu áp  Đáy cầu, elip 2:1, đáy cong (torispherical), đáy hình conic  Đáy phẳng đường kính không quá 500 mm Thân trụ hoặc khối cầu 11/13/2009 5 Đáy torispherical Ro ≥ 0,06Rf Đáy Ellip 2:1 11/13/2009 6 Đáy bán cầu Kết cấu thân trụ 11/13/2009 7 3. Đường hàn  Các mối hàn phải được hàn bởi thợ hà ó bằ hà á lự n c ng n p c .  Các đường hàn phải được chụp chiếu.  Không được phép có đường hàn chữ thập trên phần chịu áp của bình. Không nên có lổ khoét trên mối hàn . 11/13/2009 8 Đường hànKim loại cơ bản Kim loại cơ bảnVùng ảnh hưởng nhiệt Siêu âm bằng đầu dò thẳng – xác định chiều dầy ΔtV 2 T  11/13/2009 9 Siêu âm Bằng đầu dò thẳng – Phát hiện khuyết tật Siêu âm Bằng đầu dò nghiên – Phát hiện khuyết tật 11/13/2009 10 Phim chụp Phương pháp kiểm tra đường hàn bằng chụp tia X Nguồn phát tia X Mối hàn Phim sau khi chụp Khuyết tật ngậm xỉ 11/13/2009 11 Khuyết tật hở chân Khuyết tật nứt bề mặt 11/13/2009 12 Kiểm tra bằng phương pháp bột từ Hạn chế khoét lổ trên đường hàn và không được có đường hàn chữ thập Đường hàn chữ Lỗ khoét trên đường hàn thập 11/13/2009 13 Đường ống Gioăng Abetos và giăng kim loại 11/13/2009 14 B. CÁC THIẾT BỊ AN TOÀN  Áp kế phải được kiểm tra ít nhất 1 năm 1 lần.  Van an toàn phải được cân chỉnh theo qui định.  Không có van chặn giửa van an toàn và phần chịu áp của bình.  Các thiết bị đo kiểm khác phải được kiểm tra định kỳ theo qui định. 11/13/2009 15 Van an toàn được cân chỉnh lại mỗi đợt kiểm định kỹ thuật an toàn 11/13/2009 16 Áp kế phải được kiểm tra 1 năm 1 lần Thiết bị đo chân không 11/13/2009 17 Màng phòng nổ Dùng cho môi chất Oxy, Nitơ và hơi nước 11/13/2009 18 Thiết bị báo động kèm theo màng phòng nổ Màng phòng nổ 11/13/2009 19 C. ĐỊNH KỲ KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG 11/13/2009 20 1. Vấn đề ăn mòn  Những kết cấu phía dưới lớp cách hiệt ầ hải đượ kiể t ă ò n c n p c m ra n m n ít nhất 1 năm 1 lần.  Sáu năm nên siêu âm kiểm tra chiều dầy các bộ phận chịu lực 1 lần.  Loại trừ các tác nhân ăn mòn như nước, các dung dịch ion 2. Vấn đề rò rỉ môi chất  Hàng tháng kiểm tra rò rỉ các khớp ối bằ b t à hòn , van ng ọ x p ng.  Sử dụng các đầu dò khí độc và khí cháy nổ. 11/13/2009 21 3. Sửa chữa  Chỉ cho phép những đơn vị có kinh nghiệm trong thiết kế, chế tạo bình áp lực thực hiện việc sửa chữa.  Không được tự ý thay đổi kết cấu bình áp lực.  Không được gõ đập, khoan cắt lên bình khi có áp lực bên trong.  Mọi sửa chữa thay thế phải được ghi lại trong lý lịch thiết bị.  Sau khi sửa chữa, thay thế, các chi tiết chịu áp lực, dời vị trí lắp đặt, thiết bị phải được kiểm định bất thường. 4. Những vị trí dễ bị nứt  Vùng ảnh hưởng nhiệt mối hàn và mối hàn.  Vị trí chịu rung lắc.  Vùng thường xuyên va chạm hay bị bào mòn.  Vùng thường xuyên tiếp xúc với nước hay môi chất ăn mòn. * Những vị trí trên phải được kiểm tra bằng mắt trước mỗi ca máy 11/13/2009 22 5. Kiểm định kỹ thuật an toàn  Trước khi đưa vào sử dụng, phải đượ kiể đị h lầ đầc m n n u.  Sau ba năm sử dụng, phải được kiểm định định kỳ (Không có thử thủy lực).  Sau sáu năm phải kiểm định định kỳ (có thử thủy lực).  Sau khi sửa chữa, thay thế hoặc di dời, phải kiểm định bất thường.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfoxy_nito_chapter_3_6017.pdf
Tài liệu liên quan