Định giá cổ phần

Công ty cổ phần chia vốn góp thành nhiều phần bằng nhau, mỗi phần gọi là cổ phần.

Người nắm giữ cổ phần gọi là cổ đông, là chủ sở hữu của công ty và tham gia biểu quyết tại ĐHCĐ theo số lượng CP của mình

 

 

ppt20 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Định giá cổ phần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦNCổ phầnCông ty cổ phần chia vốn góp thành nhiều phần bằng nhau, mỗi phần gọi là cổ phần.Người nắm giữ cổ phần gọi là cổ đông, là chủ sở hữu của công ty và tham gia biểu quyết tại ĐHCĐ theo số lượng CP của mình Các loại cổ phầnCổ phần phổ thôngCổ phần ưu đãiCổ phần ưu đãi cổ tứcCổ phần ưu đãi biểu quyếtĐịnh giá cổ phần phổ thôngPhương pháp chiết khấu dòng tiềnChiết khấu cổ tứcChiết khấu dòng tiền FCFF, FCFEPhương pháp hệ số so sánh P/EP/BP/SPhương pháp chiết khấu cổ tứcGiá trị của cổ phần bằng giá trị hiện tại của tất cả các khoản cổ tức trong tương laiD1D2D3D4D5P0D1: cổ tức năm 1D2: cổ tức năm 2Mô hình Gordon Giả định cổ tức tăng trưởng đều đến vĩnh viễn với tốc độ g (%) hàng nămD0: cổ tức đã trả của năm vừa rồiD1=D0.(1+g)D2=D1.(1+g)=D0.(1+g)2D3=D2.(1+g)=D0.(1+g)3. Mô hình Gordon P0 : giá trị cổ phiếur: tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đôngr > gVí dụ Công ty Hutes trả cổ tức năm 2011 là 1200 đồng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm trong tương lai. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu HutesXác định tham số của mô hình GordonTốc độ tăng trưởng cổ tức: g = ROE x tỷ lệ lợi nhuận giữ lạiLN sau thuế = LN giữ lại + cổ tứcTỷ lệ lợi nhuận giữ lại = LN giữ lại/LNSTTỷ lệ trả cổ tức = tổng cổ tức/LNSTTỷ lệ lợi nhuận giữ lại+ tỷ lệ trả cổ tức = 1 VD: Cty Hutes có tỷ lệ trả cổ tức 80% và ROE 25%. Tính tốc độ tăng trưởng cổ tức.Xác định tham số của mô hình GordonTỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông r = rf + β.(rm – rf) (CAPM)VD: Xác định tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông đối với Hutes biết Hutes có beta 1.2, lợi nhuận thị trường 11% và lợi nhuận phi rủi ro 6%.Mô hình tăng trưởng cổ tức 2 giai đoạnGiả định trong giai đoạn đầu (n năm), cổ tức tăng trưởng với tốc độ cao gs,từ năm n+1 tăng đều với tốc độ gn đến vĩnh viễn (gn < gs)Mô hình tăng trưởng cổ tức 2 giai đoạnNếu Hutes có tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 3 năm tới là 15%/năm, sau đó tốc độ tăng trưởng dài hạn là 5%. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông vẫn là 12%. Định giá Hutes .Nhận xét phương pháp chiết khấu cổ tứcPhù hợp với:Công ty có trả cổ tứcCổ tức có quan hệ với lợi nhuậnNhà đầu tư mua cổ phần thiểu số của ctyHệ số P/EEPS: LNST trên mỗi cổ phầnP: Giá cổ phiếuHệ số P/E càng cao thì cổ phiếu càng được xem là đắt và ngược lại.Hệ số P/ECổ phiếu K đang giao dịch với giá 50.000 đ, cổ phiếu L có giá thị trường 40.000 đ. EPS 2011 của K là 5.000 đ, của L là 3.200 đ. P/E K = P/E L =  Cổ phiếu L đắt hơn cổ phiếu K Nguyên tắc sử dụng P/ESo sánh P/E để kết luận cổ phiếu “đắt” hay “rẻ” chỉ phù hợp khi các công ty có cùng ngành nghề, quy mô, tính chấtHệ số P/E chịu tác động lớn bởi cách hạch toán lợi nhuận của công tyHệ số P/E của một cổ phiếu luôn thay đổi theo thời gianPhương pháp P/E P = EPS x hệ số P/EHệ số P/E dùng định giá thường là hệ số P/E bình quân ngành, hoặc một mức P/E của cổ phiếu tương tự như cổ phiếu đang định giá về ngành nghề, quy môPhương pháp P/ECông ty X chuyên sản xuất nước giải khát có EPS 2011 là 2.000 đ/CP. Hệ số P/E bình quân của ngành giải khát là 8. Định giá cổ phiếu X.PX = 2000 x 8 = 16.000 đ/CPĐánh giá phương pháp so sánhĐơn giản, sử dụng dữ liệu có sẵnKhông phải luôn tìm được cổ phiếu tương tự để lấy hệ số P/E định giáHệ số P/E của các cổ phiếu trong ngành có thể dao động rất rộng và hệ số bình quân sẽ không chính xácKhông áp dụng được khi LNST âmĐịnh giá cổ phần ưu đãiDp: Cổ tức ưu đãi hàng nămVí dụ: Công ty Y có cổ phần ưu đãi phải trả cổ tức 10% trên mệnh giá 10.000 đ. Biết tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 9%. Định giá cổ phần ưu đãi của Y.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptdinh_gia_co_phieu_4604.ppt