Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng

Bộ mẫu đƣợc sƣu tầm từ các khu rừng tự nhiên của tỉnh Quảng Bình tập trung tại

Vƣờn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng và Lâm trƣờng Trƣờng Sơn. Kết quả đề tài đã xây

dựng đƣợc bộ mẫu thực vật thân gỗ gồm 30 loài với trên 150 mẫu lá, hoa, gỗ của các loài

gỗ rừng tự nhiên của tỉnh Quảng Bình. Sản phẩm của đề tài đã đƣợc đƣa vào giảng dạy

trong các môđun đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng và Lâm sinh tại Trƣờng Cao

đẳng Kỹ thuật Công Nông nghiệp Quảng Bình.

pdf6 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 20/05/2022 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
52 XÂY DỰNG BỘ MẪU THỰC VẬT RỪNG Lê Minh Đăng23, Lê Thị Thanh Thủy24, Nguyễn Đức Thành25. TÓM TẮT Bộ mẫu đƣợc sƣu tầm từ các khu rừng tự nhiên của tỉnh Quảng Bình tập trung tại Vƣờn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng và Lâm trƣờng Trƣờng Sơn. Kết quả đề tài đã xây dựng đƣợc bộ mẫu thực vật thân gỗ gồm 30 loài với trên 150 mẫu lá, hoa, gỗ của các loài gỗ rừng tự nhiên của tỉnh Quảng Bình. Sản phẩm của đề tài đã đƣợc đƣa vào giảng dạy trong các môđun đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng và Lâm sinh tại Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công Nông nghiệp Quảng Bình. Từ khóa: Bộ mẫu, Trường Sơn ,Phong Nha – Kẻ Bàng . 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Tổ Nông Lâm hiện nay đang đào tạo 02 chuyên ngành là Quản lý tài nguyên rừng và Lâm Sinh. Quá trình đào tạo luôn đòi hỏi các học sinh, sinh viên sau khi ra trƣờng phải nắm vững các kiến thức về thực vật rừng đặc biệt là kỹ năng nhận biết các loài thực vật thân gỗ. Với yêu cầu giảng dạy theo hƣớng tích hợp, gắn lý thuyết với thực hành nhƣ hiện nay thì việc đầu tƣ trang thiết bị cũng nhƣ dụng cụ mẫu vật cho phòng học tích hợp càng trở nên quan trọng. Chính vì vậy mà chúng tôi đã nảy ra ý tƣởng là xây dựng một bộ mẫu các loài thực vật thân gỗ có đầy đủ các mẫu vật về lá, hoa, quả, hạt...Qua bộ mẫu này học sinh và giáo viên có thể trực tiếp, tiếp xúc và nhận biết các loài ngay tại lớp học mà không cần phải đi thực địa. Ngoài ra việc xây dựng đƣợc bộ mẫu này cũng là cơ sở khoa học quan trọng liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu thực vật rừng. 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Đề tài tiến hành thu thập mẫu tại 02 khu vực đó là Vƣờn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng và Lâm trƣờng Trƣờng Sơn. Thời gian thực hiện đề tài là 8 tháng, từ tháng 7 năm 2018 đến tháng 02 năm 2019 Trong đó: - Thời gian thực hiện đề tài là: 07 tháng - Thời gian thực hiện đánh giá, nghiệm thu; chỉnh sửa, hoàn thiện, đăng ký lƣu giữ kết quả đề tài và quyết toán là: 01 tháng. 2.2. Đối tượng nghiên cứu - Mẫu lá, hoa của các loài thực vật thân gỗ tại Vƣờn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng và Lâm trƣờng Trƣờng Sơn. - Mẫu gỗ của các loài thực vật thân gỗ tại tỉnh Quảng Bình. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Cơ sở khoa học của đề tài Đề tài ứng dụng khả năng hút ẩm của Silica gel để làm khô mẫu thực vật. 23 Giảng viên khoa Nông – Lâm - Ngƣ, Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình 24 Trƣởng bộ môn Nông Lâm, Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình 25 Trƣởng khoa Nông – Lâm – Ngƣ, Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình 53 Silica gel hay gel axit silixic, công thức hóa học đơn giản của nó là SiO2.nH2O (n<2),. Trong đời sống hàng ngày silica gel đóng vai trò hút ẩm để giữ các sản phẩm không bị hơi ẩm làm hỏng. Silica gel hút ẩm nhờ hiện tƣợng mao dẫn ở hàng triệu khoang rỗng li ti của nó, hơi nƣớc bị hút vào và bám vào chỗ rỗng bên trong các hạt. Một lƣợng silica gel cỡ một thìa cà phê có diện tích tiếp xúc cỡ một sân bóng đá. Silica gel có thể hút một lƣợng hơi nƣớc bằng 40% trọng lƣợng của nó và có thể làm độ ẩm tƣơng đối trong hộp kín giảm xuống đến 40%. Đề tài ứng dụng khả năng diệt nấm mốc của Lƣu huỳnh để xử lý mẫu. Lƣu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16. Nó là một phi kimphổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lƣu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh Nó cháy với ngọn lửa màu xanh lam và tỏa ra điôxít lƣu huỳnh, với mùi ngột ngạt dị thƣờng. Hơi lƣu huỳnh có khả năng tiêu diệt nấm mốc và đã đƣợc sử dụng từ rất lâu trong bảo quản thuốc đông y. 2.3.2. Quy trình xử lý mẫu thực vật TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Hóa chất và vật liệu Sản phẩm Ghi chú 1 Thu hái mẫu Mẫu đặc trƣng cho loài và không bị dị tật, bảo quản lá tƣơi và tránh khô héo. Xô có nắp đựng nƣớc sạch, kìm cắt cành Mẫu thô 2 Cắt mẫu và xử lý bằng cồn 90 độ Loại bỏ lá già, lá sâu, rửa sạch bụi bẩn bằng nƣớc sạch pha NaCl và ngâm vào cồn trong 10 -15 giây Cồn 90 độ, NaCl, nƣớc sạch, hộp hoạc chậu nhựa Mẫu đƣợc tạo hình 3 Phơi khô mẫu tự nhiên Để mẫu khô nƣớc tự nhiên ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, dùng quạt lá ráo nƣớc nhanh hơn Mẫu khô bề mặt và giữ nguyên hình dạng Phơi từ 3-4 giờ 4 Ép tạo hình cho mẫu Cho mẫu vào giữa tờ giấy A 0 và dùng kẹp mẫu thực vật kẹp lại, cố định bằng dây buộc, đặt kẹp ở trên mặt phẳng và dùng các vật nặng để đè lên.. Mỗi 1 kẹp có thể ép cùng lúc 5- 10 mẫu. Giấy A 0 , Kẹp mẫu thực vật, dây cao su Mẫu đƣợc ép phẳng và trên mỗi phía đều có cả 2 bề mặt lá Ép mẫu trong 3 ngày 5 Làm khô mẫu hoàn toàn Sắp các mẫu vào thùng xốp sau đó rải gel hút ẩm, đóng nắp và dán kính thùng bằng băng keo. Chú ý cứ cách 1 mẫu lại rải một lớp gel silica Thùng xốp, Gel silica, Băng keo Mẫu khô kiệt và giữ đƣợc hình dạng Thời gian từ 15 -20 ngày 6 Chống mốc cho mẫu Xông hơi lƣu huỳnh cho mẫu trong 15 phút, mẫu đƣợc bỏ trong thùng kín Thùng catton, bột lƣu huỳnh, đèn cồn, khay Mẫu giữ đƣợc hình dạng và màu Chọn nơi thoáng khí để xông 54 để bảo đảm hơi lƣu huỳnh tiếp xúc đƣợc hết các mẫu nhôm, rá nhựa sắc hơi 7 Hoàn thiện và trƣng bày mẫu Cố định mẫu lên giấy bìa trắng, bọc mẫu bằng nhựa PE, định danh cho mẫu và cho mẫu vào khung Khung ảnh, tấm nhựa PE mỏng, nhãn định danh Mẫu hoàn thiện Cắt tỉa lại mẫu để đảm bảo tính thẩm mỹ 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Tổng hợp số lượng mẫu thực vật TT Tên loài Tên khoa học Mẫu thực vật Số lƣợng Địa điểm 1 Lim xanh Erythrofloeum fordii Lá Hoa Gỗ 4 PNKB 2 Bách xanh đá Calocedrus rupentris X X X 5 PNKB 3 Gõ lau Sindora tonkinensis X X 6 LTTS 4 Sanh Ficus benjamina X X 4 LTTS 5 Táu nƣớc Vatica subglabra X X 4 LTTS 6 Huỷnh Tarrietia javanica X X 6 LTTS 7 Huê Dalbegia tonkinensis X X X 5 PNKB 8 Quao xanh Stereospermum annamense X X 4 LTTS 9 Lim xẹt Peltophorum pterocarpum X X X 5 LTTS 10 Giổi Magnolia hypolampra X X 4 PNKB 11 Dẻ thơm Castanea sativa X 4 PNKB 12 Long não Cinnamomum camphora X X 4 LTTS 13 Máu chó Knema conferta X 4 PNKB 14 Vàng tâm Manglieta glauca X X 4 PNKB 15 Mít nài Artocarpus asperulus X X 4 PNKB 16 Thông tre Podocarpus neriìolius X X 6 PNKB 17 Chua khét Dysoxylum cyrtobotryum X X 4 LTTS 18 Lát hoa Chukrasia tabularis X X 4 LTTS 19 Bời lời xanh Litsea cubeba X X 4 LTTS 20 Xoan Melia azedarach X X 4 LTTS 21 Quế Cinnamomum cassia X X 6 LTTS 22 Trƣờng mật Amesiodendrom chinensis X X 4 LTTS 23 Thành ngạnh Cratoxylum maingayi X X 4 LTTS 24 Nhội Bifchofia javanica X X 4 LTTS 25 Sến mật Madhuca pasquieri X X 4 LTTS 26 Trám trắng Canarium album X X 4 LTTS 27 Bời lời nhớt Litsea glutinosa X X 4 LTTS 28 Mun sọc Diospyros mun X X 4 PNKB 29 Kim giao Nageia fleuryi X X 4 LTTS 30 Ngát Gironniera subaequalis X X 4 LTTS 55 3.1. Các hình ảnh của đề tài 56 57 4. KẾT LUẬN - Đề tài đã xây dựng đƣợc một bộ mẫu khá phong phú về thành phần và số lƣợng các loài, sản phẩm của đề tài đã đƣợc đƣa vào phục vụ giảng dạy tại nhà trƣờng. - Đề tài vẫn còn có thể tiếp tục nghiên cứu mở rộng để làm phong phú thêm bộ mẫu thực vật rƣng hiện tại. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên (2000), “Thực vật rừng” NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 2. Đỗ Xuân Cẩm (2010), “Hình thái phân loại học thực vật”, Giáo trình Đại học Nông lâm Huế.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxay_dung_bo_mau_thuc_vat_rung.pdf
Tài liệu liên quan