Giải phẫu.
►Viêm KM do vi khuẩn.
►Viêm KM do virus.
►Viêm KM mùa xuân.
              
                                            
                                
            
 
            
                 43 trang
43 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Viêm kết mạc - Lê Công Lĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIÊM KẾT MẠC 
BsCK2. Lê Công Lĩnh 
Trưởng khoa Mắt BV.Thủ Đức 
►Giải phẫu. 
►Viêm KM do vi khuẩn. 
►Viêm KM do virus. 
►Viêm KM mùa xuân. 
Giải phẫu 
►Là một màng nhày mỏng, trong suốt, lót 
mặt trong mi mắt và một phần bề ̀mặt 
trước nhãn cầu (đến vùng rìa) 
►Rất giàu hệ thống bạch huyết và các tê ́ 
bào gây viêm. 
►Có các tuyến lệ phụ và tê ́ bào chế tiết 
nhầy -> là 1 thành phần của phim nước 
mắt. 
►KM được chia ra 3 phần: 
 Kết mạc mi: phủ bề mặt trong mi. 
 Kết mạc nhãn cầu: phủ một phần củng mạc 
đến vùng rìa, tiếp nối với biểu mô GM. 
 Túi cùng. 
►Triệu chứng chung: 
Cơ năng: 
 Không đặc hiệu: bao gồm cộm xốn (như có dị 
vật), chảy nước mắt, cảm giác châm chích, 
nóng rát v.v... 
 Ngứa: gợi ý VKM dị ứng. Còn có thể gặp 
trong viêm bờ mi, khô mắt. 
 Đau, sợ ánh sáng: gợi ý có tổn thương GM 
Thực thể: 
o Tiết dịch: 
 Nước mắt đơn thuần: do kích thích, gặp trong 
VKM cấp do virus, dị ứng 
 Nhày: gặp trong VKM dị ứng kéo dài, khô mắt 
 Mủ nhày: gặp trong VKM cấp do VK. 
 Mủ: đặc trưng của VKM cấp do lậu cầu. 
o Phản ứng của kết mạc: 
 Cương tụ KM: đỏ lan tỏa, đỏ nhiều về phía 
cùng đồ, gợi ý VKM do VK. 
• Phản ứng của kết mạc: 
 Xuất huyết KM: thường là VKM do virus. Đôi 
khi là do vi khuẩn. 
 Phù: phù KM xảy ra khi có phản ứng viêm 
mạnh. Phù dạng lan tỏa. 
►Phù cấp thường do đáp ứng viêm mạnh 
►Phù kéo dài thường gợi ý bệnh lý hốc mắt 
 Màng: có màng giả và màng thật 
►Màng giả chứa các chất xuất tiết, bóc ra được 
►Màng thật thâm nhiễm vào lớp nông của KM, bóc rất 
khó 
 Thâm nhiễm: làm mất cấu trúc bình thường của 
mạch máu vùng sụn mi, nhất là mi trên. 
 Sẹo dưới KM: có thể gặp trong mắt hột ->gây 
quặm. 
 Phản ứng tạo hột 
 Phản ứng tạo nhú 
Viêm kết mạc cấp do vi khuẩn 
►Triệu chứng: 
 Khởi phát cấp với đỏ mắt, kích thích, nóng rát 
 Thường khởi đầu một bên, sau 1-2 ngày lan 
sang bên kia. 
 Khó mở mắt, nhất là khi mới ngủ dậy (ghèn). 
 Cương tụ Kết mạc lan tỏa, có thể kèm phản 
ứng kết mạc ở nhiều mức độ khác nhau. 
 Dịch tiết lúc đầu loãng, sau đó đặc dần. 
Phù kết mạc 
Xuất tiết như mủ 
Viêm kết mạc mi do vi khuẩn 
Viêm kết mạc cấp do lậu cầu 
Loét rìa GM 
Viêm kết mạc cấp do lậu cầu 
Viêm kết mạc cấp do lậu cầu 
Thủng GM 
Mắt hột 
►Là viêm kết mạc mạn tính. 
►Vi khuẩn gây bệnh Chlamydia Trachomatis. 
►Có nhiều biến chứng. 
►Có thể gây mù lòa. 
►Giai đoạn hoạt tính: 
 Viêm kết mạc với nhú gai, hột 
 Có thể thấy lõm Herbert 
 Viêm GM, với màng máu 
►Giai đoạn mạn tính: 
 Sẹo KM 
 Tổn thương sụn mi 
►Giai đoạn biến chứng: 
 Màng máu GM 
 Quặm mi 
 Sẹo GM, khô mắt. 
Viêm KM với nhú, hột 
Lõm Herbert 
Màng máu 
Sẹo kết mạc 
Quặm mi 
Viêm kết mạc do virus 
►Tác nhân thường gặp là Adenovirus. 
►Có thể lây lan thành dịch (nhỏ) trong các 
môi trường đông người. 
►Thời kỳ ủ bệnh khoảng 4 – 10 ngày. 
►Lây lan: có thể lây qua đường hô hấp (nếu 
có bệnh lý hô hấp do Adenovirus), hoặc trực 
tiếp qua khăn, dụng cụ tiếp xúc với mắt. 
►Dấu hiệu lâm sàng: 
 Thường khởi phát 1 bên, với đỏ mắt, chảy 
nước mắt, sợ ánh sáng. Sau 1 – 2 ngày sẽ lan 
sang bên kia. 
 Đau họng, sốt, nổi hạch trước tai. 
 Mi mắt sưng. 
 Sung huyết kết mạc. 
 Nhú KM. 
 Xuất huyết KM nếu bệnh nặng. 
 Viêm giác mạc chấm nông: có thể xảy ra sau 
7 – 10 ngày. 
Viêm KM với nhú gai 
Viêm GM giai đoạn 3 
Viêm giác mạc chấm 
Viêm kết mạc mùa xuân 
► Bệnh ở hai mắt, tái phát 
► Thường xảy ra ở bé trai trong khoảng 10 tuổi, và 
tự khỏi ở tuổi trưởng thành. 
► Trẻ có tiền sử hen hoặc chàm. 
► Thường xảy ra trong khoảng cuối Xuân – đầu Hè 
►Dấu hiệu lâm sàng: 
 Ngứa, sợ ánh sáng. 
 Cảm giác dị vật, nóng rát. 
 Chất tiết đặc, dai. 
 Nhú gai lan tỏa ở sụn mi trên. 
 Nhú gai lớn (> 1mm). 
 Chất tiết đọng giữa các nhú gai khổng lồ (đặc 
trưng). 
Nhú gai tăng sản sụn mi trên 
Nhú gai lớn 
Nhú gia khổng lồ với chất tiết giữa 
các nhú 
Nhú gai khổng lồ (bệnh ổn) 
VKM mùa xuân với tổn thương vùng 
rìa 
Rải rác 
VKM mùa xuân với tổn thương vùng 
rìa 
Nhiều nốt 
VKM mùa xuân với tổn thương vùng 
rìa 
►Bệnh lý GM do VKM mùa xuân: 
 Trợt biểu mô GM chấm, mãng tái phát. 
►Bệnh lý GM do VKM mùa xuân: 
 Loét GM. 
►Bệnh lý GM do VKM mùa xuân: 
 Tân mạch rìa, nhất là rìa trên 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 3_161215144532_3483.pdf 3_161215144532_3483.pdf