Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 Liệt kê đƣợc những thiết kế nghiên cứu 
cơ bản. 
 Trình bày đƣợc bản chất, nội dung của 
từng loại thiết kế. 
 Trình bày đƣợc thiết kế nghiên cứu can 
thiệp. 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 
“một kế hoạch mô tả chi tiết những bước cơ 
bản để xác định đối tượng nghiên cứu, phương 
pháp thu thập, phân tích, và lý giải những dữ 
kiện nhằm mô tả về bệnh trạng, hoặc suy 
diễn về nguyên nhân của bệnh, hoặc kết luận 
về hiệu quả của một biện pháp can thiệp sức 
khỏe” 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3 
CÁC THIẾT KẾ 
NGHIÊN CỨU 
QUAN SÁT CAN THIỆP 
MÔ TẢ PHÂN TÍCH 
Báo 
Cáo Ca, 
hàng 
loạt ca 
Cắt 
ngang 
mô tả 
NC 
tương 
quan 
Bệnh-
chứng 
Đoàn hệ: 
-TIỀN 
CỨU 
- HỒI 
CỨU 
Thử 
nghiệ
m lâm 
sàng 
Thử 
nghiệ
m 
thực 
địa 
Thử 
nghiệm 
Can thiệp 
cộng 
đồng 
Cắt 
ngang 
phân 
tích 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 4 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
MỤC ĐÍCH CỦA DTH MÔ TẢ 
 Mô tả tình trạng sức khoẻ, đánh giá xu 
thế bệnh tật của cộng đồng 
 Cung cấp dữ liệu cơ bản cho việc định 
kế hoạch chăm sóc sức khoẻ, đánh giá 
hiệu quả các kế hoạch, dịch vụ y tế . 
 Xác định vấn đề sức khoẻ từ đó hình 
thành giả thuyết về sự xuất hiện bệnh. 
 15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 5 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
 Điều tra cắt ngang (điều tra số hiện mắc), 
tình trạng bệnh tật và tiếp xúc đƣợc ghi nhận 
cùng một lúc, cho hình ảnh chụp nhanh về 
bệnh tật của cộng đồng trong một thời điểm. 
 Cung cấp những thông tin rất có giá trị cho 
các nhà quản lý y tế trong việc đánh giá về 
tình hình bệnh tật, các yếu tố có liên quan và 
các nhu cầu y tế của cộng đồng . 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 6 
DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ 
Nghiên cứu điều tra cắt ngang 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
 Loại nghiên cứu mô tả thƣờng dùng (khảo 
sát, điều tra) thực hiện trên một dân số 
 Số đo để mô tả là tỷ lệ (tỷ lệ hiện mắc). 
 Hai yếu tố “bệnh” và “tiếp xúc” (phơi nhiễm) 
cùng đƣợc ghi nhận cùng một lúc 
 Mô tả sự phân bố bệnh tật và các yếu tố liên 
quan với bệnh tật trong dân số 
 (Có thể khảo sát mối liên quan giữa hiện 
tƣợng sức khỏe và yếu tố tiếp xúc  cắt 
ngang phân tích) 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 7 
DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ 
Nghiên cứu điều tra cắt ngang 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
Ƣu điểm: 
 Mô tả tình hình sức khỏe trong cộng đồng 
 Hình thành giả thuyết 
 Ít tốn thời gian, chi phí 
 Nếu yếu tố phơi nhiễm bất biến hay xác định xuất 
hiện trƣớc, có thể kết luận quan hệ nhân quả 
Hạn chế: 
 Không xác định dƣợc trình tự thời gian phơi nhiễm 
và hậu quả nên không xác định đƣợc mối quan hệ 
nhân quả 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 8 
DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ 
Nghiên cứu điều tra cắt ngang 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
DỊCH TỄ HỌC PHÂN TÍCH 
 Là một ngành khoa học sử dụng phƣơng 
pháp dịch tễ để khảo sát mối quan hệ nhân 
quả do việc tiếp xúc (phơi nhiễm) với một 
yếu tố gây bệnh và sự phát triển một căn 
bệnh. 
 Các nghiên cứu áp dụng PP DTH phân tích 
nhằm xác định yếu tố quyết định làm phát 
triển một bệnh/kết cuộc sức khỏe nào đó. 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 9 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
- Nghiên cứu quan sát, phân tích. 
- Bắt đầu bằng cách xác định nhóm bệnh, và 
nhóm chứng, rồi hồi cứu để tìm yếu tố phơi 
nhiễm. 
- So sánh tỉ lệ phơi nhiễm giữa một nhóm 
bệnh, và nhóm chứng (nhóm so sánh) 
- P E+ / D+ ~ P E+ / D- 
- OR (Odds ratio) 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 10 
DỊCH TỄ HỌC PHÂN TÍCH 
Nghiên cứu bệnh chứng 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 11 
Dân số 
nghiên 
cứu 
B + 
B - 
PN+ 
PN- 
t2 : Bắt đầu t1 : Tìm nguyên nhân 
PN+ 
PN- 
DỊCH TỄ HỌC PHÂN TÍCH 
Nghiên cứu bệnh chứng 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
 Cách tiếp cận ngƣợc với NC bệnh chứng: 
Từ một dân số nghiên cứu bao gồm những người 
chưa mắc bệnh, các đối tƣợng nghiên cứu đƣợc 
xếp vào các nhóm có hoặc không có phơi nhiễm 
với một yếu tố nguyên nhân. 
 Đƣợc theo dõi theo thời gian để phát hiện 
những trƣờng hợp bệnh mới. 
 Dân số nghiên cứu là dân số nguy cơ, và những 
trƣờng hợp bệnh xảy ra sau đó là những trƣờng 
hợp bệnh mới. 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 12 
DỊCH TỄ HỌC PHÂN TÍCH 
Nghiên cứu đoàn hệ 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 13 
Dân số 
nghiên 
cứu 
PN+ 
B + 
B- 
t1 : Bắt đầu t2 : Phát hiện bệnh 
PN- 
B + 
B- 
DỊCH TỄ HỌC PHÂN TÍCH 
Nghiên cứu đoàn hệ 
- Thích hợp cho bệnh 
hiếm hoặc thời gian ủ 
bệnh dài 
- Nhanh, ít tốn kém 
- Nhiều YT phơi nhiễm 
cho 1 bệnh 
- Không đòi hỏi cỡ mẫu 
lớn 
- Thích hợp YTPN hiếm 
- Theo dõi trình từ thời 
gian quan hệ nhân-quả 
- Theo dõi nhiều kết 
cuộc cùng lúc 
- Đo lƣờng trực tiếp 
YTNC 
- Cohort tiền cứu ít sai 
lệch trong đánh giá kết 
cuộc 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 14 
DỊCH TỄ HỌC PHÂN TÍCH 
So sánh NC bệnh chứng và NC đoàn hệ 
BỆNH CHỨNG ĐOÀN HỆ 
- Không phù hợp YTPN 
hiếm 
- Không tính trực tiếp tỷ 
suất mới mắc 
- Khó định liên hệ thời 
gian PN-bệnh 
- Dễ sai lệch lƣa chọn, 
hồi tƣởng 
- Không phù hợp bệnh 
hiếm 
- Tốn nhiêu thời gian, 
tiền 
- Hồi cứu cần tính sẵn 
có data cần thu thập 
- Đo lƣờng trực tiếp 
YTNC 
- Dễ mất theo dõi 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 15 
DỊCH TỄ HỌC PHÂN TÍCH 
So sánh NC bệnh chứng và NC đoàn hệ 
BỆNH CHỨNG ĐOÀN HỆ 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
 Bản chất của nghiên cứu can thiệp là một 
nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu. 
 Đối tƣợng nghiên cứu đƣợc chia ngẫu nhiên 
thành hai nhóm, một nhóm đƣợc can thiệp 
và một nhóm không đƣợc can thiệp. 
 Tỉ suất của tác dụng mong đợi sẽ đƣợc so 
sánh giữa hai nhóm có và không có can 
thiệp. 
 15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 16 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
15/05/2015 Chƣơng i. mở đầu 17 
Dân số 
nghiên 
cứu 
CT- 
HQ+ 
CT+ 
Phân 
HQ– 
HQ+ 
HQ– 
bổ 
nhiên 
ngẫu 
t1 
Bắt đầu 
t2 
Phát hiện hiệu quả 
DỊCH TỄ HỌC CAN THIỆP 
Nghiên cứu can thiệp 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
1. Thử nghiệm lâm sàng (thử nghiệm ngẫu 
nhiên có đối chứng) 
- Đối tƣợng: bệnh nhân 
- Mục đích: nhằm xác định hiệu quả của 
một thuốc hay phương pháp điều trị. 
- Chia thành hai nhóm có và không có can 
thiệp. 
- Lƣu ý vấn đề y đức trong quá trình nghiên 
cứu. 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 18 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
2. Thử nghiệm phòng bệnh 
- Đối tƣợng: ngƣời khỏe mạnh có nguy 
cơ mắc bệnh. 
- Mục đích: đánh giá tác dụng của một 
tác nhân hoặc một phƣơng pháp 
phòng bệnh. 
- Chia nhóm có và không có phơi 
nhiễm với yếu tố nghiên cứu. 
 15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 19 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
2. Thử nghiệm phòng bệnh 
- Có 2 loại: 
 Thử nghiệm thực địa 
 Thử nghiệm cộng đồng 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 20 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
NHỮNG CÂN NHẮC TRONG NGHIÊN CỨU 
CAN THIỆP 
 Đạo đức 
 Khả năng thực hiện 
 Giá thành 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 21 
Hoàng Thị Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng Nai 01278792929 
[email protected] 
15/05/2015 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 1