Bài giảng chương 4 : Ké toán tài sản cố định

TSCĐ hữu hình :

Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình

TSCĐ vô hình:

Là những tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ, hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình

 

 

ppt55 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng chương 4 : Ké toán tài sản cố định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHƯƠNG 4 MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong chương này, người học có thể: Nhận biết TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là gì? Hiểu được cách thức xây dựng hệ thống KSNB liên quan đến TSCĐ Nắm vững các nguyên tắc trong việc ghi nhận và trình bày thông tin TSCĐ phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành. Nắm bắt được công tác kế toán TSCĐ được tiến hành trong các DN NỘI DUNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Định nghĩa Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ Phân loại TSCĐ Kiểm soát nội bộ TSCĐ Xác định giá trị TSCĐ Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Trình bày báo cáo tài chính TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐỊNH NGHĨA (VAS 03 + VAS 04) TSCĐ VÔ HÌNH Là những tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ, hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TSCĐ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Lưu ý: Khi xác định tiêu chuẩn ghi nhận đối với TSCĐ hữu hình: Trong trường hợp từng bộ phận cấu thành nên TS có thời gian sử dụng hữu ích khác nhau hoặc góp phần tạo ra lợi ích kinh tế cho DN theo những quy chuẩn khác nhau thì DN có thể phân bổ chi phí của TS cho các bộ phận cấu thành của nó và hạch toán riêng biệt cho mỗi bộ phận cấu thành. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH PHÂN LOẠI Theo hình thái biểu hiện và nội dung kinh tế: + TSCĐ hữu hình + TSCĐ vô hình Theo tình hình sử dụng và công dụng kinh tế: + TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD + TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi,sự nghiệp + TSCĐ chưa sử dụng + TSCĐ chờ xử lý TÀI SẢN CỐ ĐỊNH PHÂN LOẠI Theo nguồn hình thành: + TSCĐ được đầu tư từ vốn chủ sở hữu + TSCĐ đầu tư từ vốn vay + TSCĐ có được do nhận góp vốn + TSCĐ có được do nhận viện trợ, biếu tặng,… Theo quyền sở hữu: + TSCĐ tự có + TSCĐ đi thuê TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ TSCĐ Đặc điểm của TSCĐ: TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn và chiếm một tỷ trọng đáng kể so với tổng tài sản trên BCĐKT Số lượng TSCĐ thường không nhiều Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ trong năm thường là ít Vấn đề về sai sót, nhầm lẫn trong việc ghi chép thường không cao  Mục tiêu của KSNB đối với TSCĐ chủ yếu là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vào TSCĐ và sử dụng có hiệu quả TSCĐ. Ngoài ra, hệ thống KSNB còn phải giúp cho việc hạch toán nguyên giá, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa một cách đúng đắn hạn chế các sai lệch trọng yếu trên BCTC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ TSCĐ Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng: bảo quản, ghi sổ, phê chuẩn mua, bán, thanh lý TSCĐ Lập kế hoạch và dự toán về TSCĐ Thiết kế đầy đủ hệ thống sổ sách quản lý chi tiết TSCĐ Thực hiện kiểm kê định kỳ TSCĐ Các quy định về bảo quản vật chất đối với TSCĐ Các quy định về tính khấu hao, vốn hóa TSCĐ. Thủ tục kiểm soát: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU CỦA TSCĐ HH Nguyên giá TSCĐ HH là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có TSCĐ HH tính đến thời điểm đưa TS đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (Ready to use) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU CỦA TSCĐ VÔ HÌNH Nguyên giá TSCĐ VH là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có TSCĐ VH tính đến thời điểm đưa TS đó vào sử dụng theo dự tính (Put into use) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ Mua sắm/ xây dựng… Trạng thái sẵn sàng sd Đưa vào hoạt động theo dự tính Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản NG TSCĐ HH NG TSCĐ VH Minh họa: TSCĐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU NGUYÊN GIÁ SỐ KHẤU HAO LUỸ KẾ GIÁ TRỊ CÒN LẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU ( Nếu chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó, như: Thay đổi bộ phận của TSCĐ HH làm tăng thời gian sử dụng hữu ích hoặc tăng công suất sử dụng của chúng; Cải tiến bộ phận của TSCĐ HH làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm; Áp dụng quy trình công nghệ mới làm giảm chi phí hoạt động so với trước Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ HH nhằm mục đích khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu được tính vào CP SXKD trong kỳ. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ Trường hợp mua ngoài: Lưu ý: 1) Mua sắm TSCĐ HH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với QSD đất Nhà cửa, vật kiến trúc Quyền sử dụng đất TSCĐ VH TSCĐ HH (VAS 03) (VAS 04) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ 2) Trường hợp TSCĐ HH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả góp: Chênh lệch giữa số tiền phải trả - giá mua trả ngay Hạch toán vào CP tài chính theo kỳ hạn thanh toán (Trừ khi được tính vào NG (vốn hóa) theo CMKT 16 – “CP đi vay”) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ 3) Về thuế GTGT (VAT): Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nguyên giá TSCĐ Phục vụ hoạt động SXKD Không phục vụ hđ SXKD Vd: hoạt động phúc lợi… Giá chưa VAT Giá gồm VAT Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nguyên giá TSCĐ mua về là giá đã bao gồm VAT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ Trường hợp tự xây dựng hoặc tự chế: NG do tự xây dựng or tự chế = Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng/ tự chế + CP lắp đặt chạy thử Trường hợp được tài trợ, biếu tặng: NG được tài trợ, biếu tặng Giá trị hợp lý ban đầu do ban định giá xác định CP lắp đặt chạy thử + = TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ Trường hợp do nhận góp vốn: NG do nhận góp vốn = Giá trị ghi trên hợp đồng góp vốn + CP l.quan trực tiếp KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KT tăng TSCĐ do chuyển đổi MĐSD KT tăng TSCĐ do nhận tài trợ, biếu, tặng 3 4 KT tăng TSCĐ do được cấp, nhận góp vốn 5 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Hóa đơn mua TSCĐ Phiếu xuất kho, Phiếu chi, GBN Biên bản thanh quyết toán công trình Biên bản giao nhận tài sản cố định,… TRÌNH TỰ GHI NHẬN BBGNTSCĐ + CT gốc Đánh số hiệu TSCĐ Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ (FAR: Fixed assets resgister) KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 211,213 214 NG NG HM HM KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Tăng TSCĐ do mua sắm: 111,112,331… 241 (2411) 211,213 333 (3339) (133) Lệ phí trước bạ (nếu có) Giá mua, chi phí liên quan trực tiếp Thuế GTGT (Nếu mua về sử dụng ngay) Nếu mua về phải qua chạy thử, l.đặt Khi đưa TSCĐ vào sử dụng KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Nếu TSCĐ được mua từ nguồn tài trợ khác NVKD thì ngoài bút toán ghi nhận tăng NG TSCĐ, KT phải thực hiện bút toán chuyển nguồn: 411 414, 441 3533 3532 Chuyển tăng NVKD Chuyển tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Nếu TSCĐ được đầu tư bằng QPL và phục vụ cho h.động PL: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ví dụ: - Ngày 1/1, DN mua một thiết bị dùng cho hoạt động SXKD với giá mua là 358.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Thiết bị này cần qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử trước khi chính thức đưa vào hoạt động. - Ngày 4/1, DN mua một TSCĐ giá mua 290.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn là 11.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). TSCĐ sử dụng ngay ở bộ phận sản xuất và có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm. - Ngày 6/6, quá trình lắp đặt, chạy thử hoàn thành, bàn giao thiết bị mua ngày 1/1 đưa vào sử dụng. Tổng chi phí phát sinh trong quá trình lắp đặt, chạy thử thanh toán bằng TGNH là 70.000.000đ. Tài sản này được tài trợ bằng quỹ đâu tư phát triển 50% và nguồn vốn kinh doanh 50% Tăng TSCĐ do mua trả góp: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 111,112 331 211,213 142/242 635 133 Định kỳ TT Tổng số tiền phải thanh toán NG theo giá mua trả ngay Lãi trả góp Định kỳ phân bổ lãi trả góp Thuế GTGT KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ví dụ: Ngày 8/6 mua trả góp một TSCĐ HH về sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng với giá mua trả góp chưa thuế GTGT là 324.000.000đ (trong đó lãi trả góp là 24.000.000đ), thuế GTGT là 5 %. DN trả đợt đầu bằng TGNH 50.000.000đ ngay khi nhận tài sản. Số còn lại trả góp trong vòng 12 tháng bắt đầu từ tháng sau. TSCĐ HH có thời gian sử dụng ước tính là 5 năm. Tăng TSCĐ do tự chế: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 154,155 632 512 211,213 111,112,… Z sp tự chế để chế tạo TSCĐ DT BHNB do sử dụng sp tự chế chuyển thành TSCĐ theo cp t.tế CP liên quan trực tiếp (lắp đặt, chạy thử…) Tăng TSCĐ do đầu tư XDCB: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 241 (2412) 211,213 632 111,152,153,331… CP phí mua và XD TSCĐ Quá trình xây dựng hoàn thành CP không hợp lý (sau khi trừ bồi thường) KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Tăng TSCĐ do tài trợ, biếu, tặng: 211,213 711 111,112… Nhận TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng CP liên quan trực tiếp KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Tăng TSCĐ do nhận góp vốn: 211,213 411 111,112… Giá trị của TSCĐ nhận góp vốn CP liên quan trực tiếp KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Tăng TSCĐ do chuyển đổi mục đích sử dụng: 211,213 2141,2143 Chuyển nguyên giá Chuyển hao mòn 217 2147 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Tăng TSCĐ do phát hiện thừa trong kiểm kê: (Note) Trường hợp TS thuộc quyền sở hữu của đơn vị (do chưa ghi nhận): 211,213 214 627,641,642,4313 Tăng NG Trích bổ sung CP KH, HM 331,338,411 Trường hợp TS không thuộc quyền sở hữu của đơn vị: Nếu biết CSH: Báo cho chủ TS biết - Nếu không biết chủ TS: Theo dõi ở TK 002 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ 3 KT giảm TSCĐ do chuyển đổi MĐSD KT giảm TSCĐ do phát hiện thiếu trong kk 4 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Hoá đơn bán TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ Biên bản thanh lý, nhượng bán… TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Các TK phản ảnh TSCĐ TK 711 – Thu nhập khác TK 811 – Chi phí khác KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán (write-off, disposal): 211,213 111,112,331 811 214 711 33311 152 Giảm NG GTHM GTCL CP thanh lý, nhượng bán PL,PT thu hồi NK Thu từ bán TSCĐ 111,112,131 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ Giảm TSCĐ chuyển thành CCDC: 211,213 627,641,642 214 142/242 GTHM Giảm NG TSCĐ p.vụ SXKD GTCL nếu nhỏ GTCL nếu lớn Định kỳ phân bổ GTHM KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ Giảm TSCĐ do chuyển đổi MĐSD: 211,213 2141,2143 Chuyển nguyên giá Chuyển hao mòn 217 2147 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ Giảm TSCĐ do phát hiện thiếu trong kiểm kê: 211,213 1381 214 1388 811,415 NG GTCL GTHM Bắt bồi thường DN chịu Xử lý KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Định nghĩa: Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó Nguyên giá (Cost) Giá trị phải khấu hao Giá trị thanh lý ước tính Thời gian sử dụng hữu ích Giá trị thanh lý ước tính = Giá trị ước tính thu khi thanh lý – CP thanh lý ước tính TSCĐ Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Nguyên giá (Cost) Giá trị phải khấu hao Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ Lưu ý: Khi, giá trị ước tính thu khi thanh lý < CP thanh lý ước tính KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ (QĐ 206/2003/QĐ BTC – 12/12/2006) Mọi TSCĐ liên quan đến hoạt động KD đều phải trích khấu hao. DN không được trích khấu hao đối với những tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động KD thì không trích khấu hao, DN xác định mức hao mòn hàng năm. DN phải trích khấu hao đối với những TSCĐ cho thuê hoạt động và đi thuê tài chính. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm, ngưng sử dụng. QSDĐ là TSCĐ VH đặc biệt, DN không trích khấu hao đối với QSDĐ vô thời hạn. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Phương pháp khấu hao 1. PP khấu hao đường thẳng 2. PP khấu hao theo sản lượng 3. PP khấu hao theo số dư giảm dần KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ PP khấu hao đường thẳng Mức khấu hao (năm) = NG TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao (năm) KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ PP khấu hao đường thẳng Hoặc, có thể viết lại như sau: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ví dụ: Tại Cty Hoàng Gia Cát Tường có tình hình tăng giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau: - Ngày 2/6, mua một TSCĐ đưa vào sử dụng ở PXSX có NG là 500.000.000đ. Thời gian sử dụng ước tính là 5 năm. - Ngày 5/6, mua một TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng có NG là 75.000.000đ. Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. - Ngày 16/6, nhượng bán một TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN có NG là 420.000.000đ, đã khấu hao là 200.000.000 đ, giá bán là 250.000.000 đ. Thời gian sử dụng ước tính của TS này là 7 năm. Yêu cầu: Tính chi phí khấu hao TSCĐ trong tháng 6 của Cty. Biết rằng số khấu hao bình quân tháng của những TSCĐ hiện có đầu tháng và đang sử dụng cho hoạt động SXKD là 960.000.000đ. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 214 627,641,642 3533 CP KH TSCĐ từng kỳ Giá trị hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi (Ít nhất là vào cuối mỗi kỳ kế toán năm kế toán cần xem xét lại thời gian khấu hao của các TSCĐ hiện có tại DN) (Ghi vào cuối niên độ) KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ: 111,112,152,153 331,334… 627,641,642 Chi tiền, vật tư, CCDC p.vụ sửa chữa TSCĐ CP dịch vụ mua ngoài, tiền lương phải trả cho việc sửa chữa TSCĐ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 2413 111,112,331… 211,213 627,641,642 142/242 CP p.sinh sau ghi nhận ban đầu (do cải tạo, nâng cấp TSCĐ,…) CPPSSGNBĐ đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá CPPSSGNBĐ không thoả mãn đ.kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nếu g.trị nhỏ Nếu g.trị lớn KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 111,152,331… 2413 335 627,641,642 Tập hợp CP SCL thực tế p.sinh Kết chuyển CP SCL hoàn thành Định kỳ trích trước CP SCL TSCĐ TH trích thiếu CL giữa số thực chi và số đã trích TH trích thừa Hoàn nhập phần trích thừa ghi giảm CP TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH B. TSDH II. Tài sản cố định 1. TSCĐ hữu hình Nguyên giá Giá trị HMLK 2. TSCĐ vô hình Nguyên giá Giá trị HMLK PP xác định NG PP khấu hao, TGSD hữu ích NG, HMLK,GTCL Các thay đổi về TSCĐ….

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttscd_final.ppt