Cơ sở đổi mới phương pháp dạy học

Dạy học định hượng năng lực

Kompetenzorientierter Unterricht

2. Các lý thuyết học tập Lerntheorie

3. Khái niệm và cấu trúc phương pháp dạy học

Begriff Unterrichtsmethode

4. Các quan điểm dạy học Untrrichtskonzepten

5. Các phương pháp dạy học Unterrichtsmethoden

6. Các kỹ thuật dạy học Unterrichtstechniken

pdf105 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cơ sở đổi mới phương pháp dạy học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân lực và cần được thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra. Dự án được thực hiện trong những điều kiện xác định và có tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau. DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Projektunterricht Khái niệm dự án Begriff Projekt 69 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN Merkmale des Projektes MỚI Thời gian hạn định Phƣơng tiện giới hạn Phức hợp Tổng thể Mục đch rõ ràng DỰ ÁN (Tiêu chuẩn châu âu DIN 69901) 70  Dạy học theo dự án (DHDA) có nguồn gốc từ châu Âu từ thế kỷ 16 (ở Italy, Pháp).  Đầu thế kỷ 20 các nhà sư phạm Mỹ xây dựng lý luận cho DHDA (Woodward; Richard; J.Dewey, W.Kilpatrick)  Ngày nay DHDA được sử dụng rộng rãi trên thế giới, trong tất cả các cấp học, môn học, với các tờn gọi khác nhau: Project Method; Project based learning  Dạy học theo dự án là một hình thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lý thuyết với thực hành, tự lực lập kế hoạch, thực hiện và đỏnh giỏ kết quả. Hỡnh thức làm việc chủ yếu là theo nhúm, kết quả dự án là những sản phẩm hành động có thể giới thiệu được. KHÁI NIỆM DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Begriff Projektuntericht 71 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Merkmale Cộng tác làm việc Mang tính phức hợp Tính tự lực cao của HS Định hƣớng sản phẩm Định hƣớng hành động Định hƣớng hứng thú Định hƣớng thực tiễn DHDA 72  Định hướng thực tiễn: Chủ đề của dự án gắn với thực tiễn, kết quả DA có ý nghĩa thực tiễn-xã hội.  Định hướng hứng thú của học sinh: Chủ đề và nội dung của dự án phù hợp với hứng thú của học sinh.  Tính tự lực cao của người học: Học sinh tham gia tích cực và tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học.  Định hướng hành động: Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, huy động nhiều giác quan.  Định hướng sản phẩm: Đó là những sản phẩm hành động có thể công bố, giới thiệu được.  Có tính phức hợp: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau.  Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, việc học mang tính xã hội. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Merkmale 73 CÁC GIAI ĐOẠN CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Verlauf QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ GV /HS đề xuất sáng kiến chủ đề, xđ mục đích dự án XÂY DỰNG KẾ HOẠCH - Học sinh lập kế hạch làm việc, phân công lao động THỰC HIỆN Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch Kết hợp lý thuyết và thực hành, tạo sản phẩm GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Học sinh thu thập sản phẩm, giới thiệu, công bố sản phẩm dự án Đánh giá GV và HS đánh giá kết quả và quá trình Rút ra kinh nghiệm 74 CÁC LOẠI DỰ ÁN HỌC TẬP Projektarten CÁC LOẠI DỰ ÁN Theo nội dung Theo thời gian Theo hình thức tham gia Theo nhiệm vụ DA trong môn học DA liên môn DA ngoài môn học DA nhỏ 2-6 h DA trung bình (Ngày dự án) DA Lớn (Tuần dự án) DA cá nhân DA nhóm DA toàn lớp DA tìm hiểu DA nghiên cứu DA Kiến tạo DA hành động DA toàn trƣờng 75 ƢU, NHƢỢC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Vor-und Nachteile Ưu điểm • Kích thích động cơ, hứng thú học tập của người học • Phát huy tính tự lực, tính trách nhiệm, sáng tạo • Phát triển năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp • Phát triển năng lực cộng tác làm việc • Rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn • Phát triển năng lực đánh giá. Giới hạn: • DHDA đòi hỏi nhiều thời gian, không thớch hợp trong việc truyền thụ những tri thức lý thuyết hệ thống. • Đòi hỏi phương tiện vật chất và tài chính phù hợp. 76 VÍ DỤ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN (1) Beispiele Dự án: Tìm hiểu quê hương chúng ta Mục tiêu:  Học sinh lĩnh hội tri thức về các mặt địa lý, lịch sử, văn hoá, văn học, sự phát triển kinh tế, ngành nghề của địa phương.  Đề xuất những chương trình hành động, biện pháp phát triển quê hương 77 Gợi ý thực hiện dự án:  Đây là dự án liên môn, cần có sự tham gia của GV các bộ môn khác nhau như địa lý, lịch sử, ngữ văn, kỹ thuật. Có thể chia thành các dự án theo từng lĩnh vực.  Hoạt động của học sinh: Tìm hiểu, sưu tầm tư liệu, tìm hiểu thực tiễn, phỏng vấn, điều tra, tham quan, thực hiện các chương trình hành động, biểu diễn, thực hiện trưng bày, giới thiệu kết quả dự án...  Sản phẩm: Các tư liệu sưu tầm, kết quả nghiên cứu, các chương trình hành động, những kiến nghị, đề xuất... 78 VÍ DỤ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN (2) Dự án: Trồng hoa – cây cảnh trong vườn trường Mục tiêu:  Học sinh lĩnh hội tri thức,kỹ năng sản xuất một số loại hoa và cây cảnh, những kiến thức cơ bản về nghề trồng hoa, cây cảnh.  Phát triển năng lực tổ chức sản xuất, kiến tạo vườn trường, vận dụng tri thức khoa học trong sản xuất 79 Gợi ý thực hiện dự án:  Học sinh cần được tham gia quyết định trồng các loài hoa, cây gì trong vườn trường,  Các nhóm tự lập kế hoạch, trồng, chăm bón và thu hoạch  Áp dụng kiến thức khoa học vào sản xuất  Tìm hiểu thị trường, hạch toán kinh tế.  Trao đổi kinh nghiệm 80 Hà nội 2005 MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY HỌC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC Kreaktivtechnik  Các kỹ thuật liên kết suy nghĩ  Các kỹ thuật thông tin phản hồi 81  Động não (Công não, huy động ý tưởng) là một kỹ thuật nhằm huy động những tư tưởng mới mẻ, độc đáo về một chủ đề của các thành viên trong nhóm. Các thành viên được cổ vũ tham gia một cách tích cực, không hạn chế các ý tưởng.  4 quy tắc của động não: - Không đánh giá và phê phán trong quá trinh thu thập ý tưởng của các thành viên - Liên hệ với những ý tưởng đã được trình bày - Khuyến khích số lượng các ý tưởng - Cho phép sự tưởng tượng và liên tưởng ĐỘNG NÃO (1) Brainstomming 82 Các bƣớc tiến hành: 1. Người điều phối dẫn nhập vào chủ đề và xác định rõ một vấn đề. 2. Các thành viên đưa ra những ý kiến của mình 3. Nghỉ giải lao 4. Đánh giá - Lựa chọn sơ bộ các suy nghĩ, chẳng hạn theo khả năng ứng dụng: – Có thể ứng dụng trực tiếp – Có thể ứng dụng nhưng cần nghiên cứu thêm – Không có khả năng ứng dụng Ứng dụng - Dựng trong giai đoạn nhõp đề vào một chủ đề - Tỡm cỏc phương ỏn giải quyết vấn đề - Thu thập cỏc khả năng lựa chọn và ý nghĩ khỏc nhau ĐỘNG NÃO (2) Brainstomming 83 Ƣu điểm - Dễ thực hiện, - Không tốn kém - Sử dung được hiệu ứng cộng hưởng, huy động tối đa trí tuệ của tập thể, - Huy động được nhiều ý kiến - Tạo cơ hội cho tất cả thành viên tham gia Nhƣợc điểm: - Có thể đi lạc đề, tản mạn - Có thể mất thời gian nhiều trong việc chọn các ý kiến thích hợp - Có thể có một số HS „quá tích cực“, số khác thụ động ĐỘNG NÃO (3) Brainstomming 84 Động não viết là một hình thức biến đổi của công não. Trong đó các ý kiến không được trình bày miệng mà được viết ra giấy. Hình thức này yêu cầu tất cả các thành viên cần tham gia viết ý tưởng cá nhân về chủ đề. Cách thực hiện: • Đặt trên bàn 1-2 tờ giấy để ghi các ý tưởng, đề xuất của các thành viên. • Mỗi một thành viên viết những ý nghĩ của mình trên các tờ giấy đó • Khi không nghĩ thêm được nữa thì có thể tham khảo các ý kiến khác đã ghi trên giấy của các thành viên khác để tiếp tục phát triển ý nghĩ. ĐỘNG NÃO VIẾT (Brainwriting) 85 • Động não không công khai là một hình thức của động não viết. Mỗi một thành viên viết những ý nghĩ của mình về cách giải quyết vấn đề, nhưng chưa công khai, sau đó nhóm mới thảo luận chung về các ý kiến hoặc tiếp tục phát triển. • Nhược điểm: Không nhận được gợi ý từ những ý kiến của người khác trong việc viết ý kiến riêng. • ưu điểm: Mỗi thành viên có thể trình bày ý kiến cá nhân của mình mà không bị ảnh hưởng bởi các ý kiến khác. ĐỘNG NÃO KHÔNG CÔNG KHAI (1) 86 • Động não không công khai cũng là một hình thức của động não viêt. Mỗi một thành viên viết những ý nghĩ của mình về cách giải quyết vấn đề, nhưng chưa công khai, sau đó nhóm mới thảo luận chung về các ý kiến hoặc tiếp tục phát triển. • Nhược điểm: Không nhận được gợi ý từ những ý kiến của người khác trong việc viết ý kiến riêng. • ưu điểm: Mỗi thành viên có thể trình bày ý kiến cá nhân của mình mà không bị ảnh hưởng bởi các ý kiến khác. ĐỘNG NÃO KHÔNG CÔNG KHAI (2) 87 • Mỗi nhóm 6 người, mỗi người viết 3 ý kiến trên một tờ giấy trong vòng 5 phút về cách giải quyết 1 vấn đề và tiếp tục chuyển cho người bên cạnh. • Tiếp tục như vậy cho đến khi tất cả mọi người đều viết ý kiến của mình, có thể lặp lại vòng khác. • => Tối đa là 108 đề xuất được đưa ra trong nhóm. • Con số 6-3-5 cú thể thay đổi. Đõy là một dạng cụ thể của kỹ thuật XYZ, trong đú z,y,z là cac con số cú thể tự quy định KỸ THUẬT 635 (XYZ) 88 Kỹ thuật “bể cá” là một kỹ thuật dùng cho thảo luận nhóm, trong đó • Một nhóm HS ngồi giữa lớp và thảo luận với nhau, • Những HS khác trong lớp ngồi xung quanh ở vòng ngoài theo dõi cuộc thảo luận đó và • Sau khi kết thúc cuộc thảo luận thì nhóm quan sát đưa ra những nhận xét về cách ứng xử của những HS thảo luận. • Trong quá trình thảo luận, những người quan sát và những người thảo luận sẽ thay đổi vai trò với nhau. KỸ THUẬT “BỂ CÁ” „Fishbowl“ 89 • Kỹ thuật “ổ bi” là một kỹ thuật thảo luận nhóm, trong đó HS chia thành hai nhóm ngồi theo hai vòng tròn đồng tâm và đối diện nhau để tạo điều kiện cho mỗi HS có thể nói chuyện với lần lượt các HS ở nhóm khác. • Khi thảo luận, mỗi HS ở vòng trong sẽ trao đổi với HS đối diện ở vòng ngoài; • Sau một ít phút thì HS vòng ngoài ngồi yên, HS vòng trong chuyển chỗ theo chiều kim đồng hồ, tương tự như vòng bi quay, để luôn hình thành các nhóm đối tác mới. KỸ THUẬT “Ổ BI” Kugellager methode 90 • Tranh luận ủng hộ – phản đối (tranh luận chia phe) là một kỹ thuật dùng trong thảo luận, trong đó đề cập về một chủ đề có chứa đựng xung đột. • Những ý kiến khác nhau và những ý kiến đối lập được đưa ra tranh luận nhằm mục đích xem xét chủ đề dưới nhiều góc độ khác nhau. • Mục tiêu của tranh luận không phải là nhằm “đánh bại” ý kiến đối lập mà nhằm xem xét chủ đề dưới nhiều phương diện khác nhau TRANH LUẬN ỦNG HỘ VÀ PHẢN ĐỐI (1) Pro und Kontra 91 • Các thành viên được chia thành hai nhóm theo hai hướng ý kiến đối lập nhau về một luận điểm cần tranh luận. • Một nhóm cần thu thập những lập luận ủng hộ, còn nhóm đối lập thu thập những luận cứ phản đối đối với luận điểm tranh luận. • Sau khi các nhóm đã thu thập luận cứ thì bắt đầu thảo luận thông qua đại diện của hai nhóm. • Sau khi các lập luận đã đưa ra thì tiếp theo là giai đoạn thảo luận chung và đánh giá, kết luận thảo luận. TRANH LUẬN ỦNG HỘ VÀ PHẢN ĐỐI (1) Pro und Kontra 92 • Tất cả các thành viên phác hoạ những ý nghĩ đầu tiên về cách giải quyết vấn đề trên một tờ bỡa, rồi dớnh lờn bàn hay lờn tường như một triển lóm tranh. • Trong một vòng „triển lãm tranh“ mỗi một thành viên trình bày suy nghĩ của mình về cách giải quyết (giai đoạn tập hợp). • Trong giai đoạn thứ hai của việc tìm lời giải cá nhân, các phương án giải quyết tiếp tục được tìm kiếm. • Trong giai đoạn đánh giá, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án tối ưu. KỸ THUẬT “PHÕNG TRANH” Galerie-Methode 93 HỎI BẰNG PHIẾU Kartenabfrage  Hỏi bằng phiếu sẽ giúp thu thập ý kiến về những câu hỏi còn bỏ ngỏ, giúp nhận biết, sắp xếp vấn đề. Người tham gia viết những suy nghĩ của mình dưới dạng cụm từ ngắn gọn lên những miếng bỡa, sau đó ghim chúng lên bảng mềm. Tiến trình: 1. Bạn hãy trình bày những câu hỏi quan trọng lên bảng ghim, lên giá treo, hoặc viết lên bảng. 2. Viết câu trả lời của bạn lên những miếng phiếu được phát( Nhiều nhất là 5 từ)! Bạn nhớ viết chữ in hoa. 3. Trên mỗi miếng phiếu bạn nhớ chỉ trình bày một ý. 4. Nội dung trên các miếng phiếu sẽ được đọc lên và treo những miếng phiếu đó lên bảng ghim giấy. 5. Thảo luận 94 • Feedback (englisch): Thông tin phản hồi • Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học là giáo viên và học sinh cùng nhận xét, đánh giá, đưa ra ý kiến đối với những yếu tố cụ thể có ảnh hưởng tới quá trình học tập • Mục đích là điều chỉnh, hợp lí hoá quá trình dạy và học. THÔNG TIN PHẢN HỒI Feedback 95 Hochschuldidaktik Thema1 Dr. Cuong / Prof. Meier 96 1. Cảm thông 2. Có kiểm soát 3. Được người nghe chờ đợi 4. Cụ thể 5. Không nhận xét về giá trị 6. Đúng lúc 7. Có thể biến thành hành động 8. Cùng thảo luận, khách quan ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN HỒI TÍCH CỰC Feedback 97 Kỹ thuật tia chớp là một kỹ thuật lấy thụng tin phản hồi nhằm cải thiện tỡnh trạng giao tiếp và không khí học tập trong lớp học, thụng qua việc cỏc thành viờn lần lượt nờu ngắn gọn và nhanh chúng ý kiến của mỡnh về tỡnh trạng vấn đề. Quy tắc thực hiện: - Cú thể ỏp dụng bất cứ thời điểm nào khi cỏc thành viờn thấy cần thiết và đề nghị - lượt từng người núi suy nghĩ của mỡnh về một cõu hỏi đó thoả thuận, VD: Hiện tại tụi cú hứng thỳ với chủ đề thảo luận khụng? - Mỗi người chỉ núi ngắn gọn 1-2 cõu ý kiến của mỡnh - Chỉ thảo luận khi tất cả đó núi xong ý kiến của mỡnh PHẢN HỒI BẰNG KỸ THUẬT “TIA CHỚP” “Blitzlicht” 98  Kỹ thuật „3 lần 3“ là một kỹ thuật lấy thụng tin phản hồi.  Học sinh được yêu cầu cho ý kiến phản hồi về một phần nhất định nào đó ( Nội dung buổi thảo luận, phương pháp tiến hành thảo luận...) Mỗi người cần viết ra: •3 điều tốt • 3 điều chưa tốt • 3 đề nghị cải tiến Sau khi thu thập ý kiến thỡ xử lý và thảo luận về cỏc ý kiến phản hồi KỸ THUẬT 3 X 3 Feedback 99 Bạn có hiểu nội dung học tập không? Bạn có tham gia thảo luận không Bạn có thấy thoải mái trong nhóm làm việc không? Bạn có hứng thú với nội dung không PHẢN HỒI BẰNG KỸ THUẬT “BẮN BIA” Feedback 100 • Lược đồ tư duy (mind Mapping) là một kỹ thuật sáng tạo. Những suy nghĩ được viết ra giấy hay trên máy tính, nhằm trình bày cấu trúc tư duy cá nhân được rõ ràng (theo BUZAN) LƢỢC ĐỒ TƢ DUY mind Mapping 101 LƢỢC ĐỒ TƢ DUY Mind Mapping Q§ DH PPDH cô thÓ HT TCDH KT DH PPDH 02.10.2005 - v18 D¹y häc GQV§ D¹y häc §H h® DH theo t×nh huèng NC tr-êng hîp PP ®iÒu phèi ......... DH theo DA C«ng n·o C«ng n·o viÕt Kü thuËt 635 TT ph¶n håi Tia chíp ........ 102 1. Viết một chủ đề ở giữa, hay vẽ một bức tranh ở trung tâm phản ánh về chủ đề. 2. Trờn mỗi nhỏnh chớnh, viết một khái niệm, nội dung lớn của chủ đề, viết bằng CHữ IN HOA. Nhánh và chữ trên đó được vẽ và viết cùng một màu 3. Nhánh chính đó được nối với chủ đề trung tâm. 4. Chỉ sử dụng những thuật ngữ quan trọng để viết trên các nhánh. 5. Trên mỗi nhỏnh chính, vẽ tiếp các nhỏnh phụ để viết tiếp các suy nghĩ, nội dung ở bậc thứ hai. Các từ được viết bằng chữ in thường. 6. Tiếp tục như vậy ở cỏc tầng bậc tiếp theo QUY TẮC LƢỢC ĐỒ TƢ DUY mind Mapping 103 Tổng quan Thu thập ý nghĩ Ghi chộp Chuấn bị báo cáo Túm tắt, củng cố ỨNG DỤNG LƢỢC ĐỒ TƢ DUY mind Mapping 104 • Các hướng suy nghĩ ngay từ đầu được để mở. • Các mối quan hệ của chủ đề trở nên rõ ràng. • Luôn luôn có thể bổ sung nội dung. • Sự tách biệt một khái niệm ra khỏi trung tâm theo các nhánh thể hiện rõ cấp độ của khái niệm đó trong toàn chủ đề. ƢU ĐIỂM CỦA LƢỢC ĐỒ TƢ DUY mind Mapping 105

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcosodoimoippdh_6727.pdf