Tiếp theo là các đoạn bờ có mức độ hoạt động TTĐLmạnh (K: 125-140) chiếm 21,1% (19/90 km) 
đoạn hạ lưu. Các khu bờ này phân bố rải rác trên các đoạn bờ trái,từ Bì Nhai(Điện Hồng) đến Kỳ Long (Điện Thọ) - đoạn 4, từ Đông Khương (Điện Minh) đến Thanh Chiêm(Điện Phương) - đoạn 6, từ Thanh Chiêm đến Thanh Hà (Hội An) - đoạn 7 vàbờ phải,từ Phú Đông(Điện Quang) đến Hoà Giang(Điện Trung) - đoạn 13,từ An Hà (Điện Phong) đến Câu Lâu - đoạn 15 và từ Câu Lâu đếnCẩm Kim (Hội An) - đoạn 16 với độ ổn địnhtương đối thấp, có khảnăng phát sinh hoạt động bồi - xói, nênhạn chế quy hoạch, xây dựng các công trình, nhất là các công trình quy mô lớn. 
              
                                            
                                
            
 
            
                 10 trang
10 trang | 
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Xác định mức độ hoạt động thuỷ thạch động lực đoạn hạ lưu sông thu bồn từ giao thuỷ đến cửa đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG THUỶ THẠCH ĐỘNG LỰC ĐOẠN 
HẠ LƯU SÔNG THU BỒN TỪ GIAO THUỶ ĐẾN CỬA ĐẠI 
ĐỖ QUANG THIÊN 
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế 
Tóm tắt: Trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động đến quá trình bồi - xói đoạn hạ lưu sông Thu 
Bồn, chúng tôi tiến hành xây dựng tiêu chí đánh giá và thang phân cấp mức độ tác động của các 
yếu tố thuỷ thạch động lực (TTĐL) đối với quá trình bồi - xói của sông, từ đó xác định mức độ 
hoạt động TTĐL khu vực nhằm đánh giá nguy cơ xảy ra hoạt động bồi - xói trên đoạn sông đang 
xét. Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi đã xác lập được 18 khu bờ có cường độ hoạt động TTĐL 
(K) biến đổi khá phức tạp từ yếu đến rất mạnh, trong đó, cường độ hoạt động TTĐL mạnh đến rất 
mạnh chiếm trên 50% đoạn sông nghiên cứu và phân bố từ Kỳ Long đến Duy Nghĩa. Các đoạn 
sông còn lại có cường độ hoạt động TTĐL từ yếu đến trung bình phân bố phía trên khúc uốn Kỳ 
Long và vùng cửa Đại với khả năng ổn định cao đến tương đối cao, ít hoặc không có khả năng 
phát sinh quá trình bồi - xói, có thể khai thác và sử dụng hợp lý để phục vụ dân sinh, kinh tế - xã 
hội. 
Tại miền Trung, quá trình bồi - xói xảy ra trên hầu hết các con sông lớn và chịu tác động của nhiều 
yếu tố tự nhiên - kỹ thuật khác nhau. Qua việc phân tích, đánh giá các yếu tố tác động theo từng hợp 
phần riêng rẽ, nhất thiết phải xem xét chúng trong mối quan hệ biện chứng giữa các hợp phần trong hệ 
thống, tức là phải đánh giá tổng hợp các tương tác của những hợp phần trong hệ thống. Điều này đồng 
nghĩa với đánh giá tổng hợp mức độ hoạt động thuỷ thạch động lực (TTĐL) của sông. Trên cơ sở đề tài 
Nghiên cứu khoa học công nghệ cấp Bộ mã số B2004-07-06 [3], tác giả đề nghị một thang phân cấp 
mức độ tác động của các yếu tố tự nhiên - kỹ thuật đối với quá trình bồi - xói của sông, từ đó thiết lập 
chế độ hoạt động TTĐL đoạn hạ lưu sông Thu Bồn, phục vụ công tác dự báo, phòng chống, hướng đến 
khai thác hợp lý và bảo vệ môi trường địa chất các thung lũng sông nói chung và đoạn hạ lưu sông Thu 
Bồn nói riêng. 
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT XÂY DỰNG THANG PHÂN CẤP MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ THUỶ 
THẠCH ĐỘNG LỰC ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH BỒI - XÓI SÔNG NGÒI 
1. Công thức tổng quát của phương pháp ma trận định lượng môi trường 
Trước hết cần phải thống nhất rằng hoạt động TTĐL của sông ngòi chủ yếu là hoạt động bồi - xói và 
chịu tác động của nhiều yếu tố tự nhiên - kỹ thuật khác nhau (yếu tố tác động), cho nên khi đánh giá 
cường độ hoạt động TTĐL của sông cần phải xây dựng thang phân cấp mức độ của các yếu tố tác động, 
đồng thời sử dụng công thức dưới đây để tiến hành thiết lập ma trận [4]: 
với: Ii: Hệ số tầm quan trọng của yếu tố thứ i (hệ số tác động hay trọng số) 
 Mij: Chỉ số mức độ (cường độ) tác động của yếu tố môi trường thứ i có cường độ tác động j 
 j: Cường độ tác động của yếu tố môi trường thứ i 
 n: Số yếu tố tác động 
 K: Tổng đại số hoạt động thuỷ thạch động lực khu vực 
2. Cơ sở lý luận 
Thực tế nghiên cứu cho thấy, việc xây dựng một thang chuẩn về cấp độ tác động của các yếu tố tự 
nhiên - kỹ thuật đối với quá trình bồi - xói sông ngòi là vấn đề hết sức khó khăn và mang tính tương đối, 
chủ yếu do tính chất phức tạp và biến đổi của thuỷ quyển. Thật vậy, hoạt động bồi - xói của sông không 
những chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau, mà ngay trên mỗi con sông và từng đoạn sông các yếu 
tố tác động cũng không giống nhau, thậm chí có những tác động hầu như không đổi trên suốt chiều dài 
å
=
++++==
n
i
K
1
njn3j32j21j1iji MI ... MI MI MI MI 
Page 1 of 10Nghiªn cøu m«i trêng lµ nh»m ®Ó bo vÖ m«i trêng b»ng c¸c ph¸t triÓn bÒn v÷ng
3/23/2007
sông và cũng có những yếu tố xuất hiện ở khu vực này nhưng lại tác động ở khu vực kia. Ngoài ra, 
trong mỗi yếu tố tác động cũng có nhiều yếu tố ảnh hưởng khác nhau nên việc chọn lọc các yếu tố tác 
động chính để xây dựng thang phân cấp khá phức tạp. Hơn nữa, việc định ra các cấp độ cho từng yếu tố 
tác động trên mỗi đoạn ngắn của sông lại có mức độ chính xác không cao và còn mang nặng tính chủ 
quan. Do vậy, khi xây dựng thang cần tuân thủ các nguyên tắc sau: 
a. Nhất quán về cấp độ hệ số tầm quan trọng (Ii) và chỉ số mức độ tác động (Mij) của các yếu tố tác 
động trong một ma trận: Các yếu tố tác động trong ma trận phải có cùng số thang bậc về hệ số tầm quan 
trọng và chỉ số mức độ tác động. Trong thang phân cấp, tất cả các yếu tố tác động đều được phân thành 
5 cấp có giá trị từ 0 đến 4, tuỳ theo mức độ quan trọng của các yếu tố tác động trong một ma trận. Ngoài 
ra, tuỳ thuộc vào mức độ (cường độ) tác động mà bản thân mỗi yếu tố tác động lại được phân thành 5 
cấp có giá trị từ 0 đến 4. Dựa vào nguyên tắc này, chúng tôi phân chia như sau: 
+ Hệ số tầm quan trọng (Ii) biểu thị vai trò của yếu tố tác động thứ i và được xác lập trên cơ sở phân 
tích, đánh giá ảnh hưởng của chúng đến hoạt động bồi - xói của sông. Hệ số này được phân thành 5 cấp: 
Ii = 0: Yếu tố môi trường không quan trọng 
Ii = 1: Yếu tố môi trường ít quan trọng 
Ii = 2: Yếu tố môi trường có tầm quan trọng trung bình 
Ii = 3: Yếu tố môi trường quan trọng 
Ii = 4: Yếu tố môi trường rất quan trọng 
+ Chỉ số mức độ tác động (Mij) thể hiện mức độ tác động của yếu tố cũng được phân thành 5 cấp với 
thang điểm sau: 
j = 0: Không tác động 
j = 1: Tác động yếu 
j = 2: Tác động trung bình 
j = 3: Tác động mạnh 
j = 4: Tác động rất mạnh 
Ngoài ra, các yếu tố hợp phần trong mỗi yếu tố tác động chính phải có hệ số tầm quan trọng giống 
nhau. Chẳng hạn yếu tố tác động của địa hình lưu vực (E) bao gồm các yếu tố: độ cao (E1), độ dốc (E2), 
diện tích lưu vực (E3) và mức độ che phủ thực vật (E4). Nếu hệ số tầm quan trọng của yếu tố này là 4 (E 
= 4) thì các yếu tố E1, E2, E3 và E4 phải có giá trị là 4. 
b. Lựa chọn trong mỗi hợp phần những yếu tố tác động có tính đặc trưng, tiên quyết và bao trùm lên 
các yếu tố khác: Hoạt động địa chất của sông là kết quả tương tác trực tiếp giữa các hợp phần trong hệ 
thống gồm: môi trường địa chất (MTĐC) (thạch quyển - lithosphere), dòng chảy (thuỷ quyển -
hydrosphere) và các hoạt động kinh tế - công trình (quyển kỹ thuật - technosphere) nếu có. Ngoài ra, do 
có quá nhiều các yếu tố ảnh hưởng (tác động) đến hoạt động bồi - xói của sông, nên việc phân tích, chọn 
lọc và tìm ra mối quan hệ hữu cơ giữa yếu tố này với các yếu tố khác là rất cần thiết, hạn chế được tối đa 
tính phức tạp và sự trùng lặp của các yếu tố tác động trong một ma trận. Thật vậy, các yếu tố tác động 
trong mỗi hợp phần của địa hệ tuy có sự khác biệt về mặt hình thức, song về bản chất có sự liên hệ mật 
thiết với nhau và sự biến đổi của yếu tố này cũng sẽ dẫn tới sự thay đổi của yếu tố kia. Do đó, để xây 
dựng một thang phân cấp có tính nhất quán, logic và tương đối hoàn chỉnh về mặt lý thuyết, phải chọn 
lựa những yếu tố quan trọng, có tính quyết định và bao trùm lên các yếu tố khác trong từng hợp phần đã 
nêu. Trên cơ sở xem xét các tương tác trong các hợp phần của địa hệ, có thể chọn các yếu tố (tác động) 
trực tiếp và gián tiếp sau đây để xây dựng thang điểm đánh giá [1, 2, 3, 5]: 
+ Các yếu tố trong hợp phần MTĐC được chọn lọc gồm: 
1. Thành phần thạch học và tính chất kháng xâm thực của đất đá 
2. Đứt gãy kiến tạo và thế nằm của đất đá so với hướng dòng chảy 
3. Vận động tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại (chủ yếu là vận động nâng) 
4. Quan hệ thuỷ lực của nước dưới đất và nước sông (trao đổi nước) 
Page 2 of 10Nghiªn cøu m«i trêng lµ nh»m ®Ó bo vÖ m«i trêng b»ng c¸c ph¸t triÓn bÒn v÷ng
3/23/2007
5. Địa hình lưu vực (độ cao, độ dốc, diện tích lưu vực và mức độ che phủ thực vật) 
6. Hình thái lòng dẫn (mức độ uốn khúc, chiều cao bờ, bãi bồi ven và giữa sông) 
+ Trong hợp phần về chế độ khí tượng, thuỷ - hải văn hình thành nên dòng chảy của sông có khá 
nhiều các yếu tố động như: lượng mưa do bão, áp thấp nhiệt đới và gió mùa đông bắc, mực nước, lưu 
lượng và tốc độ dòng chảy, hàm lượng bùn cát, dòng triều... Song tất cả những yếu tố đó đều phụ thuộc 
vào các yếu tố chính dưới đây: 
7. Mưa liên quan với bão, áp thấp nhiệt đới và gió mùa đông bắc 
8. Lưu lượng dòng chảy 
9. Hàm lượng phù sa lơ lửng 
10. Thuỷ triều và nước dâng 
+ Hoạt động kinh tế - công trình trên sông khá đa dạng, nên chúng tôi gộp lại một số hoạt động có 
tính ảnh hưởng tương tự, đồng thời chỉ chọn lọc những hoạt động mang nét đặc trưng, nổi bật và có ảnh 
hưởng mạnh đến quá trình bồi - xói của sông như sau: 
11. Khai thác cát sỏi và đất sét ở bờ sông làm vật liệu xây dựng 
12. Hoạt động tụ cư và khai thác kinh tế trên sông 
13. Xây dựng hồ chứa đầu nguồn, đập ngăn mặn, bến cảng, cầu cống, đường sá, kênh mương, các 
trạm bơm hút nước thuỷ lợi, các công trình phòng chống xói lở. 
II. THANG PHÂN CẤP MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ TTĐL ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH BỒI - XÓI 
SÔNG NGÒI 
Trên cơ sở phân tích, chọn lọc các yếu tố môi trường cũng như nhất quán trong việc phân cấp cường 
độ tác động và hệ số tầm quan trọng, chúng tôi tiến hành xây dựng một thang phân cấp mức độ tác động 
của các yếu tố tự nhiên - kỹ thuật đối với quá trình bồi - xói sông ngòi với nội dung chi tiết được trình 
bày ở Bảng 1. 
III. THIẾT LẬP MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG TTĐL ĐOẠN HẠ LƯU SÔNG THU BỒN TỪ GIAO THUỶ ĐẾN CỬA 
ĐẠI 
Hoạt động địa chất của sông là tổng hợp của 3 quá trình: xâm thực, vận chuyển và tích tụ vật liệu dọc 
theo lòng dẫn. Đó là hệ thống tự nhiên (địa hệ tự nhiên) gồm 2 hợp phần chính là dòng chảy thuộc về 
thuỷ quyển và MTĐC, chủ yếu là thạch quyển mà trạng thái của nó liên tục biến đổi theo không gian và 
thời gian. Khác với địa hệ tự nhiên - kỹ thuật thông thường khác, tương tác trực tiếp quyết định sự vận 
động của địa hệ thung lũng sông Thu Bồn không phải giữa thạch quyển và quyển kỹ thuật mà giữa thạch 
quyển với thuỷ quyển. Sự vận động của địa hệ tự nhiên này xuất phát từ những mâu thuẫn bên trong hệ 
thống, đó là tính ổn định tương đối của thạch quyển và tính biến đổi của thuỷ quyển, còn các hoạt động 
kinh tế - công trình chỉ là hợp phần có tác động tích cực, làm phức tạp hoá thêm sự vận động của địa hệ. 
· Bảng 1. Thang phân cấp mức độ tác động của các yếu tố tự nhiên - kỹ thuật 
đối với quá trình bồi - xói sông ngòi [3] 
Các hợp 
phần của 
địa hệ 
Các yếu tố tác động 
môi trường Ký hiệu 
Hệ số 
tầm 
quan 
trọng Ii 
Cấp độ tác động Mij 
Cường 
độ Mij 
1 2 3 4 5 6 
1. Thành phần thạch 
học và tính chất 
kháng xâm thực của 
A IA = 3 
Nhóm đá cứng (vận tốc 
giới hạn không xói V<10 
m/s) 
0 
Nhóm đá nửa cứng (V = 
3-10 m/s) 1 
Cuội tảng (V= 2-5 m/s) 2 
Nhóm đất dính - rời, nén 
Page 3 of 10Nghiªn cøu m«i trêng lµ nh»m ®Ó bo vÖ m«i trêng b»ng c¸c ph¸t triÓn bÒn v÷ng
3/23/2007
Môi 
trường địa 
chất 
đất đá chặt 
(V = 0,6-1,2 m/s) 3 
Nhóm đất dính - rời - đặc 
biệt, 
kém chặt (V = 0,2-0,5 
m/s) 
4 
2. Đứt gãy kiến tạo 
và thế nằm của đất 
đá so với hướng 
dòng chảy 
B IB = 1 
Không có đứt gãy và đá 
gốc 0 
Thế nằm cắm vào bờ và 
ngợc dòng 1 
Thế nằm đổ vào dòng 
chảy 2 
Thế nằm cùng chiều với 
dòng chảy 3 
Đứt gãy trùng với dòng 
chảy 4 
3. Vận động tân kiến 
tạo và kiến tạo hiện 
đại (chủ yếu là vận 
động nâng) 
C IC = 1 
Rất yếu 0 
Yếu 1 
Trung bình 2 
Mạnh 3 
Rất mạnh 4 
4. Quan hệ thuỷ lực 
của nước dưới đất và 
nước sông (trao đổi 
nước) 
D ID = 2 
Không có quan hệ 0 
Yếu 1 
Trung bình 2 
Mạnh 3 
Rất mạnh 4 
5. Địa 
hình lưu 
vực (độ 
cao, độ 
dốc, diện 
tích và 
mức độ 
che phủ 
thực vật 
của lưu 
vực) 
5.1. Độ 
cao lưu 
vực 
 E1 IE1 = 4 
£ 30 m 0 
30 - 500 m 1 
500 – 1000 m 2 
1000 - 1500 m 3 
³ 1500 m 4 
5.2. Độ 
dốc lưu 
vực 
E 
E2 IE2 = 4 
£ 1m/km 0 
1 - 10 m/km 1 
10 - 30 m/km 2 
30 - 50 m/km 3 
³ 50 m/km 4 
5.3. 
Diện 
tích lưu 
vực 
E3 IE3 = 4 
Rất rộng ³ 10000 km2 0 
Rộng: 2000-10000 km2 1 
Trung bình: 500 -2000 
km2 2 
Hẹp: 100 - 500 km2 3 
Rất hẹp £ 100 km2 4 
5.4. 
Mức độ 
che phủ 
E4 IE4 = 4 
³ 80% 0 
80 - 60% 1 
60 - 40 % 2 
Page 4 of 10Nghiªn cøu m«i trêng lµ nh»m ®Ó bo vÖ m«i trêng b»ng c¸c ph¸t triÓn bÒn v÷ng
3/23/2007
thực vật 40 - 20 % 3 
£ 20 % 4 
6. Hình 
thái lòng 
dẫn (mức 
độ uốn 
khúc, 
chiều cao 
bờ, bãi 
bồi ven và 
giữa 
sông) 
6.1. 
Mức độ 
uốn 
khúc 
F 
F1 IF1 = 3 
= 1, sông thẳng 0 
1,0 - 1,5, uốn khúc hạn 
chế 1 
1,5 - 2,0, uốn khúc trung 
bình 2 
2 - 4, uốn khúc mạnh 3 
³ 4, uốn khúc rất mạnh 4 
6.2. 
Chiều 
cao bờ 
F2 IF2 = 3 
Rất cao ³ 15 m 0 
Cao 10 - 15 m 1 
Trung bình 5-10 m 2 
Thấp 1 - 5 m 3 
Rất thấp £ 1m 4 
6.3. Bãi 
bồi ven 
và giữa 
sông 
F3 IF3 = 3 
Không có 0 
Nhỏ 1 
Trung bình 2 
Lớn 3 
Rất lớn 4 
Chế độ 
dòng 
chảy của 
sông 
7. Mưa liên quan với 
bão, áp thấp nhiệt 
đới và gió mùa đông 
bắc 
I II = 4 
Mưa với cường độ thấp < 
25 mm/h 0 
Mưa với cường độ trung 
bình từ 25 - 50 mm/h kéo 
dài trong vài giờ 
1 
Mưa với cường độ lớn 
³75 mm/h kéo dài trong 
vài giờ 
2 
Mưa với cường độ trung 
bình từ 25 - 50 mm/h kéo 
dài trong nhiều ngày 
3 
Mưa với cường độ lớn 
³75 mm/h kéo dài trong 
nhiều ngày 
4 
8. Lưu lượng dòng 
chảy J IJ = 4 
Bằng lưu lượng trung 
bình mùa kiệt 0 
Bằng lưu lượng trung 
bình năm 1 
Bằng lưu lượng trung 
bình mùa lũ 2 
Bằng lưu lượng cực đại 
mùa lũ 3 
Bằng lưu lượng lũ lịch sử 4 
9. Hàm lượng phù sa 
lơ lửng K IK = 4 
Rất nhỏ, £ 20 g/m3 0 
Nhỏ, 20 - 100 g/m3 1 
Trung bình, 100 - 500 
g/m3 2 
Lớn, 500 - 1000 g/m3 3 
Page 5 of 10Nghiªn cøu m«i trêng lµ nh»m ®Ó bo vÖ m«i trêng b»ng c¸c ph¸t triÓn bÒn v÷ng
3/23/2007
1. Ma trận đánh giá mức độ hoạt động TTĐL đoạn hạ lưu sông Thu Bồn 
Dựa vào thang phân cấp mức độ tác động của các yếu tố TTĐL đối với quá trình bồi - xói của sông ở 
Bảng 1, tiến hành lập bảng ma trận gồm 18 cột và 18 hàng, trong đó, hàng ngang biểu diễn chỉ số mức 
độ tác động của các yếu tố môi trường (tức là nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng), cột dọc biểu diễn các 
yếu tố môi trường và hệ số tầm quan trọng của nó. Ngoài ra, 3 cột đầu tiên thể hiện tên và ký hiệu các 
đoạn sông thành phần, cột cuối cùng là tổng điểm số mức độ hoạt động TTĐL của từng đoạn sông. Nội 
dung và kết quả cụ thể của ma trận tính toán cường độ hoạt động TTĐL đoạn hạ lưu sông Thu Bồn từ 
Giao Thuỷ đến Cửa Đại được trình bày ở Bảng 2. 
2. Phân vùng mức độ hoạt động TTĐL và đánh giá nguy cơ xảy ra bồi - xói trên đoạn sông nghiên cứu 
Từ bảng ma trận đánh giá tổng hợp mức độ hoạt động TTĐL đoạn hạ lưu sông Thu Bồn từ Giao 
Thuỷ đến cửa Đại (Bảng 2), tiến hành thành lập bản đồ phân vùng mức độ hoạt động TTĐL (Hình 1) và 
Rất lớn, ³ 1000 g/m3 4 
10. Thuỷ triều và n-
ớc dâng L IL = 2 
Biên độ triều và nước 
dâng < 0,5 m 0 
Biên độ triều và nước 
dâng 0,5-1,5 m 1 
Biên độ triều và nước 
dâng 1,5 - 2,5 m 2 
Biên độ triều và nước 
dâng 2,5 - 3,5 m 3 
Biên độ triều và nước 
dâng >3,5m 4 
Các hoạt 
động kinh 
tế - công 
trình 
11. Khai thác cát sỏi 
đáy sông và đất sét ở 
bờ sông 
M IM = 2 
Không có 0 
Yếu £ 100 m3/ngày 1 
Trung bình 100 - 500 
m3/ngày 2 
Mạnh, 500 - 1000 
m3/ngày 3 
Rất mạnh, ³ 1000 
m3/ngày 
4 
12. Hoạt động tụ cư 
và khai thác kinh tế 
trên sông 
N IN = 2 
Không có 0 
ít, £ 50 ngời/km2 1 
Trung bình, 50 - 500 ngư-
ời/km2 2 
Nhiều, 500 - 1000 ng-
ười/km2 3 
Rất nhiều, ³ 1000 ng-
ười/km2 
4 
13. Xây dựng hồ 
chứa đầu nguồn, đập 
ngăn mặn, cầu đ-
ường, kênh mương, 
trạm bơm nước thuỷ 
lợi, kè chống xói lở. 
O 
IO = 2 
Không có công trình 0 
1-2 tuyến đường, công 
trình, vài thị trấn nhỏ 1 
2-3 tuyến đường, 1-2 hồ 
chứa, nhà máy, công trình 2 
Xây dựng nhiều công 
trình khác nhau 3 
Xây dựng rất nhiều công 
trình khác nhau 4 
Page 6 of 10Nghiªn cøu m«i trêng lµ nh»m ®Ó bo vÖ m«i trêng b»ng c¸c ph¸t triÓn bÒn v÷ng
3/23/2007
kiểm chứng lại qua nhiều đợt khảo sát thực tế về hoạt động TTĐL trên đoạn sông đang xét, chúng tôi 
đưa ra một tiêu chí đánh giá cường độ hoạt động TTĐL cho đoạn hạ lưu sông Thu Bồn như sau: 
Hoạt động TTĐL có cường độ rất mạnh (K ³ 140) với tính ổn định thấp chiếm phần lớn các khu bờ ở 
đoạn hạ lưu (30/90 km = 33,3%) và phân bố ở bờ trái, từ Kỳ Long (Điện Thọ) đến Đông Khương (Điện 
Minh) - đoạn 5, từ Thanh Hà đến Cẩm Thanh (Hội An) - đoạn 8 và bờ phải, từ Hoà Giang (Điện Trung) 
đến An Hà (Điện Phong) - đoạn 14, từ Cẩm Kim đến Duy Nghĩa - đoạn 17. Đây là những khu bờ có chế 
độ hoạt động TTĐL khá phức tạp, biến đổi mạnh theo không gian và thời gian, nên rất có nguy cơ phát 
sinh mạnh các quá trình bồi - xói của sông. Do vậy, tuyệt đối không nên quy hoạch xây dựng các công 
trình kinh tế, dân sinh ở các đoạn bờ nêu trên, đồng thời cần có kế hoạch để di dời các khu dân cư ra 
khỏi vùng này. 
· Bảng 2. Ma trận đánh giá tổng hợp mức độ hoạt động TTĐL đoạn hạ lưu sông Thu Bồn, 
từ Giao Thuỷ đến cửa Đại [3] 
Tiếp theo là các đoạn bờ có mức độ hoạt động TTĐL mạnh (K: 125-140) chiếm 21,1% (19/90 km) 
đoạn hạ lưu. Các khu bờ này phân bố rải rác trên các đoạn bờ trái, từ Bì Nhai (Điện Hồng) đến Kỳ Long 
(Điện Thọ) - đoạn 4, từ Đông Khương (Điện Minh) đến Thanh Chiêm (Điện Phương) - đoạn 6, từ Thanh 
Chiêm đến Thanh Hà (Hội An) - đoạn 7 và bờ phải, từ Phú Đông (Điện Quang) đến Hoà Giang (Điện 
Trung) - đoạn 13, từ An Hà (Điện Phong) đến Câu Lâu - đoạn 15 và từ Câu Lâu đến Cẩm Kim (Hội An) 
- đoạn 16 với độ ổn định tương đối thấp, có khả năng phát sinh hoạt động bồi - xói, nên hạn chế quy 
hoạch, xây dựng các công trình, nhất là các công trình quy mô lớn. 
Chiếm tỷ lệ thấp hơn là những đoạn bờ có cường độ hoạt động TTĐL trung bình (K: 110-125) chiếm 
28,3% (25,5/90 km) các khu bờ trong đoạn sông đang xét và phân bố ở bờ trái, từ Văn La đến Bì Nhai 
(Điện Hồng) - đoạn 3, từ Cẩm Thanh đến Cửa Đại - đoạn 9 và bờ phải, từ Văn Ly đến Phú Đông (Điện 
Quang) - đoạn 12, từ Duy Nghĩa đến Duy Hải - đoạn 18. Những đoạn bờ này có độ ổn định tương đối 
cao, ít có khả năng xảy ra bồi - xói mạnh, có thể khai thác và sử dụng hợp lý để phục vụ dân sinh, kinh 
Số 
TT 
Yếu tố tác động MT 
(Nguyên nhân và yếu tố ảnh 
hưởng) 
YÕu tố t¸c động m«i trường (A, B, C…i) / Hệ số tầm quan trọng (IA, IB, …II) Tổng 
điểm 
số 
K= 
II 
MIj 
A B C D E F I J K L M N O 
 Cấp độ tác 
động Mij ia 
=3 
ib 
=1 
ic 
= 1
Id 
=2 
Ie1=4 Ie2=4 Ie3=4 Ie4=4 If1=3 If2=3 If3=
ii 
=4 
ij 
=4 
ik 
=4 
il 
=2 
im 
=1 
in 
=1 
io 
=1 Đoạn sông Ký hiệu
1 Đại Cường - Giao Thủy 
(Bờ trái) 1 3 0 0 1 4 1 1 2 3 1 1 3 4 3 0 0 1 1 102 
2 Giao Thñy - V¨n La 2 3 0 0 1 4 1 1 2 1 1 1 3 4 3 0 2 1 1 100 
3 V¨n La - B× Nhai 3 3 4 1 2 4 1 1 2 1 2 3 3 4 3 0 2 1 1 116 
4 B× Nhai - Kú Long 4 3 0 2 3 4 1 1 2 3 2 4 3 4 3 0 3 1 2 128 
5 Kú Long - §«ng Khương 5 4 4 4 4 4 1 1 2 1 3 4 3 4 3 1 4 1 2 140 
6 §«ng Khương - Thanh 
Chiªm 6 4 4 2 3 4 1 1 2 2 3 2 3 4 3 1 0 2 2 127 
7 Thanh Chiªm - Thanh Hµ 7 4 4 1 4 4 1 1 1 3 3 2 3 4 3 1 2 2 3 133 
8 Thanh Hµ - CÈm Thanh 8 4 4 3 4 4 0 0 1 2 4 4 3 4 3 2 4 3 4 143 
9 CÈm Thanh - Cöa §¹i (Bê tr¸i) 9 4 4 2 4 4 0 0 1 1 4 1 3 4 3 2 0 3 2 118 
10 Gi¶ng Hßa - Cï Bµn (Bê ph¶i) 10 3 4 0 1 4 1 1 2 1 1 1 3 4 3 0 0 1 1 100 
11 Cï Bµn - V¨n Ly 11 3 0 0 1 4 1 1 2 1 2 1 3 4 3 0 2 1 1 103 
12 V¨n Ly - Phó §«ng 12 3 4 1 2 4 1 1 2 1 2 3 3 4 3 0 2 1 1 116 
13 Phó §«ng - Hßa Giang 13 4 0 2 3 4 1 1 2 3 2 4 3 4 3 0 3 1 2 131 
14 Hßa Giang - An Hµ 14 4 4 4 4 4 1 1 2 1 3 4 3 4 3 1 4 1 2 140 
15 An Hµ - C©u L©u 15 4 4 2 4 4 1 1 2 2 3 2 3 4 3 1 0 2 2 129 
16 Câu Lâu - Cẩm Kim 16 4 4 1 4 4 1 1 1 3 3 2 3 4 3 1 2 2 2 131 
17 Cẩm Kim - Duy Nghĩa 17 4 4 3 4 4 0 0 1 2 4 4 3 4 3 2 4 3 4 143 
18 Duy Nghĩa - Duy Hải 18 4 4 2 4 4 0 0 1 1 4 1 3 4 3 2 0 3 2 118 
Page 7 of 10Nghiªn cøu m«i trêng lµ nh»m ®Ó bo vÖ m«i trêng b»ng c¸c ph¸t triÓn bÒn v÷ng
3/23/2007
tế - xã hội, song cũng phải thận trọng đối với các dự án có quy mô lớn. 
Cuối cùng là các đoạn bờ có mức độ hoạt động TTĐL yếu (K < 110) chiếm tỷ lệ thấp nhất trong đoạn 
sông nghiên cứu 18,4% (16,5/90 km), phân bố ở bờ trái từ Đại Cường đến Giao Thuỷ - đoạn 1, từ Giao 
Thuỷ đến Văn La (Điện Hồng) - đoạn 2 và bờ phải từ Giảng Hoà (Đại Thắng) đến Cù Bàn - đoạn 10, từ 
Cù Bàn đến Văn Ly (Điện Quang) - đoạn 11, với khả năng ổn định cao, ít hoặc không có khả năng phát 
sinh quá trình bồi - xói. Do vậy, nên có qui hoạch lâu dài để ổn định dân sinh - kinh tế ở những đoạn bờ 
này. 
Page 8 of 10Nghiªn cøu m«i trêng lµ nh»m ®Ó bo vÖ m«i trêng b»ng c¸c ph¸t triÓn bÒn v÷ng
3/23/2007
Hình 1. Bản đồ phân vùng mức độ hoạt động thuỷ thạch động lực đoạn hạ lưu sông Thu Bồn 
Page 9 of 10Nghiªn cøu m«i trêng lµ nh»m ®Ó bo vÖ m«i trêng b»ng c¸c ph¸t triÓn bÒn v÷ng
3/23/2007
IV. KẾT LUẬN 
- Cần chỉnh biên, bổ sung và vận dụng linh động thang phân cấp nêu trên cho phù hợp với từng thung 
lũng sông để có thể áp dụng rộng rãi cho sông ngòi miền Trung nói chung, đặc biệt là các thung lũng 
sông thuộc sườn Đông Trường Sơn Việt Nam. 
- Cường độ hoạt động TTĐL ở đoạn hạ lưu sông Thu Bồn biến đổi rất phức tạp từ yếu đến rất mạnh, 
trong đó, cường độ hoạt động TTĐL từ mạnh đến rất mạnh chiếm trên 50% đoạn sông nghiên cứu và 
phân bố từ Kỳ Long đến Duy Nghĩa. Các đoạn sông còn lại có cường độ hoạt động TTĐL từ yếu đến 
trung bình, phân bố phía trên khúc uốn Kỳ Long và khu vực cửa Đại với khả năng ổn định cao đến 
tương đối cao, ít hoặc không có khả năng phát sinh quá trình bồi - xói, có thể khai thác và sử dụng hợp 
lý để phục vụ dân sinh, kinh tế - xã hội. 
VĂN LIỆU 
1. Đinh Phùng Bảo, 2001. Đặc điểm khí hậu - thuỷ văn tỉnh Quảng Nam. Trung tâm Dự báo KTTV 
tỉnh Quảng Nam. 
2. Đỗ Quang Thiên, 2002. Nghiên cứu quá trình xói lở bờ sông Hương, đoạn từ ngã ba Tuần đến 
Bao Vinh và đề xuất các giải pháp phòng chống. Luận văn Ths kỹ thuật, ĐH Mỏ - Địa chất, Hà Nội. 
3. Đỗ Quang Thiên, 2005. Phân chia các kiểu cấu trúc môi trường địa chất và đánh giá tổng hợp 
mức độ hoạt động thuỷ thạch động lực khu vực hạ lưu sông Thu Bồn. Báo cáo đề tài KHCN cấp Bộ, mã 
số B2004-07-06. Lưu trữ ĐHKH Huế. 
4. Phạm Văn Tỵ, 2000. Đánh giá tác động đến môi trường. Bài giảng cho NCS và cao học ngành 
ĐCCT. Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội. 
5. Trần Minh Quang, 2000. Động lực học sông và chỉnh trị sông. Nxb ĐHQG, Tp. Hồ Chí Minh. 
Page 10 of 10Nghiªn cøu m«i trêng lµ nh»m ®Ó bo vÖ m«i trêng b»ng c¸c ph¸t triÓn bÒn v÷ng
3/23/2007
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 TaiLieuTongHop.Com---4 tcdb.pdf TaiLieuTongHop.Com---4 tcdb.pdf