Văn bản pháp quy
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12; Luật sửa đổi, bố sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13;
Văn bản hướng dẫn về chính sách thuế GTGT:
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT
Thông tư số ./TT-BTC ngày hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và NĐ số 209/2013/NĐ-CP;
Công văn hướng dẫn của Bộ Tài chính thực hiện từ 1/1/2014: CV số 17557/BTC-TCT ngày 18/12/2013; CV số 18128/BTC-TCT ngày 27/12/2013 vv triển khai thực hiện một số quy định có hiệu lực từ 1/1/2014 của Luật sửa đổi, BS luật thuế GTGT;
CV số 17963/BTC-TCT ngày 25/12/2013 vv tính thuế GTGT theo tỷ lệ %
Văn bản pháp quy về quản lý, sử dụng hóa đơn chứng từ;
Văn bản pháp quy về quản lý thuế:
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 - quy định về TTHC thuế
82 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến cho cơ quan thuế. Đánh dấu trạng thái của Tờ khai là “Bổ sung lần thứ...”;
Hồ sơ khai bổ sung:
Tờ khai thuế mới của kỳ tính thuế cần điều chỉnh, bổ sung;
Bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh mẫu 01/KHBS;
Tài liệu kèm theo giải thích số liệu bổ sung, điều chỉnh (nếu có)
Thời hạn gửi tờ khai bổ sung: bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế;
5/22/2022
www.gdt.gov.vn
59
Khai bổ sung hồ s ơ khai thuế
Tờ khai thuế của kỳ tính thuế cần bổ sung, điều chỉnh:
Lập lại toàn bộ tờ khai, tất cả các chỉ tiêu có liên quan, căn cứ tính thuế và tiền thuế cần điều chỉnh; số liệu trên tờ khai điều chỉnh là số liệu đúng sau cùng;
Đánh dấu trạng thái: Bổ sung lần thứ... Tờ khai gửi lần 1 đánh dấu trạng thái gửi Lần đầu; Bổ sung lần 1, lần 2...
Lập bản giải trình chênh lệch 01/KHBS:
Nếu khai bổ sung, điều chỉnh có phát sinh chênh lệch tăng/giảm về tiền thuế phải nộp NSNN thì lập Bản giải trình 01/KHBS kèm theo và xác định số tiền phạt chậm nộp (nếu có);
Nếu khai bổ sung, điều chỉnh không có phát sinh chênh lệch tăng/giảm về tiền thuế phải nộp NSNN thì không cần lập Bản giải trình 01/KHBS kèm theo;
Số liệu để lập Bản giải trình 01/KHBS: Căn cứ vào số tiền thuế phát sinh phải nộp/được hoàn trên Tờ khai đã điều chỉnh bổ sung với Tờ khai lần trước liền kê của cùng kỳ tính thuế.
5/22/2022
www.gdt.gov.vn
60
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Lưu ý:
Có thể khai bổ sung, điều chỉnh cho tất cả các Tờ khai thuế theo kỳ tính thuế có sai sót, nhầm lẫn đã gửi đến cơ quan thuế; Đối với các tờ khai thuế lập theo từng lần phát sinh nếu có sai sót, nhầm lẫn thì lập lại tờ khai mới, không khai điều chỉnh, bổ sung;
Tờ khai bổ sung, điều chỉnh được lập lại đầy đủ các chỉ tiêu và với số liệu đúng;
Việc khai bổ sung, điều chỉnh có thể làm tăng/giảm hoặc không thay đổi tiền thuế. Nếu khai bổ sung, điều chỉnh không làm thay đổi tiền thuế thì không cần lập Bản giải trình mẫu 01/KHBS kèm theo;
Khai bổ sung, điều chỉnh làm tăng, giảm số tiền thuế phải nộp thì NNT chỉ lập hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế, không khai tiền thuế tăng/giảm vào tờ khai tháng hiện tại (tháng phát sinh điều chỉnh);
5/22/2022
www.gdt.gov.vn
61
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
Bổ sung Hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ:
Xác định số thuế phạt chậm nộp do khai điều chỉnh, bổ sung:
Điều chỉnh tăng tiền thuế GTGT phải nộp: Tính phạt chậm nộp dựa trên số liệu chênh lệch trên tờ khai điều chỉnh, bổ sung với tờ khai gốc; Thời gian tính phạt chậm nộp từ ngày hết hạn nộp thuế của kỳ tính thuế bổ sung đến ngày khai bổ sung .
Điều chỉnh giảm tiền thuế GTGT còn được khấu trừ nhưng đã được cơ quan thuế hoàn thuế: căn cứ vào hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung và hồ sơ đề nghị hoàn thuế, thời gian cơ quan thuế đã ra quyết định hoàn thuế đối với số thuế kê khai sai; Thời gian tính phạt chậm nộp từ ngày cơ quan thuế có quyết định hoàn thuế đến ngày DN nộp lại tiền thuế đã được hoàn. Trường hợp này doanh nghiệp tự tính phạt chậm nộp và khai vào Bản giải trình mẫu số 01/KHBS.
5/22/2022
www.gdt.gov.vn
62
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
Số liệu chênh lệch do khai điều chỉnh, bổ sung được tách riêng cho 2 trường hợp là tăng/giảm số thuế phải nộp và tăng/giảm số thuế còn được khấu trừ;
Điều chỉnh số thuế phải nộp ( đ iều chỉnh chỉ tiêu 40):
Tăng số thuế phải nộp => NNT nộp tiền thuế tăng thêm;
Giảm số thuế phải nộp => bù trừ với số phải nộp kỳ sau (trên hệ thống thanh toán)
Điều chỉnh số thuế còn được khấu trừ ( đ iều chỉnh chỉ tiêu 41):
Tăng số thuế còn được khấu trừ =>NNT khai số liệu này vào Tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh, tại chỉ tiêu Điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp của kỳ trước (chỉ tiêu 38 của Tờ khai thuế GTGT kỳ lập hồ sơ điều chỉnh);
Giảm số tiền thuế được khấu trừ: => NNT khai số liệu này vào Tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh, tại chỉ tiêu Điều chỉnh tăng thuế GTGT phải nộp của kỳ trước (chỉ tiêu 37 của Tờ khai thuế GTGT kỳ lập hồ sơ điều chỉnh);
5/22/2022
www.gdt.gov.vn
63
Khai bổ sung hồ s ơ khai thuế GTGT khấu trừ
Lập Hồ sơ khai bổ sung điều chỉnh, phân biệt việc điều chỉnh số thuế phải nộp và số thuế còn được khấu trừ (không bù trừ số phải nộp với số thuế còn được khấu trừ); Chỉ quan tâm đến số thuế cuối cùng trên tờ khai (phải nộp hay khấu trừ), không kể là đ iều chỉnh đầu ra hay đầu vào.
Khi khai bổ sung đ iều chỉnh chỉ đ iều chỉnh cho Tờ khai kỳ gốc (tờ khai bị sai) và đ iều chỉnh tiếp số thuế còn được khấu trừ chênh lệch vào tờ khai tháng hiện tại.
Các tr ường hợp đ iều chỉnh và tính ph ạt chậm nộp:
Điều chỉnh t ă ng số thuế phải nộp: => phạt chậm nộp; Không tính đến tiền thuế đã nộp NS hay ch ư a, nộp thừa hay thiếu;
Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp: Không phạt chậm nộp
Điều chỉnh t ă ng số thuế còn được khấu trừ: Không phạt, khai số tiền thuế đ iều chỉnh t ă ng vào chỉ tiêu 38 của kỳ tính thuế tháng hiện tại;
Điều chỉnh giảm số thuế còn được khấu trừ: Phạt nếu đã hoàn; ch ư a hoàn thì không phạt. Khai số tiền thuế đ iều chỉnh t ă ng vào chỉ tiêu 37 của kỳ tính thuế tháng hiện tại;
Khai bổ sung hồ s ơ khai thuế GTGT khấu trừ
Các trường hợp điều chỉnh hóa đơn theo chính sách thuế không khai bổ sung hồ sơ khai thuế mà khai trực tiếp vào Bảng kê :
Điều chỉnh do trả lại hàng hóa đã mua do kém, mất phẩm chất; do không đảm bảo yêu cầu về chất lượng, chủng loại...
Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào do chuyển HH phục vụ SXKD hàng chịu thuế GTGT sang phục vụ hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT; chuyển TSCĐ sử dụng cho SXKD sang phục vụ cho mục đích không SXKD;
Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào của HH mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn hoặc bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường.
Nội dung
Quy định chung về khai thuế GTGT
Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ
Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
Khai thuế GTGT của dự án đầu tư
Khai thuế GTGT trực tiếp
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
65
5/22/2022
www.gdt.gov.vn
66
Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư
Hồ s ơ khai thuế:
Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư – mẫu số 02/GTGT
Bảng kê hóa đơ n HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT (khai mục 4)
Nếu có nhiều dự án đầu tư thì trong một kỳ tính thuế, lập 01 Tờ khai thuế GTGT cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT gửi cơ quan thuế; theo dõi chi tiết cho từng dự án trên Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào và trên Sổ kế toán của doanh nghiệp;
Đối với dự án đầu tư cùng tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ sở chính: thuế GTGT của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT phải nộp cúa hoạt động SXKD cùng kỳ tính thuế; Tiền thuế của dự án đầu tư chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư DN có thể để nghị hoàn hoặc chuyển kỳ sau;
Sau khi bù trừ nếu có số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mà chưa được bù trừ hết từ 3 00 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
5/22/2022
www.gdt.gov.vn
67
Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư
Đối với dự án đầu tư khác tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ sở chính:
Không bù trừ với thuế GTGT của hoạt động SXKD trong kỳ; đề nghị hoàn, bàn giao cho DN mới hoặc chuyển kỳ sau.
Tr ường hợp dự án đầu t ư khác tỉnh/TP với trụ sở chính, đã thành lập Ban quản lý dự án, có con dấu, tài khoản tại Ngân hàng, đã đă ng ký mã số thuế và ghi chép sổ sách kế toán thì Ban quản lý dự án khai thuế GTGT của dự án đầu t ư ;
Tr ường hợp DN hạch toán toàn ngành có dự án đầu t ư ở các tỉnh/TP khác nhau thì trụ sở chính khai thuế của dự án đầu t ư và tiền thuế của dự án đầu t ư được bù trừ với tiền thuế phải nộp của hoạt động SXKD;
Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư
Lập Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư – mẫu số 02/GTGT
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV(chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
1
Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang
[21]
1a
Thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư nhận bàn giao từ chủ dự án đầu tư
[21a]
2
Kê khai thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư
2.1
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ
[22]
[23]
2.2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[24]
[25]
b
Điều chỉnh giảm
[26]
[27]
3
Tổng số thuế GTGT đầu vào của HHDV mua vào ([28]= [23]+[25]-[27])
[28]
4
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
[28a]
5
Thuế GTGT đầu vào chưa được hoàn đến kỳ tính thuế của dự án đầu tư ([29] = [21]+[21a]+[28]-[28a])
[29]
6
Thuế GTGT đề nghị hoàn
6.1
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để tạo tài sản cố định đã đề nghị hoàn
[30a]
6.2
Thuế GTGT đầu vào còn lại của dự án đầu tư đề nghị hoàn
[30]
7
Thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập trong kỳ
[31]
8
Thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([32] = [29]-[30a]-[30]-[31] )
[32]
Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư
Lập Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư – mẫu số 02/GTGT
Các chỉ tiêu điều chỉnh tăng giảm: Từ chỉ tiêu 24 đến chỉ tiêu 27 được kê khai khi trong tháng có điều chỉnh, bổ sung tăng giảm số thuế GTGT đầu vào của các kỳ kê khai trước
Chỉ tiêu 28a (Thuế GTGT mua vào của DAĐT cùng tỉnh/TP được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của HĐ SXKD cùng kỳ tính thuế):
Chỉ tiêu 28a của Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đ ầ u tư mẫu số 02/GTGT để khai vào chỉ tiêu số 40b của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT; Số liệu khai tại chỉ tiêu này là số thuế GTGT mua vào trong tháng của DAĐT cùng tỉnh/TP (Số thuế GTGT mua vào khác tỉnh TP không được kê vào chỉ tiêu này);
Lưu ý chỉ kết chuyển bù trừ bằng số thuế phải nộp trong kỳ; Số liệu trên chỉ tiêu 28a lớn nhất cũng chỉ bằng chỉ tiêu 28 tờ khai này. Đồng thời không được lớn hơn chỉ tiêu 40a (Số thuế GTGT của hoạt động SXKD trong kỳ) của tờ khai 01/GTGT.
Khai bổ sung tờ khai 02/GTGT
Trường hợp phát hiện tăng, giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của DAĐT ( Số thuế đầu vào đó chưa được hoàn thuế) thì phải khai 01/KHBS, đồng thời điều chỉnh tương ứng vào chỉ tiêu 25 hoặc 27 của tờ khai tháng hiện tại => Không bị phạt chậm nộp.
Trường hợp phát hiện giảm số thuế đã khấu trừ của kỳ cần điều chỉnh nhưng đã dừng khấu trừ và được CQ thuế ra QĐ hoàn thuế thì phải nộp lại số thuế chênh lệch đã được hoàn, tính phạt chậm nôp từ ngày cơ quan thuế ra QĐ hoàn thuế. (Giống tờ khai 01/GTGT)
Nội dung
Quy định chung về khai thuế GTGT
Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ
Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
Khai thuế GTGT của dự án đầu tư
Khai thuế GTGT trực tiếp
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
71
Khai thuế GTGT trực tiếp
Đối tượng áp dụng kê khai:
Doanh nghiệp, tổ chức, HTX có mức doanh thu d ưới 1 tỷ đồng , không đă ng ký tự nguyện áp dụng ph ươ ng pháp khấu trừ thuế
Cá nhân, hộ kinh doanh;
Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không theo Luật đầu t ư , không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý:
Phương pháp tính và mẫu biểu kê khai:
Thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT: Tờ khai mẫu 03/GTGT;
Thuế GTGT tính trực tiếp trên doanh thu: Tờ khai mẫu 04/GTGT ;
1. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
T ờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT: Áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý
STT
Chỉ t iêu
Mã chỉ tiêu
Giá trị
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Giá trị gia tăng âm được kết chuyển kỳ trước
[21]
2
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra
[22]
3
Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua vào
[23]
4
Điều chỉnh tăng giá trị gia tăng âm của các kỳ trước
[24]
5
Điều chỉnh giảm giá trị gia tăng âm của các kỳ trước
[25]
6
Giá trị gia tăng (GTGT) chịu thuế trong kỳ:
[26]=[22]-[23]-[21]-[24]+[25];
[26]
7
Thuế GTGT phải nộp: [27]=[26]x10%
[27]
1. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
T ờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT
Có thể khai theo tháng hoặc quý
Tính GTGT trên cơ sở doanh thu và giá vốn của HHDV bán ra trong kỳ;
Tính thuế theo mức thuế suất 10%;
NNT được kết chuyển giá trị gia tăng âm sang kỳ tính thuế tiếp theo ;
2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên Doanh thu
Đối t ượng khai: Các c ơ sở kinh doanh có doanh thu d ưới ng ưỡn g khấu trừ mà không đă ng ký và hộ kinh doanh;
Kỳ tính thuế: Tháng hoặc quý, tùy theo mức doanh thu trong n ă m.
Hồ s ơ khai thuế:
Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT
Bảng kê hóa đơ n HHDV bán ra mẫu số 04-1/GTGT
Tỷ lệ % thuế GTGT tính trên Doanh thu được xác định theo ngành:
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL: 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu NVL: 3%
Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
75
Thuế GTGT
=
Doanh thu bán HHDV
x
Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu
2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu
Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT:
STT
Nhóm ngành
Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế
Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
Tỷ lệ GTGT
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Phân phối, cung cấp hàng hoá
[21]
[22]
1%
[23]=[22]x1%
2
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
[24]
5%
[25]=[24]x5%
3
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
[26]
3%
[27]=[26]x3%
4
Hoạt động kinh doanh khác
[28]
2%
[29]=[28]x2%
Tổng
[30]=[22]+[24]+[26]+[28]
[31]=[23]+[25]+[27]+[29]
Tổng doanh thu [32]=[21]+[30]:............................
Tổng số thuế gi á trị gia tăng phải nộp [33]=[31]:................
Doanh thu:
Là tổng số tiền bán HHDV ghi trên hóa đơ n bán hàng, bao gồm cả thuế GTGT, các khoản phụ thu, phí thu thêm mà c ơ sở kinh doanh được h ưởng .
Tr ường hợp CSKD bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối t ượng không chịu thuế GTGT và xuất khẩu HHDV thì không phải tính thuế GTGT theo tỷ lệ %.
C ơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau :
Phải tính thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề t ươ ng ứng với các mức tỷ lệ theo quy định ;
Nếu không xác địn h được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề thì tính thuế theo mức tỷ lệ cao nhất mà c ơ sở kinh doanh;
Trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói không tách được doanh thu theo từng hoạt động thì tính thuế theo mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà c ơ sở kinh doanh.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
77
2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
Danh mục ngành nghề tính thuế theo tỷ lệ %:
Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%
Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa
Trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%
Dịch vụ:
Lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;
Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;
Cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
Môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
Tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;
Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
Các dịch vụ khác;
Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
78
2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
Danh mục ngành nghề tính thuế theo tỷ lệ %:
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%
Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
Khai thác, chế biến khoáng sản;
Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
Dịch vụ ăn uống;
Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc , thiết bị công nghiệp) .
Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%
Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; .
Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm nêu trên.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
79
2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
Bảng kê hóa đơ n, chứng từ HHDV bán ra mẫu số 04-1/GTGT
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
80
2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
STT
Hoá đơn, chứng từ bán ra
Tên người mua
Mã số
thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số
bán
Ghi chú
Ký hiệu mẫu hóa đơn
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc hàng hoá, dịch vụ áp dụng thuế suất 0%:
Tổng
2. Phân phối, cung cấp hàng hóa áp dụng thuế suất 1%:
Tổng
3. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất 5% :
Tổng
4. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất 3% :
Tổng
5. Hoạt động kinh doanh khác áp dụng thuế suất 2% :
Tổng
Tổng doanh thu h à ng h ó a, dịch vụ b á n ra : ..
Tổng doanh thu h à ng h ó a, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
Tổng doanh thu h à ng h ó a, dịch vụ b á n á p dụng tỷ lệ thuế/doanh thu : .
CSKD, hộ kinh doanh khai chi tiết theo từng hóa đơ n bán hàng (Không sử dụng hóa đơ n GTGT khấu trừ)
Chỉ tiêu Tổng doanh thu HHDV bán ra : là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của các mục 1, 2, 3, 4, 5 ;
Chỉ tiêu Tổng doanh thu HHDV không chịu thuế GTGT : là tổng cộng số liệu tại cột 9 của mục 1 ;
Chỉ tiêu Tổng doanh thu HHDV bán ra áp dụng tỷ lệ thuế/doanh thu : là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của của các mục 2, 3, 4, 5 .
Không phải khai và cũng không đượ c khấu trừ thuế GTGT đầu vào;
Số liệu trên bảng kê này được sử dụng để khai Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
81
2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
www.gdt.gov.vn
Câu hỏi?
Thuế Nhà nước
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_huong_dan_ke_khai_thue_gia_tri_gia_tang.pptx