Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương VI: Kế toán kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế - Nguyễn Quỳnh Hương

Những vấn đề cơ bản về kế toán ngoại tệ

 Yêu cầu

 Tiền ghi sổ

 Phương pháp hạch toán phân tích, hạch toán tổng hợp đối với kế

toán ngoại tệ

 Tài khoản sử dụng

Kế toán kinh doanh ngoại tệ

 Kế toán nghiệp vụ giao dịch ngoại hối giao ngay

 Kế toán nghiệp vụ giao dịch ngoại hối kỳ hạn

 Kế toán xác định KQKD ngoại tệ

 Kế toán đánh giá lại giá trị ngoại tệ

Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế

 Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế

 Kế toán các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu

pdf18 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương VI: Kế toán kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế - Nguyễn Quỳnh Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(2) (3) (4) (4b) (4a) (1) (5)  Tại Ngân hàng chuyển tiền: Nợ TK 4221/ngoại tệ X/người chuyển tiền Có TK 1331/ngoại tệ X/tại NH nhận chuyển tiền TK 4141/ngoại tệ X/của NH nhận chuyển tiền TK Thích hợp/1331, 1321/X/tại NHTG (3a)  Phản ánh phí chuyển tiền và thuế VAT phải nộp: Nợ TK 4221/người chuyển tiền : Phí + VAT Có TK 711/ngoại tệ X : Phí Có TK 4531/ngoại tệ X : Thuế VAT  Tại Ngân hàng trung gian (nếu có): Nợ TK TG ngoại tệ của NH chuyển tiền Có TK TG ngoại tệ của NH nhận chuyển tiền  Tại Ngân hàng nhận chuyển tiền:  Trường hợp người thụ hưởng có tài khoản ở NH Nợ TK TG 4141/ngoại tệ x/NH chuyển tiền TK TG 1331/ngoại tệ x/ tại NH chuyển tiền TK TG 1331 (1321)/ tại NHTG (3b) Có TK 4221/người nhận chuyển tiền Có TK 711/ ngoại tệ x: Phí Có TK 4531/ ngoại tệ x: Thuế GTGT  Truờng hợp người thụ hưởng không có tài khoản tại NH Nợ TK TG 4141/ngoại tệ x/ NH chuyển tiền TK TG 1331/ngoại tệ x/ tại NH chuyển tiền TK TG 1331 (1321)/ tại NHTG (3b) Có TK Chuyển tiền phải trả - 455/ người nhận chuyển tiền Sau đó ngân hàng lập giấy báo Có cho người thụ hưởng đến nhận tiền và thu phí 10/09/2010 14 KẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC NHỜ THU  Khái niệm: Là phương thức thanh toán trong đó nhà xuất khẩu sau khi đã hoàn thành việc cung ứng hàng hoá dịch vụ cho nhà nhập khẩu sẽ lập chứng từ đòi tiền gửi NH phục vụ mình để nhờ thu hộ tiền hàng hoá dịch vụ từ nhà nhập khẩu.  Các loại nhờ thu:  Nhờ thu phiếu trơn (clean collection - CC): Là phương thức thanh toán trong đó người bán uỷ thác cho NH thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hoá gửi thẳng cho người mua để đi nhận hàng.  Nhờ thu kèm chứng từ (documentery collection - DC): Là phương thức thanh toán mà người bán sẽ gửi cả hối phiếu và chứng từ hàng hóa đến NH để nhờ thu tiền từ người mua. NH chỉ trao chứng từ cho người mua sau khi họ đã thanh toán tiền hoặc ký chấp nhận trả tiền trên hối phiếu. Quy trình thanh toán nhờ thu NHÀ XUẤT KHẨU NH TRUNG GIAN (NẾU CÓ) NH NHÀ NHẬP KHẨUNH NHÀ XUẤT KHẨU NHÀ NHẬP KHẨU (2) (4) (3) (3b)(3a) (1) (6) (5) (7) (7a)(7b) (8)  Tại NH phục vụ nhà xuất khẩu:  Giai đoạn nhờ thu:  Sau khi kiểm tra đầy đủ bộ chứng từ NH chấp nhận nhờ thu: Nhập TK 9122 – C.từ có giá trị ngoại tệ nhận thu hộ KH  Đồng thời, thu các khoản dịch vụ phí liên quan:  Gửi chứng từ nhờ thu cho NH nước ngoài phục vụ nhà nhập khẩu (3) hoặc qua NHTG (3a), hạch toán: Xuất: TK 9122 - C.từ có giá trị ngoại tệ nhận thu hộ KH Nhập: TK 9123 - C.từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu 10/09/2010 15  Tại NH phục vụ nhà nhập khẩu:  Nhận bộ chứng từ nhờ thu: kiểm soát và hạch toán: Nhập: TK 9124 – C.từ có giá trị ngoại tệ nước ngoài gửi nhờ thu  Gửi thông báo cho nhà nhập khẩu (4)  Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán (5): Xuất TK 9124: Giá trị chứng từ  Đồng thời làm thủ tục chuyển tiền cho nhà xuất khẩu: Nợ TK 4221/nhà nhập khẩu hoặc TK thích hợp Có TK 1331/tại NH xuất khẩu TK 4141/của NH xuất khẩu TK 1331, 1321/ tại NHTG (7a)  Thu phí và báo Nợ cho nhà nhập khẩu (6)  Gửi LCC sang NH xuất khẩu (7) hoặc NH trung gian (7a)  Tại NH trung gian (nếu có): Nợ TK TG/của NH nhập khẩu Có TK TG/của NH xuất khẩu  Tại NH phục vụ nhà xuất khẩu:  Giai đoạn thanh toán:  Nhận Lệnh chuyển Có: kiểm soát và hạch toán: Xuất TK 9123: Giá trị chứng từ  Đồng thời, trả tiền cho nhà xuất khẩu: Nợ TK 4141/của NH nhập khẩu TK 1331/tại NH nhập khẩu TK 1331 (1321)/ tại NHTG (7b) Có TK 4221/người thụ hưởng hoặc TK thích hợp  (8) Báo Có cho nhà xuất khẩu. KẾ TOÁN THANH TOÁN BẰNG TTD  Khái niệm: Là một sự thoả thuận mà trong đó một NH (NH mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của KH (người xin mở L/C) cam kết hay cho phép một NH khác (NH thông báo L/C) chi trả hoặc chấp thuận những yêu cầu của người hưởng lợi theo đúng điều kiện và chứng từ thanh toán phù hợp với thư tín dụng -> Trong phương thức này NH sử dụng uy tín của mình để tạo nên sự tin tưởng giữa các bên tham gia quan hệ mua bán  Cơ sở pháp lý: Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ UCP500 (từ 07/2007 UCP600) do phòng thương mại quốc tế tại Paris ban hành. 10/09/2010 16  Các loại thư tín dụng:  Xét về phương diện nghĩa vụ và trách nhiệm có hai loại:  Thư tín dụng có thể huỷ ngang:  Thư tín dụng không thể huỷ ngang:  Xét theo phương diện thanh toán, có hai loại :  Thư tín dụng trả ngay:  Thư tín dụng trả chậm:  Ngoài ra còn một số loại thư tín dụng khác:  Thư tín dụng có xác nhận - không có xác nhận  Thư tín dụng chuyển nhượng có truy đòi và không có truy đòi  Thư tín dụng tuần hoàn.  Thư tín dụng giáp lưng.  Thư tín dụng dự phòng  Thư tín dụng điều khoản đỏ  Các bên tham gia thanh toán L/C:  Người xin mở L/C (Applicant): Là người mua (NNK) có trách nhiệm làm đơn xin mở L/C, yêu cẩu NH phát hành L/C và là người phải trích TK để thanh toán.  Người hưởng lợi (Beneficiary): Là người bán (NXK) kí phát hành hối phiếu được hưởng số tiền của L/C do nhà nhập khẩu mở  NH phát hành (Issuing bank): Là NH phát hành L/C (mở L/C) theo yêu cầu của nhà nhập khẩu.  NH thông báo (Advising bank): Thường là NH đại lí của NH mở L/C hay là 1 NH khác do NH mở L/C ủy nhiệm. Nếu địa điểm trả tiền quy định tại nước xuất khẩu thì NH trả tiền thường là NH thông báo. Trách nhiệm của NH trả tiền giống như NH mở L/C khi nhận được bộ chứng từ thanh toán của người xuất khẩu chuyển đến. Quy trình thanh toán bằng L/C NH mở thư tín dụng (NH phục vụ nhà nhập khẩu) NHÀ NHẬP KHẨU NHÀ XUẤT KHẨU NH thông báo L/C (NH phục vụ nhà xuất khẩu) NGÂN HÀNG TRUNG GIAN (2) (8) (4) (3) (1) (6) (5)(7)(9) (10) (11) 10/09/2010 17  Kế toán tại NH nhập khẩu  Giai đoạn mở thư tín dụng: (3)  Khi nhà NK có nhu cầu mở L/C, NH thẩm định hồ sơ KH như thẩm định tín dụng, quyết định mức bảo lãnh => mức phải ký quỹ Nợ: TK Thích hợp (TGKH, Ngoại tệ tại qũy, CVKH..) Số tiền Có: TK Tiền gửi kí quĩ để mở L/C – 4282/nhà NK ký quỹ  KH được NH bảo lãnh để mở L/C: Nhập: TK 9215, 9216: Giá trị L/C  KH phải thế chấp, cầm cố tài sản để mở L/C: Nhập: TK 994: Giá trị của tài sản thế chấp cầm cố  Thu phí bảo lãnh/ phí phát hành L/C: Nợ TK thích hợp/nhà NK Có TK 488  Gửi thông báo mở L/C sang NH phục vụ nhà XK (4)  Kế toán tại NH phục vụ nhà NK:  Giai đoạn thanh toán L/C:  Nhận được bộ chứng từ đòi tiền từ NH phục vụ nhà XK, kế toán kiểm tra bộ chứng từ xem có đầy đủ và phù hợp theo các điều kiện của L/C mở trước đây không. Nếu bộ chứng từ đủ điều kiện thanh toán thì hạch toán: Nhập: TK Chứng từ có GT ngoại tệ nước ngoài gửi nhờ thu 9124  Gửi chứng từ cho nhà NK để yêu cầu kiểm tra và chấp nhận thanh toán. (8)  Đến hạn thanh toán, kế toán làm thủ tục để thanh toán cho nhà XK qua ngân hàng phục vụ nhà XK theo các trường hợp:  Trường hợp nhà NK có khả năng thanh toán toàn bộ giá trị L/C: Xuất TK 9124 : Giá trị L/C Xuất TK 9215/9216: Giá trị cam kết bảo lãnh  Đồng thời hạch toán nội bảng: Nợ TK 4282/Nhà NK : Số tiền kí quĩ. Nợ TK 4221/Nhà NK : Số tiền chênh lệch Có TK 1331/tại NH phục vụ nhà XK TK 4141/của NH phục vụ nhà XK Giá trị L/C TK 1331, 1321/ tại NHTG Xuất TK 994: TS cầm cố thế chấp (nếu có) Đồng thời NH tiến hành thu phí thanh toán/ phí chuyển tiền 10/09/2010 18  Trường hợp nhà NK không đủ khả năng thanh toán => được NH trả thay: Xuất TK 9124 : Giá trị L/C Xuất TK 9215/9216: Giá trị cam kết bảo lãnh  Đồng thời hạch toán nội bảng trả tiền cho nhà XK: Nợ TK 4282/nhà NK : Số tiền kí quĩ. Nợ TK 2422/nhà NK : Số tiền trả thay Có TK 1331/tại NH phục vụ nhà XK TK 4141/của NH phục vụ nhà XK Giá trị L/C TK 1331, 1321/ tại NHTG  NH tiếp tục theo dõi món nợ như theo dõi một khoản vay thông thường. Chỉ khi nào thu hồi khoản nợ NH mới Xuất 994  Kế toán tại NH xuất khẩu:  Giai đoạn thông báo L/C: Khi nhận được thư tín dụng từ NH phục vụ nhà NK sau khi kiểm soát, NH làm thủ tục để gửi thông báo cho nhà XK -> thu phí thông báo L/C  Giai đoạn thanh toán L/C:  Sau khi hoàn thành giao hàng cho nhà NK ở nước ngoài, nhà XK lập các chứng từ để xin thanh toán L/C. : Nhập TK 9123: Giá trị L/C  Khi nhận được chuyển tiền báo Có thanh toán L/C: Xuất: TK 9123  Thu phí thu hộ/ tiền về  Đồng thời hạch toán nội bảng: Nợ TK 4141/của NH phục vụ nhà NK TK 1331/tại NH phục vụ nhà NK TK 1331 (1321)/ tại NHTG Có TK 4221/ nhà XK

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_vi_ke_toan_kin.pdf