Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán vốn chủ sở hữu

Cách tốt nhất để tổ chức kinh doanh?

 Doanh nghiệp tư nhân?

 Công ty hợp danh?

 Công ty TNHH, Công ty cổ phần?Đặc điểm của công ty cổ phần

 Là một pháp nhân độc lập

 Các cổ đông không có trách nhiệm đối với nợ

của công ty cổ phần

 Quyền sở hữu trong một công ty CP được

chuyển nhượng dễ dàng

 Công ty cổ phần hoạt động liên tục, lâu dài

 Cổ đông không có mối liên hệ liên đới trách

nhiệm

pdf43 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán vốn chủ sở hữu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU Nội dung 2.1. Kế toán phát hành cổ phiếu 2.2. Kế toán cổ phiếu quĩ 2.3. Kế toán chia nhỏ cổ phiếu 2.4. Kế toán trả cổ tức bằng tiền, bằng cổ phiếu 2.5. Kế toán chi phí phát hành cổ phiếu Cách tốt nhất để tổ chức kinh doanh?  Doanh nghiệp tư nhân?  Công ty hợp danh?  Công ty TNHH, Công ty cổ phần? Đặc điểm của công ty cổ phần  Là một pháp nhân độc lập  Các cổ đông không có trách nhiệm đối với nợ của công ty cổ phần  Quyền sở hữu trong một công ty CP được chuyển nhượng dễ dàng  Công ty cổ phần hoạt động liên tục, lâu dài  Cổ đông không có mối liên hệ liên đới trách nhiệm Đặc điểm của công ty cổ phần  Dễ huy động vốn  Tuân theo các quy định của nhà nước  Nộp thuế  Quản trị công ty cổ phần VỐN CỔ PHẦN  Các bộ phận cơ bản của vốn chủ sở hữu  Phân loại vốn cổ phần  Hạch toán phát hành cổ phiếu  Hạch toán cổ phiếu quĩ  Hạch toán đối với cổ tức HẠCH TOÁN VỐN CỔ PHẦN văn bản quy định  Chuẩn mực kế toán Việt Nam  Chuẩn mực số 01 – chuẩn mực chung  Chuẩn mực số 21 – trình bày báo cáo tài chính  Chuẩn mực số 30 – lãi trên cổ phiếu  Quy định khác Chứng từ kế toán • Điều lệ doanh nghiệp • Nghị quyết của đại hội đồng cổ đông • Bảng phân phối lợi nhuận • Báo cáo kết quả kinh doanh Sổ kế toán Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái TK 411 Chứng từ kế toán Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 411 Chứng từ gốc Nhật ký sổ cái TK 411 Chứng từ gốc Nhật ký chứng từ số 10 Sổ cái TK 411 Hình thức?????????????? Hình thức . Hình thức.. Hình thức CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Vốn cổ phần (capital stock – share capital)  Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành những phần đều nhau, đại diện cho một phần sở hữu đối với công ty. Vốn trong trường hợp này gọi là vốn cổ phần, mỗi phần vốn chia đều được gọi là một cổ phần  Vốn cổ phần bao gồm  Vốn cổ phần phổ thông (common stock)  Vốn cổ phần ưu đãi (preferred stock) CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Cổ phần (shares, shares of capital stock)  Cổ phần phổ thông (common shares)  Quyền biểu quyết (Vote)  Quyền nhận cổ tức (Dividends)  Quyền được chia tài sản khi thanh lý (Liquidation)  Quyền preemption CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Cổ phần (shares, shares of capital stock)  Cổ phần ưu đãi (preferred shares)  Quyền lợi ưu đãi hơn cổ phần phổ thông  Cổ phần ưu đãi cổ tức  Cổ phần ưu đãi hoàn lại  Cổ phần ưu đãi biểu quyết  Đổi lại việc bị hạn chế các quyền lợi khác:  Không có quyền biểu quyết hoặc đề cử vào HĐQT  Không được quyền chuyển nhượng  Thuộc loại nào, nợ hay vốn chủ sở hữu? CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Cổ phiếu (stock certificate, stock)  Là chứng chỉ/ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần trong một công ty. Trên cổ phiếu thể hiện số lượng cổ phần mà người giữ cổ phiếu sở hữu.  Người nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty phát hành.  Mệnh giá của cổ phiếu  Là giá trị danh nghĩa của số cổ phần ghi trên cổ phiếu Quản lý Công ty cổ phần  Cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN  Phát hành cổ phiếu  Việc bán chứng chỉ vốn cổ phần (để huy động vốn cho doanh nghiệp)  Cổ phiếu có mệnh giá (par value stock)  Loại cổ phiếu mà cổ phần được nó đại diện có một mệnh giá xác định  Cổ phiếu không có mệnh giá (no par value stock)  Cổ phiếu không quy định mệnh giá của mỗi cổ phần CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN  Cổ phần được phép phát hành (Authorized Stock)  Điều lệ công ty quy định số lượng cổ phần được phép phát hành  Số lượng cổ phần được phép phát hành thường được công bố trong mục vốn chủ sở hữu  Cổ phần lưu hành (Outstanding Stock)  Số lượng cổ phần (trong tổng số được phép) đã phát hành và đang lưu hành VỐN CHỦ SỞ HỮU TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN  Vốn góp của cổ đông (paid-in capital or contributed capital)  Vốn cổ phần – capital stock (Vốn đầu tư của CSH)  Thặng dư vốn cổ phần – additional paid-in capital (Paid-in Capital in Excess of Par)  Lợi nhuận chưa phân phối (Retained earnings)  Các quỹ (reserves) Vốn cổ phần (Paid-in Capital) Lợi nhuận chƣa phân phối Thặng dƣ vốn CP Additional Paid-in Capital 2 nguồn cơ bản của vốn chủ sở hữu Cổ phần phổ thông Cổ phần ƣu đãi PHÂN LOẠI VỐN CHỦ SỞ HỮU Quỹ công ty reserves Phát hành cổ phiếu  Phát hành riêng lẻ  Phát hành ra công chúng (Điều 12, Luật Chứng khoán)  Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;  Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán;  Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua Issuing Stock – ví dụ  Phát hành 1.000.000 cổ phần phổ thông, mệnh giá 10.000 đ/cổ phần.  Giá phát hành 10.000 đ/cổ phần.  Giá phát hành 25.000 đ/cổ phần.  Định khoản? CỔ PHIẾU QUỸ treasury stock  Cổ phiếu do công ty phát hành và được chính công mua lại  Trước đây việc mua lại cổ phiếu của công ty thường bị hạn chế  Cổ phiếu được mua lại có thể được tái phát hành hoặc bị hủy, tùy quy định của từng công ty và quy định của luật  Cổ phiếu được mua lại nếu không hủy thì sẽ được phản ánh trong báo cáo tài chính là cổ phiếu quỹ  Không làm giảm số lượng cổ phần đã phát hành, chỉ làm giảm số lượng cổ phần đang lưu hành Vốn cổ phần (Paid-in Capital) Lợi nhuận chƣa phân phối Thặng dƣ vốn CP Additional Paid-in Capital 2 nguồn cơ bản của vốn chủ sở hữu Cổ phần phổ thông Cổ phần ƣu đãi CỔ PHIẾU QUỸ Quỹ công ty reserves Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu quỹ- cổ phiếu của công ty phát hành đƣợc công y mua lại nhƣng không hủy CỔ PHIẾU QUỸ lý do  Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu không đáp ứng được kỳ vọng của các cổ đông;  Công ty cho rằng giá cổ phiếu bị đánh giá thấp;  Giảm nguy cơ bị thôn tính thông qua cổ phần đa số  Tạo nguồn dự trữ cổ phiếu để sử dụng sau này  Giảm số tiền phải trả cổ tức hàng năm CỔ PHIẾU QUỸ hạch toán  Do giá trị của cổ phiếu của công ty thường có biến động lớn kể từ khi phát hành tới khi được mua lại, cho nên vấn đề cơ bản trong hạch toán đối với cổ phiếu quỹ là xử lý chênh lệch giữa giá mua và giá bán ban đầu thế nào? CỔ PHIẾU QUỸ hạch toán Ví dụ: trong năm 2005 công ty A phát hành một lô cổ phiếu gồm 10.000 cổ phần phổ thông có mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần, giá bán khi đó là 66.000 đồng/cổ phần. Đến năm 2007, công ty mua lại 2.000 cổ phần với giá 166.000 đồng/cổ phần CỔ PHIẾU QUỸ hạch toán  Phương pháp giá phí (cost method) Nợ TK 419 (Cổ phiếu quỹ): 2.000 x 166k = 332 tr Có TK 1121(Tiền gửi ngân hàng): 332 tr vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần cổ phần thường, mệnh giá $1, 150,000 CP đã phát hành; 140,000 CP đang lưu hành 150,000$ Thặng dư vốn 300,000 Lợi nhuận chưa phân phối 200,000 Vốn cổ phần và lợi nhuận chưa phân phối 650,000 Trừ: Cổ phiếu quỹ (1.000 cổ phần) 28,000 Tổng vốn chủ sở hữu 622,000$ Công ty ABC Bảng cân đối kế toán (bộ phận) CỔ PHIẾU QUỸ báo cáo trên bảng cân đối kế toán Xử lý cổ phiếu quỹ - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu) Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu). Xử lý cổ phiếu quỹ - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu) Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu) Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu). Hủy bỏ cổ phiếu quỹ Khi huỷ bỏ cố phiếu quỹ, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111 - Mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ) Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112 - Số chênh lệch giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu bị huỷ) Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu). Sơ đồ hạch toán TK 411(1) TK 111, 112, 211, 213, 152 Góp vốn TK 414, 421, 412 Bổ sung TK 4112 Bán cổ phiếu TK 111, 112 TK 211 TK 214 Trả vốn góp Điều động TK 419Mua cổ phiếu quỹ Tái phát hành CPQ Hủy bổ CPQ Ví dụ Trích một số nghiệp vụ liên quan đến công ty CP HABBA nhƣ sau: 1. Phát hành 10 triệu cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000đ/cp. Giá phát hành 30.000đ/cp đã thu đủ bằng TGNH. 2. Nhận vốn góp bằng TSCĐHH của công ty AA giá thỏa thuận 1 tỷ đồng. Công ty AA đồng ý nhận 80.000 cổ phiếu. 3. Công ty đã mua lại 100.000 cp do chính công ty phát hành, giá thực tế mua 15.000đ/cp. Đã thanh toán bằng TGNH. 4. Tái phát hành 60.000 CPQ với giá 20.000đ/cp, đã thu=TGNH 5. HĐQT quyết định hủy bỏ số CPQ mua lại. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên CÁC VẤN ĐỀ ĐẶC BIỆT VỀ HẠCH TOÁN ĐỐI VỚI CỔ PHIẾU  Chi phí phát hành cổ phiếu  Chia nhỏ cổ phiếu (stock split)  Cổ phiếu thưởng (bonus stock)  Phát hành cổ phiếu với điều kiện ưu đãi (giá ưu đãi, thưởng cho nhân viên) CHI PHÍ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU  Chi phí gắn liền với việc phát hành cổ phiếu như phí phát hành, chi phí về giấy tờ, pháp lý  Ghi nhận vào đâu cho phù hợp: chi phí, tài sản, hay vốn chủ sở hữu?  Nếu cổ phần phát hành là cổ phần phổ thông hoặc cổ phần ưu đãi thì có gì khác nhau?  Thông tư 244/2009 ngày 31/12/2009: Trừ vào thặng dư vốn cổ phần. CHIA NHỎ CỔ PHIẾU stock split  Chia nhỏ cổ phiếu  Việc chia nhỏ một cổ phần hiện tại thành một số lượng cổ phần mới theo một tỷ lệ nhất định  Mệnh giá của mỗi cổ phần cũng được chia nhỏ theo tỷ lệ tương ứng  Hoạt động chia nhỏ cổ phiếu không làm thay đổi tổng vốn cổ phần, chỉ làm tăng số lượng cổ phần đang lưu hành, giảm giá thị trường của cổ phiếu.  Chia nhỏ để làm gì?  Ghi chép kế toán thế nào? CỔ PHIẾU THƢỞNG bonus stock NTL sẽ trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 1:1 Ngày 23/3, đại hội cổ đông thƣờng niên 2010 của Công ty Cổ phần Phát triển đô thị Từ Liêm (mã NTL-HOSE) đã thông qua kế hoạch trả cổ tức bằng cổ phiếu. Theo đó, NTL sẽ phát hành 16,4 triệu cổ phiếu (tƣơng ứng 164 tỷ đồng theo mệnh giá) để trả cổ tức cho cổ động hiện hữu theo tỷ lệ 1:1 từ nguồn lợi nhuận sau thuế năm 2009 của công ty. Dự kiến, ngày chốt danh sách cổ đông hƣởng quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu là 29/4/2010 (theo  Câu hỏi: Ƣu điểm của việc chia cổ tức bẳng cổ phiếu với việc chia cổ tức bằng tiền mặt? Lợi ích của cổ đông thay đổi nhƣ thế nào đối với hai phƣơng án chia cổ tức : bằng tiền mặt và bằng cổ phiếu?  Điều kiện để doanh nghiệp có thể áp dụng phƣơng án này? CỔ PHIẾU THƢỞNG bonus stock  Chi phí đối với cổ đông là bằng 0  Cổ phiếu thưởng có thể được phát hành từ cổ phiếu quỹ (tái phát hành cổ phiếu quỹ) hoặc từ cổ phần được phép phát hành nhưng chưa phát hành  Cổ phiếu thưởng thường được dùng dưới hình thức trả cổ tức (trả cổ tức bằng cổ phiếu) CỔ TỨC dividends  Là hình thức chia cho cổ đông tiền, tài sản hoặc cổ phiếu của công ty  Cổ tức được trả tính trên cơ sở mỗi cổ phần hoặc tỷ lệ phần trên trên mệnh giá/giá trị danh nghĩa  Nguồn trả cổ tức  Lợi nhuận chưa phân phối  Các quỹ công ty  Thặng dư vốn  Trả cổ tức cho cổ phần phổ thông phụ thuộc vào quyết định của quản lý CỔ TỨC cổ tức bằng tiền  Các mốc thời gian quan trọng  Ngày công bố (declaration date)  Ngày chốt sổ (record date)  Ngày trả cổ tức (payment date)  Ví dụ CỔ TỨC cổ tức bằng cổ phiếu – stock dividends  Khác với trả cổ tức bằng tiền, trả cổ tức bằng cổ phiếu không làm giảm tài sản, không làm thay đổi tổng vốn chủ sở hữu  Bản chất là việc vốn hóa lợi nhuận (tăng vốn điều lệ bằng việc chuyển từ các bộ phận vốn chủ sở hữu khác)  Số lượng cổ phần mà cổ đông nắm giữ sẽ tăng lên nhưng tỷ lệ sở hữu của mỗi cổ đông không thay đổi TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU  Lý do  Hình thức trả cổ tức rẻ nhất cho doanh nghiệp.  Tiếp tục chia cổ tức nhưng không dùng tiền  Giảm giá thị trường của cổ phiếu, kích thích thị trường cho cổ phiếu của công ty  Đối với các nhà đầu tư thì nhận cổ tức bằng cổ phiếu cũng là việc có lợi. TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU vấn đề về hạch toán  Bút toán để ghi nhận không phức tạp  Vấn đề là xác định giá trị của cổ phiếu phát hành để trả cổ tức thế nào? Theo mệnh giá, giá thị trường hay một giá trị nào khác? Thông tƣ 244/2009, ngày 31/12/2009 Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trả cổ tức bằng cổ phiếu), ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu; Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_von_chu_so_huu.pdf
Tài liệu liên quan