Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung

1. Thiết kế View

- Là một bảng ảo được tạo ra từ tập con của các

bảng (Table) thật khác. Đối với người dùng View là

bảng thật.

- Cũng tương tự như truy vấn dữ liệu là dùng để

xem dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau trong CSDL.

- Làm giảm sự phức tạp của CSDL  bảo vệ dữ

liệu đối với người dùng không được phép truy cập.

- Các lệnh sử dụng trên View tương tự như trên

Table trong CSDL.

- Nhược điểm của View là mất thời gian truy cập

dữ liệu từ bảng (table) gốc.

pdf31 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 12/05/2022 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 1 GVPT: NGUYỄN THỊ MỸ DUNG SỐ TC: 2 SỐ TIẾT: LT: 20; TH: 20 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung Chương 1: Tổng quan về SQL Server (LT: 2) Chương 2: Tạo và quản trị CSDL (LT: 6; TH: 6) Chương 3: Transact-SQL và truy vấn dữ liệu (LT: 6: TH: 8) Chương 4: Lập trình với Transact-SQL (LT: 4: TH: 4) Chương 5: Bảo Mật và Phân Quyền (LT: 2; TH: 2) Chương 6: Kết nối CSDL (Tự học) Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 2 I. Thiết kế View, Index II. Lập trình trong T-SQL III. Stored Procedure IV. Trigger Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 1. Thiết kế View - Là một bảng ảo được tạo ra từ tập con của các bảng (Table) thật khác. Đối với người dùng View là bảng thật. - Cũng tương tự như truy vấn dữ liệu là dùng để xem dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau trong CSDL. - Làm giảm sự phức tạp của CSDL bảo vệ dữ liệu đối với người dùng không được phép truy cập. - Các lệnh sử dụng trên View tương tự như trên Table trong CSDL. - Nhược điểm của View là mất thời gian truy cập dữ liệu từ bảng (table) gốc. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 3  (khung nhìn): CREATE VIEW AS SELECT FROM [WHERE GROUP BY ] Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung Ví dụ: Tạo View Ketquadetai gồm hotensv, học lực, điểm trung bình đề tài USE QLDETAISV CREATE VIEW KETQUADETAI AS SELECT SINHVIEN.MASV, HOCLUC, ROUND(AVG(KQ),2) AS DIEMTBDT FROM SINHVIEN LEFT JOIN SV_DT ON SV_DT.MASV = SINHVIEN.MASV GROUP BY SINHVIEN.MASV, HOCLUC Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 4  : ALTER VIEW AS SELECT FROM [WHERE GROUP BY ]  : DROP VIEW Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD1: Sửa View Ketquadetai gồm hotensv, học lực từ 7 điểm trở lên và điểm trung bình đề tài. USE QUANLYDETAISV ALTER VIEW KETQUADETAI AS SELECT SINHVIEN.MASV, HOCLUC, ROUND(AVG(KETQUA),2) AS DIEMTBDT FROM SINHVIEN LEFT JOIN SV_DT ON SV_DT.MASV = SINHVIEN.MASV GROUP BY SINHVIEN.MASV, HOCLUC WHERE HOCLUC >= 7 VD2: DROP VIEW KETQUADETAI Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 5 Lưu ý 1: - Có thể sử dụng các câu truy vấn trên view tương tự như trên bảng (Table) - Có thể truy vấn trên vừa trên bảng và vừa trên View. Ví dụ: SELECT MASV, HOTENSV, HOCLUC, DTBDT FROM KETQUADETAI KQ, SINHVIEN S WHERE KQ.MASV = S.MASV AND DTBDT >= 8 - Khi thay đổi (xóa, thêm, sửa) dữ liệu trên View thì dữ liệu trên bảng gốc cũng thay đổi theo. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung Lưu ý 2: - Khi tạo View có sử dụng hàm kết tập thì không thể thực hiện được các thao tác: Insert, Update, Delete. VD: CREATE VIEW KETQUADT AS SELECT S.MASV, HOTENSV, AVG(KQ) AS DTBDT FROM SV_DT SD, SINHVIEN S WHERE SD.MASV = S.MASV GROUP BY S.MASV, HOTENSV Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 6 2. Tạo Index (chỉ mục) Chỉ mục được tạo ra nhằm để các dòng trong bảng được truy xuất nhanh và hiệu quả hơn. Chỉ mục có thể được tạo trên một hoặc nhiều cột của bảng, và mỗi chỉ mục được đặt một tên. Người dùng không thấy được các chỉ mục này. Lưu ý: Khi bảng đã được tạo chỉ mục thì việc cập nhật hay thêm dòng mới vào bảng sẽ mất nhiều thời gian hơn là đối với bảng không có chỉ mục. Chỉ nên tạo chỉ mục cho các cột thường xuyên dùng trong các tác vụ tìm kiếm. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung Chỉ mục đơn nhất (Unique Index) Cú pháp: CREATE [UNIQUE] INDEX ON UNIQUE: bắt buộc hai dòng bất kỳ của bảng sẽ không được phép mang cùng giá trị ở cột được tạo chỉ mục. Ví dụ 1: CREATE UNIQUE INDEX TENDT_ID ON DE_TAI(TENDT) Ví dụ 2: Tạo chỉ mục nhiều cột CREATE INDEX SV_Index ON SINHVIEN (Hosv, Tensv) Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 7 Xóa chỉ mục DROP INDEX Ví dụ: DROP INDEX DE_TAITENDT_ID DROP INDEX SINHVIEN.SV_ID Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 1. Khái niệm Giống như NNLT khác, SQL cũng sử dụng biến, các lệnh rẽ nhánh (if.. else, Case end) và vòng lặp (while) đơn giản. Ngoài ra, SQL cũng hỗ trợ xây dựng thủ tục, hàm. Điểm khác biệt với NNLT khác là SQL cho phép thiết lập trigger (bẫy lỗi sự kiện), cussor, - Biến trong SQL dùng để lưu giá trị tạm thời trong quá trình xử lý tính toán. - Các lệnh cấu trúc dùng để hỗ trợ trong lập trình SQL. - Chương trình con, trigger giúp SQL thực hiện các ràng buộc dữ liệu trong CSDL. CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 8 2. Khai báo biến  Khai báo biến cục bộ DECLARE { @local_variable [AS] data_type, } Trongđó: @local_variable: tên biến cục bộ, phải bắt đầu bằng ký hiệu @. data_type: kiểu dữ liệu hệ thống hoặc kiểu dữ liệu người dùng. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung Sử dụng biến Câu lệnh SET hoặc SELECT (lấy giá trị từ bảng dữ liệu) dùng để gán giá trị cho biến. SET @local_variable = value OR: SELECT @local_variable = value VD1: DECLARE @x int, @y int SET @y = 5 SET @x = @y + 3 VD2: DECLARE @TBKP FLOAT SELECT @TBKP = ([SELECT] AVG(Kinhphi) FROM DETAI WHERE MADT = 'DT001') Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 9 Hiển thị giá trị biến Sử dụng câu lệnh PRINT hoặc SELECT để hiển thị giá trị của biến. VD: PRINT @x PRINT @y Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung SELECT @x, @y Lưu ý: - Khi gán trị cho biến có dữ liệu từ bảng dữ liệu phải sử dụng từ khóa SELECT - Khi in dữ liệu vừa có chuỗi và vừa có biến bằng lệnh PRINT phải chuyển đổi kiểu cho biến sang chuỗi với hàm CONVERT. Cú pháp: CONVERT (, ) VD: CONVERT (CHAR(5), MAXKP) CONVERT (VARCHAR(5), SUMKP) Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 10 VD1: Tính tổng 2 số DECLARE @tong float, @a float, @b float SET @a = 10.0 SET @b = 2.0 SET @tong = @a * @b PRINT @tong SELECT @a as so1, @b as so2, @tong as tong VD2: Tính điểm trung bình của sinh viên A02 từ bảng KETQUA DECLARE @DiemTB float SET @DiemTB=(SELECT AVG(Diem) FROM KetQua WHERE MaSV='A02') SELECT @DiemTB as DTB Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD3: Lấy tổng kinh phí tất cả các đề tài từ bảng đề tài. DECLARE @tongkp float SELECT @tongkp = sum(kinhphi) FROM DETAI VD4: Tìm max kinh phí và min kinh phí của đề tài DECLARE @maxkp int, @minkp int SELECT @maxkp=MAX(kinhphi),@minkp = MIN (kinhphi) FROM DETAI PRINT N'Kinh phí cao nhất là: ' + CONVERT (CHAR,@maxkp) PRINT N'Kinh phí thấp nhất là: ' + CONVERT (CHAR,@minkp) Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 11 Biến hệ thống – Biến hệ thống là biến có sẵn và hệ thống quản lý. – Biến hệ thống trong SQL Server được đặt tên bắt đầu bởi 2 ký hiệu @. Ví dụ: PRINT @@CPU_BUSY PRINT @@VERSION SELECT @@SERVERNAME SELECT @@DATEFIRST AS SONGAYTUAN SELECT @@CONNECTIONS AS SLGNOIKET Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung Danh sách biến và ý nghĩa một số biến hệ thống Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung BIẾN Ý NGHĨA @@CONNECTIONS Số các kết nối đến Server @@CPU_BUSY Số lượng xử lý công việc của SQL @@CURSOR_ROWS Số bản ghi trong cursor mở gần nhất @@DATEFIRST Số ngày trong tuần @@ERROR Mã lỗi xảy ra gần nhất @@FETCH_STATUS = 0: nếu truy xuất thành công, = 1: ngược lại @@IDENTITY Giá trị identity gần nhất được sinh ra @@LANGUA GE Ngôn ngữ sử dụng @@MAX_CONNECTIONS Số lượng nối kết tối đa @@ROWCOUNT Số bản ghi bị tác động bởi SQL @@SERV ICENA ME Dịch vụ SQL trên máy chủ @@TRANSCOUNT Số giao dịch đang hoạt động trên nối kết hiện tại @@VERSION Phiên bản của SQL CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 12 3. Khối lệnh Một tập lệnh SQL được thực thi sẽ được đặt trong khối lệnh BEGIN END Cú pháp: BEGIN | END VD: BEGIN DECLARE @DIEMTB_DT NUMERIC, PRINT @DIEMTB_DT END Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 3. Các lệnh cấu trúc lựa chọn Chúng ta có thể thực thi các tập lệnh SQL khác nhau dựa vào các điều kiện chọn khác nhau. a. IF ELSE Cú pháp: IF | [ ELSE [IF | [ELSE]] ] Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 13 VD1: TÌM SỐ LỚN NHẤT TRONG 3 SỐ DECLARE @A INT, @B INT, @C INT, @MAX INT SET @A = 4 SET @B = 2 SET @C = 10 SET @MAX = @A IF @A > @MAX SET @MAX = @A ELSE BEGIN IF @B > @MAX SET @MAX = @B ELSE SET @MAX = @C END PRINT N'SỐ LỚN NHẤT: '+ CONVERT(CHAR,@MAX) Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD2: Tìm xem có đề tài nào có kinh phí trên 20 tr không? Nếu có in ra thông, không có hiển thị thông báo IF (SELECT COUNT(*) FROM DETAI WHERE KINHPHI > 20 ) > 0 BEGIN PRINT N'DANH SÁCH ĐỀ TÀI CÓ KINH PHÍ TRÊN 20 TRIỆU: ' SELECT MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI FROM DETAI WHERE KINHPHI > 20 END ELSE PRINT N'KHÔNG CÓ ĐỀ TÀI NÀO TRÊN 20 TRIỆU!!!' Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 14 b. IF với EXISTS IF có kết hợp từ khóa EXISTS Để kiểm tra sự tồn tại của các dòng dữ liệu bên trong bảng. IF EXISTS (Câu_lệnh_SELECT) Câu_lệnh1 | Khối_lệnh1 [ ELSE Câu _lệnh2 | Khối_lệnh2 ] Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD1: Tìm những đề tài có kinh phí lớn hơn kinh phí trung bình tất cả các đề tài. DECLARE @TBKP FLOAT SET @TBKP = (SELECT AVG(KINHPHI) FROM DETAI) IF EXISTS (SELECT KINHPHI FROM DETAI WHERE KINHPHI > @TBKP) BEGIN PRINT N'CÁC ĐỀ TÀI CÓ KINH PHÍ CAO:' + CONVERT(CHAR, @TBKP) SELECT MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI FROM DETAI WHERE KINHPHI > @TBKP END Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 15 VD2: Tìm thông tin những đề tài có nhiều hơn 3 sinh viên thực hiện, nếu không có in ra thông báo để biết. IF EXISTS (SELECT MASV, COUNT (MADT) FROM SV_DT GROUP BY MASV HAVING COUNT (MADT) > 3) BEGIN PRINT N'CÁC ĐỀ TÀI CÓ SỐ LƯỢNG TRÊN 2 SINH VIÊN THỰC HIỆN!' SELECT DISTINCT D.MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI, COUNT(SD.MASV)AS SL_SV FROM DETAI D INNER JOIN SV_DT SD ON D.MADT = SD.MADT GROUP BY D.MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI HAVING COUNT(SD.MASV) > 3 END ELSE PRINT N'KHÔNG CÓ ĐỀ TÀI NÀO TRÊN 3 SINH VIÊN THỰC HIỆN!' Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 4. Câu lệnhCase end Dùng để lựa chọn nhiều giá trị, nếu sau Case xuất hiện khi biểu thức có kiểu dữ liệu số. Case [] when then when then .. [Else ] End Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 16 Ví dụ1: DECLARE @TEN CHAR(3), @XUAT NVARCHAR(100) SET @TEN = 'PHI' SET @XUAT = (CASE @TEN WHEN 'MR' THEN N'Xin chào quý ông!!!' WHEN 'Mrs' THEN N'Xin chào quý bà!!!' WHEN 'Ms' THEN N'Xin chào quý cô!!!' ELSE N'XIN CHÀO MỌI NGƯỜI!!!' END) PRINT @XUAT Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung Ví dụ 2: Xếp loại học lực cho sinh viên SELECT SINHVIEN.MASV,HOTENSV, HOCLUC, XEPLOAI= (CASE WHEN HOCLUC <5 THEN 'YEU' WHEN HOCLUC>=5 AND HOCLUC<7 THEN 'TB' WHEN HOCLUC>=7 AND HOCLUC<8 THEN 'KHA' ELSE 'GIOI' END) FROM SINHVIEN Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 17 5. Lệnh vòng lặp Các câu lệnh được thực thi nhiều lần (lặp) khi nào điều kiện vẫn còn đúng. WHILE BEGIN --Các câu lệnh END - Break: lệnh break nằm bên trong vòng lặp while dùng để kết vòng lặp. - Continue: lệnh continue nằm bên trong vòng lặp while để bỏ qua các lệnh phía sau nó và bắt đầu vòng lặp mới. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD1: In tổng từ 1 đến 10 DECLARE @TONG INT, @I INT SET @TONG = 0 SET @I = 1 WHILE (@I <= 10) BEGIN SET @TONG = @TONG + @I SET @I = @I + 1 END PRINT @TONG Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 18 VD2: Tính tổng các số chẵn từ 1 đến 20 DECLA RE @TONGCHA N INT, @I INT SET @TONGCHA N = 0 SET @I = 1 WHILE (@I <= 20) BEGIN IF @I % 2 = 0 BEGIN SET @TONGCHA N = @TONGCHA N + @I PRINT N'TỔNG ['+ CONV ERT(CHA R(2), @I)+'] = '+CONV ERT(CHAR(5), @TONGCHA N) END ELSE BEGIN SET @I = @I + 1 CONTINUE END SET @I = @I + 1 END PRINT @TONGCHA N Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 1. Khái niệm Thủ tục là một đối tượng trong CSDL bao gồm một tập câu lệnh SQL được kết hợp với các câu lệnh khác như: - Cấu trúc điều khiển (IF, CASE, WHILE,...), các biến,... - Các câu lệnh SQL. Sử dụng các thủ tục lưu trữ trong CSDL sẽ giúp tăng hiệu năng của CSDL như: - Đơn giản hoá các thao tác trên CSDL nhờ vào khả năng module hoá các thao tác. - Thủ tục lưu trữ cho phép chúng ta thực hiện cùng một yêu cầu bằng một câu lệnh đơn giản thay vì phải sử dụng nhiều dòng lệnh SQL (tiết kiệm thời gian thực thi). - Ngoài ra, thủ tục có thể cấp phát quyền cho người dùng, nhờ đó tăng khả năng bảo mật đối với hệ thống. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 19 2. Tạo procedure Procedure có thể sử dụng để kiểm tra tham số đầu vào, đầu ra cho các thao tác dữ liệu. - Cú pháp: CREATE PROC | PROCEDURE [()] AS --Tập lệnh SQL -- GO - Thực thi lời gọi thủ tục: EXEC | EXECUTE Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD1: Viết thủ tục nhập vào một tên. Xác định: - Nếu nhập ‘Mr’ thì print ‘Xin chào quý ông!’ - Nếu nhập ‘Mrs’ thì print ‘Xin chào quý bà!’ - Nếu nhập ‘Ms’ thì print ‘Xin chào quý cô!’ --Tham khảo CREATE PROC Kt (@tensv nvarchar(3)) AS IF (@tensv='Mr') PRINT (N'Xin chào quý ông!!!') IF (@tensv='Mrs') PRINT (N'Xin chào quý bà!!!') IF (@tensv = 'Ms') PRINT (N'Xin chào quý cô!!!') GO EXECUTE kt 'Ms KIM' Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 20 VD2 : Kiểm tra MASV, MADT khi nhập dữ liệu vào bảng SV_DT CREATE PROC PRO_SV_DT (@MASV NVARCHAR(10), @MADT NVARCHAR(10), @NOIA_D NVARCHAR(40), @KETQUAFLOAT) AS IF EXISTS (SELECT MASV FROM SINHVIEN WHERE MASV = @MASV) BEGIN IF EXISTS (SELECT MADT FROM DETAI WHERE MADT = @MADT) BEGIN INSERT INTO SV_DT (MASV, MADT, NOIA_D, KETQUA) VALUES (@MASV, @MADT, @NOIA_D, @KETQUA) PRINT N'ĐÃ THÊM THÀNH CÔNG' END END ELSE PRINT 'KHÔNG THE INSERT DO MASV HAY MADT KHÔNG TON TAI' RETURN 0 GO --Thực hiện lệnh để kiểm tra EXEC PRO_SV_DT 'SV12','DT04','AN GIANG',8 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD3: Giả sử ta cần thực hiện một chuỗi các thao tác như sau trên cơ sở dữ liệu 1. Thêm vào danh sách đề tài (MADT, TênDT, Chủ nhiệm, Kinh phí): DT1001, Xây dựng Website hỗ trợ việc làm, Trần Kiến Quốc, 20 2. Lập danh sách sinh viên thực hiện đề tài DT1001 cho tất cả sinh viên có học lực trên 8. Cách 1: Theo cách thông thường INSERT INTO DETAI VALUES (‘DT1001', N‘Xây dựng Website hỗ trợ việc làm’, N‘Trần Kiến Quốc’, 20) INSERT INTO SV_DT (MASV,MADT) SELECT MASV, ‘DT1001' FROM SINHVIEN WHERE HOCLUC>8 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 21 VD3 - Cách 2: Sử dụng Procedure CREATE PROC THEM(@MA DT CHA R(10), @TENDT CHA R(50), @CHUNHIEM CHAR(40), @KINHPHI INT) AS BEGIN INSERT INTO DETAI (MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI) VALUES (@MADT, @TENDT, @CHUNHIEM, @KINHPHI) INSERT INTO SV_DT (MASV, MADT) SELECT MASV, @MADT FROM SINHV IEN WHERE HOCLUC > 8 END --Thực hiện lệnh để kiểm tra EXEC THEM 'DT1001', 'Xây dựng Website hỗ trợ v iệc làm', 'Trần Kiến Quốc', 20 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 3. Sửa Procedure Khi một thủ tục đã được tạo ra, ta có thể tiến hành định nghĩa lại thủ tục đó bằng câu lệnh ALTER PROCEDURE. Câu lệnh này sử dụng tương tự như câu lệnh CREATE PROCEDURE. Cú pháp: ALTER PROC | PROCEDURE [()] AS [WITH RECOMPILE | ENCRYPTION | RECOMPILE, ENCRYPTION] --Tập lệnh SQL -- GO Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 22 VD: Sửa Procedure từ VD3 ALTER PROC THEM(@MAD T CHAR(10),@TEND T CHAR(50),@CHUNHIEM CHAR(40),@KINHPHI INT) AS BEGIN IF NOT EXISTS (SELECT MADT FROM DETAI WHERE MADT = @MADT) BEGIN INSERT INTO DETAI (MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI) VALUES (@MADT, @TENDT, @CHUNHIEM, @KINHPHI) PRINT N'THÊM THÀNH CÔNG' END ELSE PRINT N'MADT ĐÃ CÓ!!!' BEGIN INSERT INTO SV_DT (MASV, MADT) SELECT MASV, @MADT FROM SINHVIEN WHERE HOCLUC > 8 PRINT N'ĐÃ THÊM HOÀN TẤT!!!' END END Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 4. Xóa Procedure Cú pháp: DROP PROCEDURE Ví dụ: DROP PROCEDURE PRO_SV_DT Bài tập: 1. Viết procedure kiểm tra một số là chẵn hay lẻ 2. Viết proc in ra thứ tương ứng với số nhập vào 3. Viết thủ tục kiểm tra khóa chính khi thêm dữ liệu vào bảng Sinhvien, Monhoc, Khoa. 4. Viết thủ tục kiểm tra khóa chính Masv, Mamh đã có trong bảng Sinhvien và bảng Monhoc khi thêm vào bảng kết quả. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 23 1. Tạo Proc xóa một khoa nhập vào nếu không vi phạm RBTV về khóa. 2. Tạo Pro xóa môn học nhập vào nếu không vi phạm RBTV về khóa 3. Tạo Pro xóa Sinh viên nhập vào nếu không vi phạm RBTV về khóa. 4. Tạo Proc nâng điểm của sinhvien có MASV Mã môn học, số điểm nâng được nhập vào (sửa lại bài này: mã môn học bằng tên môn học) 5. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 1. Khái niệm Trigger là một kiểu thủ tục được lưu trữ đặc biệt, chúng được tự động gọi khi có sự sửa đổi dữ liệu mà trigger được thiết kế để bảo vệ. Trigger giúp đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trong CSDL bằng cách ngăn không cho những sự thay đổi không nhất quán được thực hiện. Trigger chỉ được kích hoạt khi các câu lệnh được thực thi trên bảng là: INSERT, UPDATE, DELETE. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 24 2. Giao tác - transaction Dùng để chỉ công việc gồm nhiều bước, các bước được thi hành lần lượt. - Mặc định SQL Server thực hiện các chế độ giao tác không tường minh. Mỗi một câu lệnh INSERT, UPDATE, DELETE là một Transaction. Sau khi thực hiện lệnh, các thay đổi sẽ cập nhật vào CSDL. - Giao tác tường minh + Khai báo trước với từ khóa: BEGIN TRAN + Kết thúc giao tác với từ khóa ROLLBACK TRAN nếu có lỗi xảy ra hoặc không, mọi thay đổi đều bị hủy. + Kết thúc giao tác với từ khóa COMMIT TRAN khi các lệnh hoàn tất, dữ liệu thay đổi sẽ giữ lại. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD: Đếm số lượng đề tài trước và sau khi thêm SELECT COUNT(*) AS [SL_OLD] FROM DETAI BEGIN TRAN INSERT INTO DETAI VALUES ('DT1003', N'QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN SINH VIÊN', N'MAI THANH TÂM', 15) SELECT COUNT(*) AS [SL MOI] FROM DETAI ROLLBACK TRAN | COMMIT TRAN SELECT COUNT(*) AS [SL HIENTAI] FROM DETAI Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 25 3. Trigger Kiểm tra RBTV khi thao tác dữ liệu đối với các chức năng: thêm (insert), sửa (update), xóa (delete), a/ Khai báo: CREATE TRIGGER ON [INSTEAD OF] | [FOR | AFTER] AS BEGIN --TẬP LỆNH SQL --. END Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung b/ Các thành phần - Tên bảng: Trigger có ảnh hưởng trên bảng này - INSTEAD OF: loại Trigger này sẽ kiểm tra dữ liệu trước, dữ liệu không bị thay đổi, thay thế cập nhật dữ liệu bằng hành động khác. - FOR | AFTER: loại Trigger thông thường sẽ kiểm tra các Rule và ràng buộc, dữ liệu tạm thời sẽ thay đổi - INSERT | UPDATE | DELETE: các hành động này sẽ kích hoạt trigger hoạt động. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 26 c/ Các bảng trung gian và bảng tạm - Inserted: Chứa dữ liệu được thêm mới trong INSERT | UPDATE, có cấu trúc bảng giống bảng thực. - Deleted: Chứa dữ liệu bị xóa trong DELETE | UPDATE, cấu trúc bảng giống bảng thực được cập nhật. - Chức năng UPDATE trong SQL sẽ xóa dòng dữ liệu cũ, thêm dòng dữ liệu mới với thông tin được cập nhật. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD1: Tạo trigger cập nhật, chèn dữ liệu năm sinh cho sinh viên phải trên 18 CREATE TRIGGER TRIG_SV ON SINHVIEN FOR INSERT, UPDATE AS BEGIN --CAP NHAT DU LIEU IF UPDATE(NGAYSINH) BEGIN IF EXISTS (SELECT * FROM DELETED A, INSERTED B WHERE (A.NAMSINH- B.NAMSINH)<18 BEGIN PRINT 'SINH VIEN PHAI TREN 18 TUOI' ROLLBACK TRAN END END --CHEN DU LIEU IF EXISTS (SELECT * FROM INSERTED WHERE (YEAR(GETDATE()) - NAMSINH))<18) BEGIN PRINT 'SINH VIEN PHAI TREN 18 TUOI' ROLLBACK TRAN END END--KETTHUCTRIGGER Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 27 - Nhập dòng lệnh INSERT INTO để kiểm tra INSERT INTO SINHVIEN VALUES ('SV100', N'NGUYỄN THỊ MỸ DUNG', 1999, 7.0, N'ĐỒNG THÁP') - Thông báo lỗi như sau: Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD2: Cài đặt Trigger khi xóa dữ liệu ở bảng Sinh viên sẽ xóa luôn dữ liệu ở bảng tham chiếu. B1: Tạo Trigger CREATE TRIGGER DEL_SV ON SINHVIEN FOR DELETE AS BEGIN IF (@@ROWCOUNT = 0) BEGIN PRINT N'BẢNG SINH VIÊN KHÔNG CÓ DỮ LIỆU!' RETURN -- NẾU KHÔNG CÓ THÌ KHỎI XÓA END DELETE SV_DT FROM SV_DT S, DELETED T WHERE S.MASV = T.MASV PRINT N'ĐÃ XÓA DỮ LIỆU CÁC BẢNG SINHVIEN, DETAI!' END Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 28 Bước 2: TẠO THỦ TỤC KIỂM TRA TRIGGER XÓA CREATE PROC XOASV @MASV CHAR(10) AS IF EXISTS (SELECT * FROM SINHVIEN WHERE MASV = @MASV) BEGIN --VÔ HIỆU HÓA TẠM THỜI CÁC RÀNG BUỘC ALTER TABLE SV_DT NOCHECK CONSTRAINT ALL --CHẠY TRIGGER DELETE FROM SINHVIEN WHERE MASV = @MASV --KÍCH HOẠT TRỞ LẠI CÁC RÀNG BUỘC ALTER TABLE SV_DT CHECK CONSTRAINT ALL END ELSE PRINT N'KHÔNG CÓ SINH VIÊN CÓ MÃ SỐ: '+ @MASV GO EXEC XOASV 'SV100' Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung VD3: Tạo trigger thỏa mãn ràng buộc khi thay đổi mã số đề tài sẽ thay đổi các thông tin liên quan B1: Tạo Trigger cập nhật CREATE TRIGGER UPDATE_DT ON DETAI FOR UPDATE AS BEGIN IF (@@ROWCOUNT = 0) BEGIN PRINT N'BẢNG ĐỀ TÀI KHÔNG CÓ DỮ LIỆU!' RETURN -- NẾU KHÔNG CÓ THÌ KHỎI XÓA END IF UPDATE (MADT) BEGIN UPDATE T1 SET T1.MADT = T3.MADT FROM SV_DT T1, DELETED T2, INSERTED T3 WHERE T1.MADT = T2.MADT --Tương tự cho các bảng khác (nếu có) PRINT N'ĐÃ CẬP NHẬT XONG DỮ LIỆU!' END END Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 29 B2: Tạo thủ tục kiểm tra Trigger cập nhật CREATE PROC CAPNHATDT @MADT_OLD CHAR(10), @MADT_NEW CHAR(10) AS IF EXISTS (SELECT * FROM DETA I WHERE MADT = @MADT_OLD) BEGIN --VÔHIỆU HÓA TẠM THỜI CÁC RÀNG BUỘC ALTER TABLE SV_DT NOCHECK CONSTRA INT ALL --CHẠY TRIGGER UPDATE DETA I SET MADT = @MADT_NEW WHERE MADT = @MADT_OLD --KÍCH HOẠT TRỞ LẠI CÁC RÀNG BUỘC ALTER TABLE SV_DT CHECK CONSTRA INT ALL END ELSE PRINT N'KHÔNG CÓ ĐỀ TÀI CÓ MÃ SỐ: '+ @MADT_OLD GO EXEC CAPNHATDT 'DT3003', 'DT2002' Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 4. Sửa Trigger Khi một trigger đã được tạo ra, ta có thể tiến hành thay đổi trigger đó bằng câu lệnh ALTER TRIGGER. Câu lệnh này sử dụng tương tự như câu lệnh CREATE TRIGGER. ALTER TRIGGER ON [INSTEAD OF] | [FOR | AFTER] AS BEGIN --TẬP LỆNH SQL --. END Ví dụ: SV tự thực hiện Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 30 5. Xóa trigger Cú pháp: DROP TRIGGER Ví dụ: DROP TRIGGER TRIG_SV Lưu ý: - Không được tạo và tham chiếu bảng tạm - Không tạo hay thay đổi, xóa cấu trúc các đối tượng sẵn có trong CSDL (CREATE, ALTER, DROP) - Không gán hay cấp quyền cho người dùng - Khi cài đặt nhiều Trigger sẽ làm chậm hệ thống. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung Tạo các trigger sau: 1. Khi sửa table khoa, sửa đổi makhoa trên table sinhvien. 2. Khi sửa table môn, sửa đổi mamh trên table ketqua. 3. Khi sửa table sinhvien, sửa đổi masv trên table ketqua. 4. Khi xóa table sinhvien. Xóa những sinh viên tương ứng trong table ketqua. 5. Khi xoa table khoa: để trống mã khoa cho cho những sinh viên có mã khoa trùng với mã mã khoa vừa bị xóa bên table khoa. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 31 6. Khi thêm vào table monhoc: số tiết phải >=15 và <=90 7. Khi thêm vào table ketqua: Kiểm tra sự tồn tại của masv, mamh. 8. Khi thêm table sinhvien: Nếu mã khoa không tồn tại bên table khoa, nếu mã sv để trống hoặc bị trùng thì không cho thêm vào. Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung - Cách sử dụng, tạo View và Index - Khai báo và lập trình trong T - SQL + Declare: khai báo + Set, Select: gán giá trị + Print, Select: hiển thị giá trị + Câu lệnh if [else] + Câu lệnh Case end + Câu lệnh While - Xây dựng Procedure - Xây dựng Trigger Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_he_quan_tri_co_so_du_lieu_sql_server_chuong_4_lap.pdf