Bài giảng Kế toán ngân hàng - Nguyễn Thị Diễm Hiền

Khái niệm kế toán ngân hàng

 Luật kế toán

Kế toán là việc thu nhập, xử lý, kiểm tra, phân tích và

cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức

giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

Kế toán ngân hàng:

Hoạt động kế toán trong một ngân hàng

pdf215 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng - Nguyễn Thị Diễm Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 5012 Có TK 3590 290 146  Nhận thông báo sai thừa sau khi hạch toán  Lệnh chuyển Có:  Tài khoản KH đủ số dư Nợ TK 4211 Có TK 5012  Tài khoản KH không đủ số dư: Yêu cầu KH nộp lại tiền, nếu không thu được thì từ chối Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có  Lệnh chuyển Nợ: Trả lại số tiền thừa Nợ TK 5012 Có TK 4211 291 Thanh toán LNH từng lần qua TK tiền gửi NHNN  Thanh toán giữa các NH khác hệ thống  Không tham gia thanh toán bù trừ  Thanh toán bằng chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử 292 147 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 1113: Tiền gửi thanh toán tại NH Nhà nước Bên Nợ ghi: Số tiền gửi vào ngân hàng Nhà nước Bên Có ghi: Số tiền TCTD lấy ra Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại NHNN Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 293 Phương pháp kế toán Tại NH thành viên khởi tạo  Lệnh thanh toán Có Nợ TK 4211, 427x Có TK 1113  Lệnh thanh toán Nợ Nợ TK 1113 Có TK 4599, 4211 294 148 Tại NH thành viên nhận lệnh  Lệnh chuyển Có Nợ TK 1113 Có TK 4211  Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 4211, 427x Có TK 1113 295 Nhận Lệnh chuyển Nợ nhưng TK không đủ số dư  Lập thông báo từ chối Lệnh chuyển Nợ và Lệnh chuyển Nợ mới để trả lại NH khởi tạo  Khi nhận Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 3590 Có TK 1113  Lập thông báo từ chối Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 1113 Có TK 3590 296 149 297 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NH  Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, trong đó phổ biến là thanh toán không dùng tiền mặt. Thanh toán qua NH bao gồm:  Thanh toán dùng tiền mặt  Thanh toán không dùng tiền mặt: Là dịch vụ thanh toán trong đó NH thực hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của người có nhu cầu chuyển tiền để chuyển vào tài khoản cho người thụ hưởng. 298 150 Ý nghĩa  Giúp khách hàng tăng vòng quay vốn  Giảm chi phí vận chuyển, lưu thông tiền mặt  Mở rộng nguồn vốn huy động của NH  NH cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác 299 Nguyên tắc  Khách hàng phải mở TK tại NH và trên TK có đủ số dư  Khách hàng phải thực hiện đúng các quy định do NH đặt ra  Khách hàng cần hiểu rõ từng thể thức thanh toán mà NH giới thiệu để chấp hành đúng quy định và vận dụng đúng thể thức  Đối chiếu, kiểm tra định kỳ 300 151 Yêu cầu đối với ngân hàng  NH phải đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời và chính xác  NH phải trang bị cơ sở vật chất để thực hiện thanh toán hiệu quả và an toàn  NH phải tuân thủ các quy chế về thanh toán do NHNN quy định  Nếu NH thanh toán chậm trễ hoặc có sai sót gây thiệt hại cho KH thì NH phải bồi thường cho KH  NH được thu phí dịch vụ theo biểu phí NH quy định 301 Một số lưu ý đối với thanh toán viên  Thông tin khách hàng: chủ tài khoản, đồng chủ tài khoản, người được ủy quyền  Số dư:  Số dư tài khoản  Số dư tối thiểu  Số dư bình quân  Số dư được rút  Số dư khả dụng 302 152 Các thể thức thanh toán chủ yếu Uỷ nhiệm chi 303 NH trả tiền NH thụ hưởng KH trả tiền KH thụ hưởng 1 2 4 3 Uỷ nhiệm thu 304 NH BÊN MUA NH BÊN BÁN ĐƠN VỊ MUA ĐƠN VỊ BÁN1 2 64 5 3 153 Séc  Người ký phát: chủ tài khoản  Người bị ký phát: tổ chức thanh toán  Người thụ hưởng: người được nhận tiền từ séc  Người được trả tiền: người thụ hưởng đầu tiên  Người thu hộ: tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép thu hộ séc  Trung tâm thanh toán bù trừ séc: NHNN hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được NHNN VN cấp giấy phép 305 Đặc điểm  Thủ tục phát hành:  NHTM đăng ký mẫu SEC trắng với NHNN trước khi sử dụng  NHTM chỉ cung cấp SEC cho khách hàng của mình  NHTM phải ghi đầy đủ thông tin của KH sử dụng SEC trước khi phát hành SEC cho KH sử dụng 306 154  Các yếu tố thời gian:  Ngày ký phát  Ngày xuất trình  Thời hạn xuất trình  Thời hạn hiệu lực 307  Đình chỉ phát hành  Xử lý vi phạm phát hành  Cố ý vi phạm  Vô ý vi phạm lần 1  Vô ý vi phạm lần 2  Vô ý vi phạm lần 3 308 155 309 Đơn vị bán Đơn vị mua NGÂN HÀNG 1 2 35 4 310 ĐƠN VỊ BÁN ĐƠN VỊ MUA NH BÊN BÁN NH BÊN MUA 1 2 6 4 3 7 53 156 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN  Chứng từ tiền mặt: GNT, GRT, SEC tiền mặt  Chứng từ chuyển khoản: UNC, UNT, SEC CK, PCK  Chứng từ thanh toán vốn: Lệnh thanh toán, bảng kê thanh toán 311 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  Tài khoản 4211: Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 4221: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ  Tài khoản 427x: Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 428x: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ 312 157  Tài khoản chuyển tiền giữa các ngân hàng: tài khoản 5012, 5192, 5111, 5112  Bên Nợ: Khoản tiền chi hộ ngân hàng khác  Bên Có: Khoản tiền thu hộ ngân hàng khác  Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ > thu hộ  Dư Có: Chênh lệch thu hộ > chi hộ 313 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN Đối với UNC, UNT  Tại NH bên trả tiền:  Tại NH bên thụ hưởng: 314 158  Riêng với UNT, nếu tài khoản của người trả tiền không đủ số dư để chi trả, tùy theo yêu cầu của người thụ hưởng mà ngân hàng có thể:  Trả lại UNT  Lưu UNT theo dõi chờ khi tài khoản của người trả tiền đủ số dư thì sẽ thu tiền. 315 Hạch toán thanh toán Séc  Tại NH phục vụ người trả tiền: 316 159  Trường hợp tài khoản của người trả tiền không đủ để thanh toán, tùy theo yêu cầu của người thụ hưởng, NH xử lý:  Người thụ hưởng không đồng ý thanh toán từng phần: NH lập Giấy xác nhận từ chối thanh toán đối với toàn bộ số tiền trên tờ séc, trả lại séc cho người thụ hưởng  Người thụ hưởng đồng ý thanh toán một phần số tiền trên tờ séc: NH lập Giấy xác nhận từ chối thanh toán đối với số tiền chưa thanh toán, ghi lên mặt trước của tờ séc và trả lại cùng với tờ séc cho người thụ hưởng:  Số tiền chưa thanh toán  Số tiền đã thanh toán  Ngày thanh toán 317 Tại NH phục vụ người thụ hưởng: 318 160 Ví dụ  KH A nộp 1 tờ séc trong thời hạn xuất trình do KH B có tài khoản tại cùng NH phát hành. Số tiền tờ séc 100trđ. Séc này đã được NH bảo chi với tỷ lệ ký quỹ 50%. Cho biết TK 4211.B có số dư 30trđ, KH A đề nghị NH chuyển số tiền thanh toán séc để trừ cho khoản nợ vay ngắn hạn trước đây. Yêu cầu hạch toán nghiệp vụ trên. 319 THẺ NGÂN HÀNG  Tại NH phát hành thẻ 320 161 Tại NH thanh toán thẻ (đại lý) 321 322 162 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng: - NH bán ngoại tệ cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu (thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu, trả nợ vay, du lịch) - Mua ngoại tệ của doanh nghiệp, cá nhân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 323  Kinh doanh ngoại tệ đối với ngân hàng khác  Với các ngân hàng trong nước thông qua thị trường liên ngân hàng  Với các ngân hàng nước ngoài qua thị trường hối đoái quốc tế 324 163 Các loại giao dịch  Giao dịch hối đoái giao ngay  Giao dịch hối đoái có kỳ hạn  Giữa ngoại tệ và VND  Giữa ngoại tệ và ngoại tệ  Giao dịch hoán đổi  Giao dịch lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ 325 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN Kế toán phân tích  Về nội dung hạch toán, hạch toán giống như hạch toán bằng VND, nhưng đồng thời hạch toán các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng VND  Khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo TG tại thời điểm phát sinh 326 164  Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và đồng Việt Nam  Định kỳ phải đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ  Các khoản mục TSCĐ, công cụ, vốn góp đầu tư, mua cổ phần bằng ngoại tệ không được đánh giá lại. 327  Kế toán tổng hợp  Tài khoản ngoại tệ chỉ phản ánh bằng đồng Việt Nam  Có thể hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp ngoại tệ theo nguyên tệ nhưng cuối tháng phải quy đổi số dư, doanh số hoạt động trong tháng của các tài khoản ngoại tệ ra đồng Việt Nam  Vàng tiêu chuẩn hạch toán như một ngoại tệ 328 165 Đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ  Đánh giá riêng biệt từng loại ngoại tệ  Căn cứ vào tỷ giá USD/VND do NHNN công bố vào cuối tháng  Thực hiện đánh giá sau khi đã xác định KQKD ngoại tệ  Chênh lệch TG phản ánh vào TK chênh lệch TG, số dư tài khoản này kết chuyển vào KQKD cuối năm. 329 Kết quả KDNT = 330 Doanh số bán ngoại tệ tính bằng VND Doanh số mua ngoại tệ tương ứng với ngoại tệ bán tính bằng VND Thuế GTGT phải nộp - - 166 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  Tài khoản 1031: Ngoại tệ tại đơn vị  Tài khoản 1123: Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại NHNN  Tài khoản 132: Tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng ngoại tệ  Tài khoản 1331: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ ở nước ngoài  Tài khoản 4221: Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ 331  Tài khoản 426: Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ  Tài khoản 455: Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ  Tài khoản 214: Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng  Tài khoản 428: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ  Tài khoản 414: Tiền gửi của các NH ở nước ngoài bằng ngoại tệ  Tài khoản 471: Mua bán ngoại tệ kinh doanh 332 167  Tài khoản 473: Giao dịch hoán đổi  Tài khoản 474: Giao dịch kỳ hạn  Tài khoản 475: Giao dịch tương lai  Tài khoản 476: Giao dịch quyền chọn  Tài khoản 486: Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh  Tài khoản 631: Chênh lệch TGHĐ  Tài khoản 633: Chênh lệch đánh giá lại các công cụ tài chính phái sinh  Tài khoản 721: Thu về kinh doanh ngoại tệ  Tài khoản 821: Chi về kinh doanh ngoại tệ 333 Chứng từ sử dụng  Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi  Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán, điện thanh toán với nước ngoài  Chứng từ khác: Hợp đồng mua bán ngoại tệ, giấy đề nghị mua bán ngoại tệ 334 168 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN Mua bán ngoại tệ giao ngay  Ngân hàng mua ngoại tệ: Nợ TK 1031, 1123 Có TK 4711 Đồng thời: Nợ TK 4712 Có TK 1011, 1113 335  Ngân hàng bán ngoại tệ: Nợ TK 4711 Có TK 1031, 1123 Đồng thời: Nợ TK 1011, 1113 Có TK 4712 336 169 Ví dụ: Ngày 18/5/x tại NHA phát sinh nghiệp vụ:  1. Công ty XNK X bán 120.000 USD từ TKTG, sau đó dùng giấy rút tiền mặt rút 2 tỷ VND  2. Công ty XNK Y nộp giấy đề nghị mua 50.000 USD để thanh toán cho nước ngoài  3. Khách hàng A mua 7.000 USD tiền mặt để đi công tác  Cho biết tỷ giá USD/VND = 20100 - 20150 337  Khi NH mua bán ngoại tệ với NH nước ngoài  Hạch toán tăng ngoại tệ mua Nợ TK 1331 Có TK 4711  Hạch toán giảm ngoại tệ bán Nợ TK 4711 Có TK 1331  Đồng thời Nợ TK 4712. NT mua Có TK 4712. NT bán 338 170 Spot  Đánh giá chênh lệch tỷ giá khi NH mua spot  Tỷ giá tăng Nợ TK 4712 Có TK 631  Tỷ giá giảm Nợ TK 631 Có 4712  Sau đó kết chuyển 631 vào TK Lãi, Lỗ (721 và 821) 339 Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn  Khi ký hợp đồng mua kỳ hạn Nợ TK 4862.NT: ngoại tệ cam kết mua Có TK 4741 Hạch toán VND Nợ TK 4742: ng tệ * Spot rate Nợ TK 3962 (Hoặc Có TK 4962): Chênh lệch tỷ giá Có 4862: ng tệ * Forward rate  Bán kỳ hạn hạch toán ngược lại 340 171 Định kỳ  Phân bổ lãi phải thu vào chi phí công cụ tài chính phái sinh Nợ TK 8230: giá trị phân bổ Có TK 3962  Hoặc Nợ TK 4962: giá trị phân bổ Có TK 7230 341 Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo cáo: Lãi : Nợ TK 4742 Có TK 6332 Lỗ : Nợ TK 6332 Có TK 4742 342 172 Khi đến hạn thanh toán hợp đồng  Ngoại tệ Nợ TK 4221/ 1031: ngoại tệ mua Có TK 4862  Thanh toán VND Nợ TK 4862: ngoại tệ * forward rate Có TK 4211/1011 343 Đồng thời đánh giá chênh lệch tỷ giá theo TG thực tế tại ngày giao dịch  Thực hiện mua ngoại tệ Nợ TK 4741: ngoại tệ cam kết mua Có TK 4711:  Thanh toán VND Nợ TK 4712: ng tệ * TG mua thực tế Có TK 4742 344 173 Đánh giá lại chênh lệch TG cuối kỳ  Lãi Nợ TK 4742 Có TK 6332: giá trị chênh lệch  Lỗ Nợ TK 6332 Có TK 4742 345 Lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ  Khi ký hợp đồng mua quyền chọn: Nợ TK 388, 849 Có TK 1011  Khi ký hợp đồng bán quyền chọn Nợ TK 1011, 4211 Có TK 488, 749 346 174 Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo cáo: Tỷ giá giảm: Nợ TK 4762 Có TK 633 Tỷ giá tăng: Nợ TK 633 Có TK 4762 347 Tại ngày đáo hạn  Khách hàng thực hiện mua ngoại tệ Nợ TK thích hợp Có TK 4711 Đồng thời: Nợ TK 4712 Có TK thích hợp  Khách hàng thực hiện bán ngoại tệ: Hạch toán ngược lại 348 175 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ  Nghiệp vụ chuyển tiền  Nghiệp vụ nhờ thu  Nghiệp vụ tín dụng chứng từ 349 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  Tài khoản 4282: Tiền gửi để mở LC bằng ngoại tệ  Tài khoản 9123: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu  Tài khoản 9124: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán  Tài khoản 925: Cam kết trong nghiệp vụ LC 350 176 CHUYỂN TIỀN QUA NGÂN HÀNG 351 NHÀ NHẬP KHẨU NHÀ XUẤT KHẨU NH CHUYỂN TIỀN ĐI NGÂN HÀNG THANH TOÁN (1) (4) (3) (2) PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN Phương thức chuyển tiền  Chuyển tiền đi: (tại NH chuyển tiền) Nợ TK 4221 Có TK 1331, Đồng thời, NH thu phí chuyển tiền  Chuyển tiền đến: (tại NH phục vụ người thụ hưởng) Nợ TK 1331, Có TK 4221, 4550 (Khi KH nhận tiền mặt: Nợ TK 4550/Có TK 1031) 352 177 Ví dụ  Công ty A nộp Lệnh chuyển tiền SWIFT yêu cầu NH chuyển 30.000 EUR cho người thụ hưởng ở NH Hàn Quốc  Nhận được điện chuyển tiền từ NH Nhật Bản, nội dung thanh toán cho Công ty B 5.000.000 JPY  Nhận tiền từ NH Hoa Kỳ chuyển cho ông Lê Văn B không có tài khoản tiền gửi tại NH 20.000 USD  Bỏ qua phí chuyển tiền, cho biết NH có chỉ tài khoản Nostro. 353  Nếu NH làm đại lý chuyển tiền kiều hối  Khi KH đến nhận tiền (NH tạm ứng trước) Nợ TK 3590 Có TK 1031, 4221  Định kỳ, NH gửi chứng từ đến NHNNg: Nhập TK 9123  Khi NH nhận tiền thanh toán từ NHNNg: Xuất 9123 Nợ TK 1331 Có TK 3590 354 178 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU 355 NHÀ XUẤT KHẨU NH CHUYỂN GIAO NH THU HỘ NHÀ NHẬP KHẨU SALES CONTRACT Send GOODS (1) (5) (2) (3)(7) (6) (4)Documents, Draft Documents, Draft Draft Documents Payment/ Acceptance Phương thức nhờ thu  Hàng xuất khẩu (tại NH xuất khẩu / NH chuyển giao) Khi nhận BCT Nợ TK 4211 Có TK 7110 Có TK 4531 Nhập TK 9123 Khi thu tiền từ nước ngoài Nợ TK 1331 Có TK 4221 Xuất TK 9123 356 179  Hàng nhập khẩu (tại NH nhập khẩu / NH thu hộ) Khi nhận BCT từ NH nước ngoài: Nhập TK 9124 Khi nhà NK thanh toán: Nợ TK 4221 Có TK 1331 Xuất TK 9124 357 PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 358 NHÀ NHẬP KHẨU NGÂN HÀNG THÔNG BÁO NGÂN HÀNG MỞ THƯ TÍN DỤNG NHÀ XUẤT KHẨU (1) (7) (6) (2) (8)(5)(3) (4) (9) 180 Phương thức Tín dụng chứng từ  Tại NH phục vụ KH nhập khẩu Ký quỹ LC Nợ TK 4221 Có TK 4282 Thu phí mở LC, phí SWIFT Nhập TK 9251 359 Khi nhận Bộ chứng từ do NH XK chuyển đến Nhập 9124 Nếu BCT phù hợp Nợ TK 4282 Nợ TK 4221, 2422 Có TK 1331, 4141 Xuất TK 9251, 9124 360 181  Tại NH phục vụ KH xuất khẩu Khi nhận được L/C: thu phí thông báo L/C Khi nhận BCT do nhà XK nộp vào Nhập TK 9123 Nếu Chiết khấu cho KH: Nợ TK 2221 Có TK 4221 361 Khi nhận tiền từ NH NK chuyển đến Nợ TK 1331, 4141 Có TK 4221 Xuất TK 9123 Nếu NH NK từ chối Bộ chứng từ Xuất TK 9123 và thông báo cho nhà XK 362 182 Ví dụ: Ngày 18/5/x tại NHX phát sinh nghiệp vụ sau:  Công ty A nộp hồ sơ đề nghị mở LC nhập khẩu, số tiền 100.000$. Sau khi thẩm định, NH đồng ý tỷ lệ ký quỹ là 50%, phí mở LC 0,1%, Phí SWIFT 20$, Vat 10%. Tài khoản ngoại tệ của Cty không còn số dư nên NH đã bán cho Cty toàn bộ số ngoại tệ thiếu.  Nhận được BCT phù hợp từ NH nước ngoài gửi đòi tiền Cty B cho LC số 123/x, số tiền 20.000$. Trước đây Cty đã ký quỹ 70% giá trị LC  Cho biết tỷ giá niêm yết 20.100VND/USD 363 Chuyển đổi thu nhập, chi phí ngoại tệ  NH thu phí dịch vụ ngoại tệ  Nếu thu bằng VND Nợ TK 4211, 1011 Có TK 7110 Có TK 4531 364 183  Nếu thu bằng ngoại tệ Nợ TK 4221 Có TK 4711 Chuyển đổi ra VND Nợ TK 4712 Có TK 7110 Có TK 4531 365  NH trả chi phí bằng ngoại tệ  Thanh toán chi phí cho KH bằng ngoại tệ Nợ TK 4711 Có TK 1031, 4221 Chuyển đổi ra VND Nợ TK 8110 Có TK 4712 366 184 367 NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ CỦA NGÂN HÀNG  Các khoản thu nhập của Ngân hàng  Thu từ hoạt động kinh doanh:  Thu nhập từ hoạt động tín dụng: Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi từ đầu tư chứng khoán, lãi cho thuê tài chính  Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ:dịch vụ thanh toán, nghiệp vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, phí nghiệp vụ chiết khấu, cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản và cho thuê tủ két  Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng  Thu từ chênh lệch tỷ giá  Thu từ hoạt động mua bán nợ  Thu nhập góp vốn, mua cổ phần  Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác 368 185  Thu nhập khác  Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ  Thu về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro  Thu kinh phí quản lý đối với các công ty thành viên độc lập  Thu tiền phạt do KH vi phạm hợp đồng  Các khoản thu khác 369  Các khoản chi phí của Ngân hàng  Chi phí hoạt động kinh doanh  Chi phí hoạt động tín dụng: trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay, lãi phát hành giấy tờ có giá, lãi tiền thuê tài chính  Chi phí hoạt động dịch vụ: dịch vụ thanh toán, cước phí bưu điện về mạng viễn thông, chi về ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, hoa hồng môi giới  Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối  Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí  Chi phí cho nhân viên  Chi cho hoạt động quản lý và công vụ  Chi về tài sản  Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng  Chi phí hoạt động kinh doanh khác 370 186  Chi phí khác  Chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ  Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá  Chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi  Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế  Chi các khoản đã hạch toán vào doanh thu nhưng thực tế không thu được  Chi phí khác 371 KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG Được xác định vào cuối niên độ kế toán Kqkd = Tổng thu nhập – Tổng chi phí Kqkd > 0: Lợi nhuận Kqkd < 0: Lỗ 372 187 Phân phối lợi nhuận  Được thực hiện sau khi BCTC của NH đã được kiểm toán  Thực hiện sau khi NHTM bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp  Các khoản thu từ chênh lệch tỷ giá không được phân phối lợi nhuận 373 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu  Doanh thu từ hoạt động tín dụng, tiền gửi: toàn bộ số lãi phải thu trong kỳ  Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán: toàn bộ tiền lãi phải thu trong kỳ kể từ thời điểm đầu tư  Doanh thu từ kinh doanh chứng khoán: phần chênh lệch dương giữa giá bán và giá trị đầu tư ban đầu  Doanh thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản: toàn bộ số tiền thu được  Các khoản doanh thu đầu kỳ liên quan đến nhiều niên độ kế toán phải được phân bổ. 374 188 Nguyên tắc ghi nhận chi phí  Là chi phí phát sinh trong kỳ  Không được hạch toán các khoản sau vào chi phí:  Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân gây ra không mang danh NH  Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH, các khoản chi không có chứng từ hợp lệ  Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ  Các khoản chi không hợp lý khác 375 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: Loại 7: Thu nhập  Tài khoản 70: Thu nhập từ hoạt động tín dụng  Tài khoản 71: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ  Tài khoản 72: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối  Tài khoản 74: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác  Tài khoản 78: Thu lãi góp vốn, mua cổ phần  Tài khoản 79: Thu nhập khác 376 189  Nội dung hạch toán Bên Có ghi: Các khoản thu về hoạt động kinh doanh trong năm Bên Nợ ghi:  Chuyển tiêu số dư Có vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán  Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu có) Số dư Có: Phản ánh thu về hoạt động kinh doanh trong năm của TCTD Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết 377  Loại 8: Chi phí  Tài khoản 80: Chi phí hoạt động tín dụng  Tài khoản 81: Chi phí hoạt động dịch vụ  Tài khoản 82: Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối  Tài khoản 83: Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí  Tài khoản 84: Chi phí hoạt động kinh doanh khác  Tài khoản 85: Chi phí cho nhân viên  Tài khoản 86: Chi cho hoạt động quản lý và công vụ  Tài khoản 87: Chi về tài sản  Tài khoản 88: Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng  Tài khoản 89: Chi phí khác 378 190  Nội dung hạch toán Bên Nợ ghi: Các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm Bên Có ghi:  Số tiền thu giảm các khoản chi trong năm  Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi nhuận năm nay khi quyết toán Số dư Nợ: Phản ánh các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết hoặc Tổng Giám đốc, Giám đốc các TCTD có thể quy định mở các TK chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị 379  Tài khoản 69: Lợi nhuận chưa phân phối Bên Có ghi: Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu nhập chuyển sang Bên Nợ ghi:  Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi phí chuyển sang  Trích lập các quỹ  Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông Số dư Có: Phản ánh số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng Số dư Nợ: Phản ánh số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 380 191  Tài khoản 691: Lợi nhuận năm nay  Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm nay của TCTD  Đầu năm sau, số dư cuối năm của TK 691 được chuyển thành số dư đầu năm mới của TK 692 (không phải lập phiếu)  Tài khoản 692: Lợi nhuận năm trước  Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm trước cuả TCTD 381  Hạch toán thu nhập: Nợ TK thích hợp Có TK thu nhập (70-79) Có TK 4531 (nếu có)  Nếu sai sót hạch toán thoái thu: Nợ TK thu nhập Có TK thích hợp 382 192  Hạch toán chi phí Nợ TK chi phí (80-89) Nợ TK 3532 (nếu có) Có TK thích hợp  Nếu khoản chi phí tương đối lớn: Nợ TK 388: Chi phí chờ phân bổ Có TK thích hợp Hàng kỳ phân bổ: Nợ TK chi phí (81-89) Có TK 388 383  Hạch toán Kết quả kinh doanh:  Kết chuyển tài khoản thu nhập và chi phí vào TK 691  Kết chuyển thu nhập: Nợ TK thu nhập Có TK 6910  Kết chuyển chi phí Nợ TK 6910 Có TK chi phí 384 193  Chi nhánh chuyển lãi về Hội sở NH Nợ TK 6920 Có TK 5191  Chi nhánh chuyển lỗ về Hội sở NH Nợ TK 5191 Có TK 6920 385 Tại Hội sở  Hội sở nhận lãi từ các chi nhánh Nợ TK 5191 Có TK 6920  Hội sở nhận lỗ từ các chi nhánh Nợ TK 6920 Có TK 5191 Nếu TK 6920 dư có: NH lãi Nếu TK 6920 dư nợ: NH lỗ 386 194  Kế toán phân phối lợi nhuận TK 3531: Tạm ứng nộp NSNN TK 3539: Các khoản chờ NSNN thanh toán TK 4534: Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 61: Quỹ của TCTD TK 62: Quỹ khen thưởng, phúc lợi 387  Nộp thuế TNDN: Khi tạm nộp theo thông báo Nợ TK 3531 Có TK thích hợp Khi báo cáo quyết toán được duyệt Nợ TK 692 Có TK 4534 Tất toán số TTN tạm nộp: Nợ TK 4534 Có TK 3531 388 195  Nếu số cần nộp > số tạm nộp: Nợ TK 4534 Có TK thích hợp  Nếu số cần nộp < số tạm nộp: Nợ TK 3539 Có TK 4534 389  Trích lập các quỹ và chia lợi tức Nợ TK 692 Có TK 61, 62 390 196 Trích lập các quỹ  Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ  Quỹ dự phòng tài chính  Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ  Quỹ khen thưởng phúc lợi 391 Chương 9 BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 197 Khái quát về hệ thống báo cáo tài chính  Mục đích của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một TCTD, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo TCTD, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế 393 Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một TCTD về: 1. Tài sản; 2. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; 3. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác; 4. Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; 6. Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán; 7. Các luồng tiền. 394 198  Vai trò của báo cáo tài chính Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của NHTM, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc ra các quyết định kinh tế. 395 Yêu cầu cơ bản lập và trình bày BCTC  Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với các quy định của từng chuẩn mực kế toán  Các thông tin, các chính sách kế toán áp dụng được trình bày trên BCTC nhằm đảm bảo dễ hiểu và so sánh được 396 199 Nguyên tắc lập và trình bày trên báo cáo tài chính Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ: Các nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt nam số 21 - Trình bày báo cáo tài chính:  hoạt động liên tục  cơ sở dồn tích  nhất quán  trọng yếu và tập hợp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_ngan_hang_nguyen_thi_diem_hien.pdf
Tài liệu liên quan