Nội dung
• Giá thành khả biến và giá thành sản xuất.
• Báo cáo thu nhập theo giá thành khả biến và giá
thành sản xuất.
• Sự khác biệt khi lập báo báo thu nhập.
• Ra quyết định quản trị khi sử dụng hai phương
pháp giá thành.
44 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 7: Ảnh hưởng của phương pháp giá thành trong quá trình ra quyết định - Nguyễn Hoàng Phi Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7
Ảnh hưởng của phương pháp giá
thành trong quá trình ra quyết định
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mục tiêu của chương
2
• Tính toán được giá thành theo phương pháp giá
thành khả biến và giá thành sản xuất trong một doanh
nghiệp.
• Lập báo cáo thu nhập theo phương pháp giá thành
khả biến và giá thành sản xuất.
• Phân tích sự khác biệt khi lập báo cáo thu nhập theo
hai phương pháp.
• Ảnh hưởng của các quyết định quản trị khi sử dụng
hai phương pháp giá thành.
Nội dung
• Giá thành khả biến và giá thành sản xuất.
• Báo cáo thu nhập theo giá thành khả biến và giá
thành sản xuất.
• Sự khác biệt khi lập báo báo thu nhập.
• Ra quyết định quản trị khi sử dụng hai phương
pháp giá thành.
Hai phương pháp giá thành
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption costing)
Giá thành khả biến (Variable Costing)
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Biến phí
SXC
Giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất (Absorption costing)
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Biến phí
SXC và
Định phí
SXC
Giá thành sản phẩm
Ví dụ 1
Tại một DN sản xuất có thông tin về chi phí sản xuất năm
20X0 như sau:
Chi phí sản xuất phát sinh:
• Chi phí NVLTT: 40.000.000
• Chi phí NCTT: 210.000.000
• Biến phí SXC: 240.000.000
• Định phí SXC: 54.000.000
Kết quả sản xuất: trong kỳ hoàn thành 10.000 sp, không có
sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị theo hai
phương pháp:
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption costing)
Giá thành sản xuất
Tổng Đơn vị
Chi phí sản xuất
• Chi phí NVLTT
• Chi phí NCTT
• Chi phí SXC
Tổng
Giá thành khả biến
Tổng Đơn vị
Biến phí sản xuất
• Chi phí NVLTT
• Chi phí NCTT
• Biến phí SXC
Tổng
Giá thành sản xuất
Tổng Đơn vị
•CPNVLTT 40.000.000 4.000
•CPNCTT 210.000.000 21.000
•CPSXC 294.000.000 29.400
Tổng giá thành 544.000.000 54.400
Hai phương pháp giá thành
Giá thành khả biến
Tổng Đơn vị
•CPNVLTT 40.000.000 4.000
•CPNCTT 210.000.000 21.000
•BPSXC 240.000.000 24.000
Tổng giá thành 490.000.000 49.000
Sản lượng thành phẩm: 10.000
Báo cáo thu nhập theo
từng loại giá thành
154 (621 +
622 + BP627
+ ĐP627 )
155 632 Lợi nhuận
154 (621 +
622 +
BP627)
155 632 Lợi nhuận
ĐPSXC
Báo cáo thu nhập theo giá thành sản xuất
Báo cáo thu nhập theo giá thành khả biến
Lập báo cáo thu nhập
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption costing)
Báo cáo thu nhập theo giá thành
sản xuất
Chi phí SXDD
(Biến phí sản xuất và
Định phí sản xuất)
Thành phẩm tồn kho
Giá vốn hàng bán
Thu nhập
Báo cáo thu nhập theo giá thành
khả biến
Chi phí SXDD
(Biến phí sản xuất)
Thành phẩm tồn kho
Giá vốn hàng bán
Thu nhập
Định phí sản xuất
Ví dụ 2
Tiếp theo ví dụ 1, một số thông tin bổ sung năm thứ
nhất:
• Định phí ngoài sản xuất 30.000.000
• Biến phí ngoài sản xuất 16.000.000
Trong kỳ, DN tiêu thụ được 8.000 sản phẩm với đơn
giá bán là 71.000 đ/sp.
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập theo hai phương
pháp:
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption costing)
Báo cáo thu nhập theo giá thành
sản xuất
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận
Báo cáo thu nhập theo giá thành
khả biến
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Biến phí ngoài sản xuất
Số dư đảm phí
Định phí sản xuất
Định phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận
Báo cáo thu nhập
Giá thành sản xuất
Số tiền
•Doanh thu 568.000.000
•Giá vốn hàng bán 435.200.000
•Lợi nhuận gộp 132.800.000
Chi phí ngoài SX 46.000.000
Lợi nhuận 86.800.000
Giá thành khả biến
Số tiền
•Doanh thu 568.000.000
•Giá vốn hàng bán 392.000.000
•Biến phí ngoài SX 16.000.000
Số dư đảm phí 160.000.000
Định phí SX 54.000.000
Định phí ngoài SX 30.000.000
Lợi nhuận 76.000.000
Chênh lệch lợi nhuận = 86.800.000 – 76.000.000 = 10.800.000
ĐPSXC (trong SDCK 154) = 54.000.000/10000*2000 = 10.800.000
Tóm tắt
Giá thành khả biến
(Variable Costing)
CP
NVLTT
CP
NCTT
BPSXC
Giá thành sản phẩm
CP
NVLTT
CP
NCTT
BPSXC
ĐPSXC
Giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất
(Absorption costing)
Chi phí trong kỳChi phí trong kỳ
Lợi nhuận trong kỳLợi nhuận trong kỳ
ĐPSXC
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption costing)
Absorption costing Variable costing
Phân tích định
phí SXC
• Định phí SXC
được tính vào giá
thành sản phẩm.
• Cho rằng sản
phẩm sản xuất
không thể thiếu
nguồn lực là định
phí SXC.
• Định phí SXC
được tính vào chi
phí thời kỳ.
• Cho rằng chỉ có
biến phí mới thích
hợp cho việc ra
quyết định. Định
phí sản xuất luôn
phát sinh cho dù
không có sản xuất.
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Absorption costing Variable costing
Giá trị tồn
kho cuối kỳ
Giá trị tồn kho cuối kỳ
cao vì định phí SXC
được tính vào tồn kho.
Giá trị tồn kho cuối kỳ
thấp vì chỉ có biến
phí SXC.
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Absorption costing Variable costing
Báo cáo
thu nhập
• Nếu lượng sản xuất = lượng bán, Lợi nhuận
theo AC = Lợi nhuận theo VC.
• Nếu lượng sản xuất > Lượng bán, Lợi nhuận
AC > Lợi nhuận VC. Vì chi phí SXC được hoãn
lại trong tồn kho theo AC.
• Nếu lượng sản xuất < Lượng bán, Lợi nhuận
AC < Lợi nhuận VC. Vì chi phí SXC được ghi
nhận vào giá vốn hàng bán nhiều hơn theo AC.
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Ví dụ 3
Tiếp theo ví dụ 1, 2. Một số thông tin bổ sung năm thứ
hai:
• Năm thứ hai chi phí đơn vị không thay đổi so với năm
thứ nhất.
• Trong năm thứ 2, DN sản xuất 10.000 sản phẩm và
tiêu thụ được 11.000 sản phẩm với đơn giá bán là 71
đ/sp.
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập năm thứ hai theo hai
phương pháp:
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption costing)
• Giải thích sự khác biệt.
Báo cáo thu nhập theo giá
thành sản xuất
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận
Báo cáo thu nhập theo giá
thành khả biến
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Biến phí ngoài sản xuất
Số dư đảm phí
Định phí sản xuất
Định phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận
So sánh báo cáo thu nhập giữa hai
phương pháp (năm 1)
Doanh thu 568000
Giá vốn hàng bán 435200
Lợi nhuận gộp 132800
Chi phí ngoài sản xuất 46000
Lợi nhuận 86800
Doanh thu 568000
Giá vốn hàng bán 392000
Biến phí ngoài sản xuất 16000
Số dư đảm phí 160000
Định phí sản xuất 54000
Định phí ngoài sản xuất 30000
Lợi nhuận 76000
Phương pháp giá thành sản xuất Phương pháp giá thành khả biến
So sánh báo cáo thu nhập giữa hai
phương pháp (năm 2)
Doanh thu 781000
Giá vốn hàng bán 598400
Lợi nhuận gộp 182600
Chi phí ngoài sản xuất 46000
Lợi nhuận 136600
Doanh thu 781000
Giá vốn hàng bán 539000
Biến phí ngoài sản xuất 16000
Số dư đảm phí 226000
Định phí sản xuất 54000
Định phí ngoài sản xuất 30000
Lợi nhuận 142000
Phương pháp giá thành sản xuất Phương pháp giá thành khả biến
Lợi nhuận theo giá thành khả biến năm 1: 76.000
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất năm 1: 86.800
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất cao hơn 10.800
Tại sao?
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Sản lượng sản xuất năm 1
Với 2.000 sp tồn kho có giá trị là:
Giá thành sản xuất: 2.000 × 54.40 = 108.800
Giá thành khả biến: 2.000 × 49.00 = 98.000
Chênh lệch: 10.800
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Lợi nhuận theo giá thành khả biến năm 2 : 136.000
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất năm 2 : 130.660
Lợi nhuận theo giá khả biến cao hơn 5.400
Tại sao ?
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Sản lượng sản xuất năm 2
10.000 – 11.000 = 1.000 giảm tồn kho
Giá thành sản xuất: 1.000 × 54,4 = 54.400
Giá thành khả biến: 1.000 × 49 = 49.000
Giá vốn hàng bán cao hơn theo giá thành sản xuất: 5.400
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Tổng Lợi nhuận 2 năm theo giá thành khả biến: 212.000
Tổng Lợi nhuận 2 năm theo giá thành sản xuất: 217.400
Giá thành sản xuất cao hơn: 5.400
1.000 sp tồn kho × 5,4 = 5.400
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Thu nhập theo
giá thành sản xuất
Thu nhập theo
giá thành khả biến
Định phí sản xuất
của tồn kho cuối kỳ theo
giá thành sản xuất
Định phí sản xuất
của tồn kho cuối kỳ theo
giá thành sản xuất
–
=
–
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Một số đồng thuận cho hai
phương pháp giá thành
Đồng thuận đối với giá thành sản xuất
• Phù hợp với các GAAP và IAS cho mục đích tồn kho
và giá vốn hàng bán.
• Tránh lợi nhuận “ảo”.
Trong giai đoạn bán hàng cao, lượng sản xuất
nhỏ hơn so với lượng bán hàng, một số định phí
SXC được tính vào chi phí và làm cho lợi nhuận
cao hơn theo phương pháp giá thành khả biến.
Giá thành sản xuất tốt hơn trong việc tránh sự
biến động lợi nhuận khi báo cáo so với giá thành
khả biến.
Một số đồng thuận cho hai
phương pháp giá thành
Đồng thuận đối với giá thành khả biến
• Phù hợp hơn để đưa ra quyết định quản trị trong
ngắn hạn.
• Khi năng lực sản xuất còn dư thừa thì giá thành khả
biến linh hoạt hơn so với giá thành toàn bộ khi ra
quyết định giá bán.
• Thuận lợi cho việc phân tích điểm hoà vốn và các
quyết định quản trị khác.
Một số ứng dụng của phương pháp giá
thành trong quá trình ra quyết định
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption costing)
Quyết định về giá trong đơn hàng
đặt biệt.
Phương pháp VC Đơn vị
Doanh thu 10.000
Giá vốn hàng bán 4.000
Biến phí ngoài sản xuất 2.000
Số dư đảm phí 4.000
Định phí sản xuất 1.000
Định phí ngoài sản xuất 1.000
Thu nhập 2.000
Phương pháp AC Đơn vị
Doanh thu 10.000
Giá vốn hàng bán 5.000
Lợi nhuận gộp 5.000
Chi phí ngoài sản xuất 3.000
Thu nhập 2.000
• Công ty có thông tin về giá bán và chi phí đơn vị cho bên dưới.
Hiện nay công ty sản xuất xe đạp điện Martin đang bán 1.000 xe
mỗi tháng và năng lực sản xuất đang dư thừa.
• UBND TP yêu cầu DN cung cấp 200 xe đạp điện cho hoạt động
khen thưởng học sinh giỏi của TP với đơn giá ưu đãi là 7.000.000
đ/xe. Bạn hãy cho biết Công ty Martin sẽ duyệt cho yêu cầu này
không theo hai phương pháp? Giải thích?
• Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng
tổng chi phí.
• Mức độ hoạt động tại điểm hoà vốn, DN không có lợi
nhuận.
• Một số giả định: biến phí đơn vị và định phí đơn vị không
thay đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí sẽ gia tăng tỷ
lệ thuận với sản lượng sản xuất.
Phân tích điểm hoà vốn
Phân tích điểm hoà vốn
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận
Hoặc
Tại điểm hòa vốn
thì lợi nhuận bằng
ZERO
Doanh thu = Chi phí + Lợi nhuận
Hoặc
Phương pháp giá thành khả biến:
Phân tích điểm hoà vốn
Điểm hòa vốn
sản lượng =
Định phí
Số dư đảm phí
đơn vị
Điểm hòa vốn
doanh thu =
Định phí
Tỷ lệ số dư
đảm phí
Phân tích điểm hoà vốn
Công ty Hòa Minh có định phí sản xuất hàng năm là
175.000.000 đ, biến phí sản xuất đơn vị là 8.500đ và giá
bán một sản phẩm là 12.000đ. Sản lượng hòa vốn của công
ty là bao nhiêu?
ả ượ ℎò ố =
Đị í
( á á ế í đơ ị)
=
. .
( . . )
= 50.000 sản phẩm
• Công ty có thông tin về giá bán và chi phí đơn vị cho bên dưới.
Hiện nay công ty sản xuất xe đạp Martin đang bán 1.000 xe mỗi
tháng và năng lực sản xuất đang dư thừa.
• Xác định điểm hoà vốn của Martin?
Phân tích điểm hoà vốn
Phương pháp VC Đơn vị Tổng số Tỷ lệ
Doanh thu 10.000 10.000.000 100%
Giá vốn hàng bán 4.000 4.000.000 40%
Biến phí ngoài sản xuất 2.000 2.000.000 20%
Số dư đảm phí 4.000 4.000.000 40%
Định phí sản xuất 1.000.000
Định phí ngoài sản xuất 1.000.000
Thu nhập 2.000.000
• Hiện nay Martin đang bán 1.000 xe mỗi tháng. Giám đốc bán hàng
tin rằng nếu tăng chi phí quảng cáo, tham gia hoạt động cứu trợ và
nhà tình thương là 1.000, đồng thời ấn định giá bán là 10.100 đ/xe
thì sản lượng tiêu thụ đạt ở mức 900 xe trong tháng.
• Công ty Martin sẽ duyệt cho yêu cầu này không?
Phân tích khi chi phí, sản lượng,
giá bán thay đổi.
Phương pháp VC Đơn vị Tổng số Tỷ lệ
Doanh thu 10.000 10.000.000 100%
Giá vốn hàng bán 4.000 4.000.000 40%
Biến phí ngoài sản xuất 2.000 2.000.000 20%
Số dư đảm phí 4.000 4.000.000 40%
Định phí sản xuất 1.000.000
Định phí ngoài sản xuất 1.000.000
Thu nhập 2.000.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_7_anh_huong_cua_phuong_phap.pdf