Bài giảng Tâm lý hành vi trong giao tiếp

Tâm lý người là sự phản ánh khách quan vào não. Hay nói cách khác tâm lý người là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

_ Tâm lý định hướng cho mọi hoạt động, nhận thức của con người, nó thúc đẩy hành vi, cách ứng xử của con người trong mọi điều kiện, hoàn cảnh.

Tâm lý là sản phẩm của hoạt động giao tiếp vì thế cần phải tổ chức hoạt động và các quan hệ giao tiếp hài hòa để nghiên cứu, hình thành và phát triển tâm lý người.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: ngocly | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tâm lý hành vi trong giao tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÂM LÝ HÀNH VI TRONG GIAO TIẾP CHƯƠNG 2 TÂM LÝ HÀNH VI TRONG GIAO TIẾP 1 Các hiện tượng tâm lý 2 Những vấn đề tâm lý trong giao tiếp và kinh doanh 3 Văn hóa trong giao tiếp 4 2.1. Các hiện tượng tâm lý Tâm lý _ Tâm lý người là sự phản ánh khách quan vào não. Hay nói cách khác tâm lý người là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. _ Tâm lý định hướng cho mọi hoạt động, nhận thức của con người, nó thúc đẩy hành vi, cách ứng xử của con người trong mọi điều kiện, hoàn cảnh. Tâm lý là sản phẩm của hoạt động giao tiếp vì thế cần phải tổ chức hoạt động và các quan hệ giao tiếp hài hòa để nghiên cứu, hình thành và phát triển tâm lý người. 2.1. Các hiện tượng tâm lý Tâm lý _ Nhận thức cảm tính: bao gồm tri giác và cảm giác. _ Nhận thức lý tính: bao gồm tư duy và tưởng tượng. 2.1. Các hiện tượng tâm lý Con người: _ Kiểu 1: Nội dung tốt – Hình thức xấu. _ Kiểu 2: Nội dung xấu – Hình thức xấu. _ Kiểu 3: Nội dung xấu – Hình thức có vẻ tốt. _ Kiểu 4: Nội dung tốt – Hình thức chưa tốt. 2.1. Các hiện tượng tâm lý Con người: _ Khí chất linh loạt. _ Khí chất nóng nảy. _ Khí chất ưu tư. _ Khí chất điềm tĩnh. 2.1. Các hiện tượng tâm lý Nhu cầu: Nhu cầu là biểu hiện của xu hướng mặt nguyện vọng, ước muốn của con người trước cuộc sống. Nhu cầu bao gồm 2 nhóm chính: Nhu cầu tự nhiên. Nhu cầu xã hội. Những bài tập tình huống: 1. Bạn sẽ xử sự như thế nào khi bố mẹ bạn đọc nhật ký của bạn? 2. Khi bất đồng ý kiến với bố mẹ, bạn sẽ làm gì? Cách giải bày với bố mẹ bạn ra sao? 3. Bạn sẽ giải bày ra sao khi giáo viên hiểu sai về mình? 4. Trong lớp học, khi không vừa ý với thầy cô, bạn sẽ sử dụng cách ứng xử nào? Vì sao? Bạn sẽ làm những gì? 5. Bạn mình hay xấu hổ và ít nói, bạn sẽ có cách giao tiếp như thế nào với đối tượng đó? 6. Khi giao tiếp với những người bạn có tính mặc cảm, tự ti, bạn sẽ làm gì? 7. Giao tiếp với 2 đối tượng, một khác giới có cảm tình và một khác giới không có cảm tình. Bạn sẽ ứng xử như thế nào? 8. Khi giao tiếp với bề trên cố chấp thì bạn sẽ có cách giao tiếp như thế nào? 9. Lần đầu tiên bạn bất ngờ tiếp một đối tác làm việc, bạn sẽ làm gì để có cách ứng xử phù hợp với đối tượng đó. Những bài tập tình huống: 10. Trong lần đầu tiên bạn được phỏng vấn, bạn sẽ ứng xử như thế nào khi bạn bế tắc trước câu hỏi? 11. Khi giám khảo vấn đáp không hợp tính cách với mình, bạn sẽ làm gì? 12. Trong trường hợp một khách hàng khó tính đòi gặp trực tiếp sếp, bạn sẽ xử lý và thuyết phục như thế nào? 13. Trong cuộc sống, đôi khi bạn sẽ gặp những người có tính cách khác mình, bạn sẽ giao tiếp như thế nào? 14. Bạn là một người năng động, hoạt bát. Bạn phải làm việc với một người trầm tư, ít nói. Bạn sẽ giao tiếp như thế nào? 15. Khi khách hàng là người nóng tính và ghê gớm, bạn sẽ xử lý sao khi họ không hài lòng với dịch vụ của công ty bạn? Thuyết cấp bậc nhu cầu của A. Maslow 5 Bậc 4 Bậc 3 Bậc 2 Bậc 1 2.2 Những vấn đề tâm lý trong giao tiếp _ Sự ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình giao tiếp: Mọi hoạt động trong quá trình giao tiếp đều tác động đến nhau, ảnh hưởng và gây ra sự biến đổi về mặt tâm lý. + Sự truyền đạt thông tin nhằm làm thỏa mãn nhu cầu muốn tìm hiểu và mở rộng kiến thức. + Sự truyền tin tạo nên nhiều hiện tượng tâm lý tác động đến hành vi của con người. + Tâm lý của một người trong tập thể lan sang những người khác. Sự ảnh hưởng tâm lý có tác động tích cực hay tiêu cực đến hành vi của mỗi cá nhân và phụ thuộc vào diễn biến tâm lý của tập thể. 2.2 Những vấn đề tâm lý trong giao tiếp _ Sự hiểu biết lẫn nhau trong quá trình giao tiếp: Là quá trình nhận thức những hành vi tác động và ảnh hưởng từ tâm lý của mỗi cá nhân. Phụ thuộc vào quá trình ngôn ngữ và hoạt động của con người. Các quan điểm, cá tính, xu hướng, trình độ, vị trí trong xã hội của con người có tác động lớn trong quá trình nhận thức và đánh giá sự hiểu biết lẫn nhau. 2.2 Những vấn đề tâm lý trong giao tiếp _ Phân loại đối tượng giao tiếp: Phân loại đối tượng theo Toropov: + Người thợ săn: là tuýp người thường tìm các lỗi nghiêm trọng đang tìm ẩn. Họ rát giỏi trong việc đi sâu phân tích và uốn nhắn trục trặc. + Người kiểm lâm: là những người rất nghiêm túc trong công việc. Họ luôn làm việc hết mình và có cường độ làm việc cao. + Vị giáo sư: Là người hòa hợp trong nhóm, luôn tập trung trong công việc. Luôn chủ động giúp người khác tránh sai phạm. + Người cổ động: thích giao lưu với người khác, ưa thích giảng giải cặn kẽ cho người khác nghe. Thích nói chuyện và hòa đồng. 2.2 Những vấn đề tâm lý trong giao tiếp _ Phân loại đối tượng giao tiếp: Phân loại đối tượng theo Jendon, Kretschemer và K.Levy: + Người gầy: phản ứng nhanh nhưng cử chỉ lúng túng. Giọng nói yếu ớt, nhạy cảm. Họ có khả năng kiềm chế tốt, hay phân tích, mổ xẻ những nội tâm, tình cảm kín đáo, thiên về hoạt động trí óc. + Người béo: phản ứng chậm nhưng tính hồ hởi, thân thiện. Họ là những người tốt bụng, có tài quyết đoán, thích cái thực tế, cụ thể và không kiên trì hay tư duy trừu tượng. + Người cơ: Tâm lý phản ứng mạnh mẽ, nhanh gọn, dứt khoát. Họ luôn thẳng thắn, thích rèn luyện. Thích quyền lực, hay ghen tuông và hành động mạnh mẽ khi gặp khó khăn. 2.2 Những vấn đề tâm lý trong giao tiếp _ Phân loại đối tượng giao tiếp: Phân loại đối tượng theo Khổng Tử: + Người tiểu nhân: Thường không thích học hỏi nhưng muốn đạt kết quả tốt. Tham lam, nhỏ nhặt, ích kỷ và không làm được việc lớn. + Người quân tử: tuýp người đề cao việc học. Ham học hỏi và rèn luyện. Có nhận thức cao và thẳng thắn, ngay thẳng. Tuy nhiên họ hơi cố chấp. + Người thánh nhân: Là những người thông minh. Sống theo khuynh hướng chuẩn mực đạo đức xã hội. Biết chấp nhận cái sai của người khác. 2.3 Văn hóa trong giao tiếp: _ Người Châu Âu: Thường bắt tay, ôm hôn ngay từ lần đầu gặp mặt nhưng họ lại rất kỵ hình thức đụng chạm vào người, đặc biệt là cùng giới. Đề cao sự tôn trọng và lịch sự với phụ nữ. Có thói quen xếp hàng, không lấn chiếm vị trí của người khác nơi công cộng. Việc trao danh thiếp, xưng rõ họ tên, công việc là quan trọng. Luôn có thái độ cởi mở, thẳng thắn và có chừng mực. Thường nhìn thẳng vào người đối diện khi tiếp xúc. Người Châu Âu không thích hỏi sâu vào đời tư, gia đình ngay khi mới lần đầu gặp mặt. 2.3 Văn hóa trong giao tiếp: _ Người Trung Đông: Vì có sự phân biệt giới tính rõ rệt nên thường đàn ông có thể tiếp xúc cơ thể khi chào hỏi. Người phụ nữ và đàn ông đứng cách xa nhau. Nam giới phải đưa tay ra trước. Sử dụng tay phải khi biểu lộ sự quan tâm, sinh hoạt và giao tiếp với người khác. … 2.3 Văn hóa trong giao tiếp: _ Người Châu Á: Thường cúi đầu chào hoặc mỉm cười và nói tiếng chào ai đó. Thường có xu hướng giấu cảm xúc nên hầu như không nói thẳng mà thể hiện cử chỉ, động tác nếu không có sự hài lòng. Có khoảng cách đứng gần hơn người Châu Âu. Thường có sự cởi giày, dép trước khi vào nhà vì quan niệm giày dép là một vật dơ bẩn. … www.themegallery.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_2_2317.ppt
Tài liệu liên quan