Chưa đạt đích kiểm soát HA:
• Cần phối hợp thuốc không hay thay đổi thuốc
hạ áp?
• Phối hợp chẹn kênh calci hay chẹn bêta ưu
tiên?
• Các khuyến cáo nói gì?
              
                                            
                                
            
 
            
                 40 trang
40 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 762 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vị trí & vai trò chẹn bêta thế hệ mới trong điều trị tăng huyết áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vị Trí & Vai Trò Chẹn Bêta Thế Hệ 
Mới Trong Điều Trị Tăng Huyết Áp 
PGS TS BS Trần Văn Huy FACC, FESC 
Chủ Tịch Hội Tim Mạch Khánh Hòa 
Phó Chủ Tịch Phân Hội Tăng Huyết Áp Việt Nam 
Giảng Viên Thỉnh Giảng ĐH Y Dược Huế, ĐH Tây Nguyên 
Trường Hợp Lâm Sàng 
• Bệnh nhân Nam 55t, khám sức khỏe định kỳ 8/2016 
• Tiền sử bệnh: COPD, NMCTNST 5/2014, EF 40% 
• Các YTNC TM: THA, ĐTĐ, RLLM 
• Hiện tại: Không mệt , không khó thở, hay lo lắng hồi 
hộp 
• Khám: 
– HA 155/90 mmHg, Mạch 80l/p, Vòng eo 95cm 
• Thuốc đang điều trị: Lisinopril 20mg 1v/ ngày, 
metformine 2g/ ngày, rosuvastatin 20mg/ngày, 
aspirin 81mg/ ngày 
Vấn Đề Huyết Áp Đã Kiểm Soát Tốt Chưa 
Các Khuyến Cáo Nói Gì? 
TARGET BP 2014-2015: 
2016 
Older HTN not recommend <130/70 
KC THA VN 2015: Mục Tiêu điều trị THA 
người lớn >18 tuổi 
• THA >18 tuổi: Đích hạ HA chung: <140/90 mmHg (I,A) 
Bao gồm THA ở bệnh nhân có : 
• Đái Tháo Đường 
• Bệnh Thận Mạn 
• Hội chứng chuyển hoá 
• Microalbumin niệu. 
• Bệnh Mạch Vành 
• THA >80 tuổi: đích hạ HA <150/90 mmHg, nếu có đái tháo 
đường, bệnh thận mạn <140/90mmHg (I,A) 
• Kiểm soát cùng lúc tất cả các YTNC đi kèm (I,A) 
• Mục tiều điều trị THA là chọn phương thức điều trị có 
chứng cứ giảm tối đa nguy cơ lâu dài toàn bộ về bệnh suất 
và tử suất tim mạch (I,A) 
 7 
<140/90 mmHg 
(IIa,A) 
Chưa đạt đích kiểm soát HA: 
• Cần phối hợp thuốc không hay thay đổi thuốc 
hạ áp? 
• Phối hợp chẹn kênh calci hay chẹn bêta ưu 
tiên? 
• Các khuyến cáo nói gì? 
So sánh thuốc điều trị hạ áp với giả dược trong việc làm giảm 
nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch trong các NC RCT 
19992 M Thomopoulos et al., J Hypertens 2015; 33: 132 
F + NF CHD + CHF + Stroke CV Death 
-29 
-25 
-14 
-9 
-19 
-21 
-23 
-13 
3 
-19 
-40 
-30 
-20 
-10 
0 
10 
% 
SBP  ° 
(mmHg) 
-12.1 -11.7 -4.1 -3.8 -5.8 -11.3 -11.4 -5.0 -3.7 -5.7 
D BB ACEI ARB CCB D BB ACEI ARB CCB 
* * * * * * * * * 
* Khác biệt có ý nghĩa 
 ESC 2016 
All major BP lowering drug classes (i.e. diuretics, ACE-I, 
calcium antagonists, ARBs, and ß-blockers) do not 
differ in their BP-lowering and thus are recommended 
as BP lowering treatment. 
ESC/ESH 2013 
Massimo F. Piepoli European Heart Journal 2016 
HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi 
(BN > 80 tuổi: HA > 150/90 mmHg hoặc HA > 140/90 mmHg ở BN ĐTĐ, bệnh thận mạn) 
12 
Thay đổi lối sống 
•- THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm dùng thuốc 
sau một vài tháng thay đổi lối sống 
**- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng 
 - ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu 
Điều trị thuốc 
Tăng HA độ I Tăng HA độ II, III Tăng HA có chỉ định 
điều trị bắt buộc 
 Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA 
 ĐTĐ: ƯCMC/CTTA 
 Bệnh mạch vành: BB + ƯCMC/ 
CTTA, CKCa 
 Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB, Lợi 
tiểu , kháng aldosterone 
 Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu 
Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, BB * 
Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr > 10 
mmHg trên mức mục tiêu ** 
Phối hợp 3 thuốc 
Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa 
Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm chẹn beta, 
kháng aldosterone hay nhóm khác 
Tham khảo chuyên gia về 
THA, điều trị can thiệp 
ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - BB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết áp 
tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường 
Khuyến Cáo 
VSH/VNHA 2015 
Các BB có tính chọn lọc cao, giãn mạch : bisoprolol, 
metoprolol succinate, carvedilol, nebivolol được ưu tiên 
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World 
Powered by 
2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension 
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 
Khuyến Cáo Xem xét thêm 
Bắt buộc : Điều trị thuốc ngay khi 
HATT ≥160 mmHg (I, A) 
• Khuyến cáo mạnh khởi trị thuốc khi 
HATT ≥140 mmHg (I, A) 
Đích HATT và HATTr ở bệnh nhân THA với Đái Tháo Đường : 
 <140 /90mmHg (I, A) 
• Ưu tiên ƯCMC/CTT A (I, A) 
• Đặc biệt có đạm niệu hoặc vi đạm 
niệu 
• Tất cả các thuốc khác có thể được 
dùng cho bệnh nhân đái tháo đường 
(I, A): BB, CKA, LT 
Điều trị THA ở người có đái tháo đường 
ƯCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; HATT: huyết áp tâm thu; HATTr: huyết áp tâm trương 
VSH/VNHA 2014 JNC 8 ASH/IS 2014 
Liệu pháp BB & các biến cố TM ở BMV 
mới chẩn đoán: Phân tích 26.973 BN 
Andersson C, et al. J Am Coll Cardiol 2014;64:247–52. 
 18 
Điều trị thuốc trong THA với BMV 
BB 
ACE-I/ARB 
Aldosterone 
Antagonists 
Thiazides 
CCB 
Rosendorf et al. Treatment of HTN in Patients With CAD JACC 2015, 65: 1 9 9 8 – 2 0 3 8 
Nhìn Lại Vai Trò Các Chẹn Bêta Và Vị Trí 
Của Chẹn Bêta Thế Hệ Mới 
Risk Factors: 
Diabetes 
Hypertension 
Vascular 
Dysfunction 
Vascular Disease 
Tissue Injury 
(MI, Stroke) 
Pathological 
Remodeling 
Target Organ 
Dysfunction (HF, Renal 
iArrhythmia) 
End-stage 
Organ Failure 
Death 
Oxidative Stress / 
Endothelial 
Dysfunction 
Target Organ 
 Damage 
Adapted from Dzau et al. Circulation. 2006;114:2850-2870. 
Chuổi Bệnh Lý Tim Mạch 
MI: Myocardial infarction 
HF: Heart failure 
Sympathoadrenergic 
System 
25 
Giãn mạch qua 
tế bào α 
Giãn mạch 
qua NO 
Không 
Chọn lọc 
Chọn lọc Chọn lọc 
Propranolol, 
Timolol 
Atenolol 
Metoprolol, 
Bisoprolol 
Carvedilol 
Labetalol 
Nebivolol 
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC THUỐC CHẸN β 
Không 
Chọn lọc 
CHẸN BETA 
Không chọn lọc trên tim (β1, β2) Chọn lọc trên tim (β1) 
-ISA +ISA -ISA +ISA 
Carvedilol* 
Propranolol 
Nadolol 
Timolol 
Sotalol 
Tertalolol 
Pindolol 
Carteolol 
Penbutolol 
Alprenolol 
Oxprenolol 
Metoprolol 
Atenolol 
Esmolol 
Bevantolol* 
Bisoprolol 
Betaxolol 
Nebivolol# 
Acebutolol# 
Celiprolol 
ISA: Intrinsic sympathomimetic activity (Hoạt tính giống giao cảm nội tại) 
* : Có thêm đặc tính chẹn alpha yếu 
#: Có tính giãn mạch 
Reference: Cardiac Drug Therapy. 7th edition 2007; Page 9 
Nebivolol 
A Nitric-oxide-donating, vasodilating, lipophilic 3rd generation highly selective Beta-1- 
adrenoceptor Blocker 
Racemic mixture of 2 enantiomers d & l-Nebivolol 
d- Nebivolol 
β-blockade 
l- Nebivolol 
Potent NO releaser 
29 
Hemodynamic Effects of Nebivolol and Atenolol in 
Patients with Hypertension* 
Left ventricular 
end-diastolic volume (mL) 
Left ventricular endsystolic 
volume (mL) 
Stroke volume (mL) 
Heart rate (beats/min) 
Cardiac output (L/min) 
Peripheral resistance 
(dyne/cm-5) 
-40 -30 -20 -10 0 10 20 30
Percent change vs baseline
-13.2 
5.8 
7.1 
-10.8 
-28.2 
20.6 
-1.4 
9.2 
10.6 
5.7 
Ejection fraction (%) 
7.8 
-2.1 
3.6 
-24.0 
Atenolol 
(100 mg/qd) 
Nebivolol 
(5 mg/qd) 
Kamp et al. Am J Cardiol. 2003;92:344 
*At 2 weeks 
THE EFFECTS OF NEBIVOLOL VERSUS BISOPROLOL TREATMENT ON ENDOTHELIAL 
DYSFUNCTION IN PATIENTS UNDERGOING CORONARY ANGIOPLASTY 
WITH STENT IMPLANTATION 
The dynamics of the nitric oxide values in the nebivolol group vs the bisoprolol group (μM/L) 
L.Simionov. European Heart Journal ( 2016 ) 37 ( Abstract Supplement ), 1309-1310 
2.79
2.67
2.29
2.83
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
Baseline Month 6 
Nebivolol 5 mg (n=37) 
Baseline Month 6 
Metoprolol 100 mg (n=35) 
P=0.008 
P=0.003 
P=NS 
Effect of Nebivolol and Metoprolol 
on Insulin Resistance 
M
e
an
 in
su
lin
 r
e
si
st
an
ce
 b
y 
H
O
M
A
(m
d
/d
L 
x 
IU
/m
L)
Baseline SBP/BP was 153/92 mm Hg and 155/95 mm Hg in the nebivolol and metroprolol groups, respectively. Following 6 months of therapy. 
BP was 131/79 mm Hg and 129/82 mm Hg in the nebivolol and metroprolol groups, respectively. HOMA=homeostasis model assessment insulin 
resistance. 
Celik T et al. J Hypertens 2006;24:591-596 
Brixius K. Br J Pharmacol 2001; 193:1330-8 
0 
10 
20 
30 
40 
50 
Tí
n
h
 c
h
ọ
n
 lọ
c 
tr
ê
n
 t
h
ụ
 t
h
ể
 
1
 N
e
b
iv
o
lo
l 
B
is
o
p
ro
lo
l 
M
et
o
p
ro
lo
l 
C
ar
ve
d
ilo
l 
B
u
ci
n
d
o
lo
l 
0
10
20
30
40
50
55.3 
40.7 
15.6 
4.2 
0.7 0.4 
Tính chọn lọc của các thuốc ức chế 
thụ thể β 
Trough to peak ratios 
0.9 0.84
0.6
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
Nebivolol 5mg nifedipine
sustained
release 20mg
twice daily
Enalapril 10mg
once daily
Trough to peak ratios [sitting or supine diastolic blood 
pressure]
39 
Van Nueten L. Clinical Research Report 1994. 
BB & COPD 
Guidelines ESC/ESH 2013 
 Adjusted all-cause mortality was calculated with the multivariate Cox proportional 
hazard model. Total follow-up time was up to 7.2 years 
J Am Heart Assoc. 2015;4: 
HR 0.87, 95% CI 0.78-0.98) 
Nebivolol 5 mg 
Metoprolol succinate 95 mg 
Nebilet 
Trial 
• 6376 patients 
• Arterial 
hypertension 
• Six weeks. 
• The initial dosage 
was 5 mg daily 
48 
• SBP decreased by 29 mm Hg to 144 mm Hg 
• DBP decreased by 16 mm Hg to 85mm Hg 
• Normalization of DBP (< 90 mm Hg) achieved in 
62.2% of patients 
• The most favourable effects observed in Diabetic 
patients : 
—Decrease in triglycerides by 18% 
—Decrease in Cholesterol by 9% 
—Decrease in Glucose by 16%. 
Nebivolol: therapy of arterial hypertension. 
Results of a multicenter study on 6376 patients 
Nebivolol in Hypertension 
von Fallois J, Faulhaber HD.Schweiz Rundsch Med Prax 2001 Mar 15; 90(11):435-41. 
NGHIÊN CỨU SENIORS: TỶ LỆ TỬ VONG DO MỌI NGUYÊN 
NHÂN HOẶC NHẬP VIỆN VÌ SUY TIM 
Marcus D. Flather et al. Eur Heart J 2005; 26: 215-225 
n = 2128 
Nghiên cứu SENIORS – phân tích nhóm: 
Bệnh nhân < 75.2 tuổi và LVEF ≤ 35% 
Comparison with other Beta blockers 
Parameters 
Other beta blockers 
(Atenolol,Metoprolol,
Bisoprolol) 
Nebivolol 
Clinical significance 
Selectivity Comparatively lower 
β1 selectivity 
Highly β1 
Selectivity 
Preferred 
Antihypertensive 
Airway parameters 
Precipitates 
bronchospasm 
No effect 
Preferred in COPD 
Glucose metabolism 
Impaired 
No effect 
Preferred in diabetic 
hypertensives 
Lipid metabolism 
Impaired 
No effect 
Preferred in 
Hypertensives with 
Hyperlipidemia 
51 
Endothelium 
No other effects 
Increases NO 
production and 
vasodilatation 
Effective in patients 
of hypertension 
even with co-
existing endothelial 
dysfunction 
 Platelet 
activation 
Not significant 
Significantly 
decreased 
May reduce 
thrombotic risk 
Erectile 
dysfunction 
Frequently Improvement in ED 
Preferred in young 
active 
hypertensives 
Exercise capacity 
Decreased 
Not affected 
Preferred in young 
active 
hypertensives 
Dose 50 – 100 mg OD- 
Atenolol 
100 – 200 mg 
BID-Metoprolol 
2.5 – 5 mg once 
daily 
Highly effective at 
low dose 
Patient Compliance 
52 
Trường Hợp Lâm Sàng 
• Bệnh nhân Nam 55t, đi khám sức khỏe định kỳ 8/2016 
• Tiền sử bệnh: COPD, NMCTNST 5/2014, EF 40% 
• Các YTNC TM: THA, ĐTĐ, RLLP 
• Hiện tại: Không mệt , không khó thở, hay lo lắng hồi 
hộp 
• Khám: 
• HA 155/90 mmHg, Mạch 80l/p, Vòng eo 95cm 
• Thuốc đang điều trị: Lisinopril 20mg 1v/ ngày, 
metformine 2g/ ngày, rosuvastatin 20mg/ngày, aspirin 
81mg/ ngày 
KẾT LUẬN 
• Chẹn bêta là nhóm thuốc có những đặc tính khác nhau 
• Chẹn bêta vẫn là một trong năm nhóm thuốc có thể 
chọn lựa đầu tiên trong điều trị THA 
• Chẹn bêta được xem như thuốc nền tảng trong THA đặc 
biệt có tiền sử nhồi máu cơ tim, suy tim, đau thắt ngực, 
đái tháo đường, rung nhĩ và ngay cả THA chưa có bệnh 
cảnh lâm sàng tim mạch đi kèm 
• Trong đó Nebivolol chẹn bêta thế hệ mới vừa có tính 
chọn lọc cao, vừa có tính giãn mạch thông qua NO, 
không chuyển hóa qua đường CYT 2D6, ISA -, thải trung 
gian, không ảnh hưởng lên chuyển hóa và libido, đã có 
chứng cứ hạ áp ổn định 24g , ngăn ngừa và điều trị suy 
tim cần được ưu tiên. 
 55 
Photo: Huy Tran 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 vi_tri_vai_tro_chen_beta_the_moi_9554.pdf vi_tri_vai_tro_chen_beta_the_moi_9554.pdf