Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 1: Khái quát về kế toán quản trị trong doanh nghiệp

Chương 1 Khái quát về kế toán quản trị

Nội dung và mục đích của kế toán quản trị

2. Đối tượng của KTQT trong doanh nghiệp

3. Phương pháp của KTQT

ppt54 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 1: Khái quát về kế toán quản trị trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/11/2021www.ketoanhaiduong.com1CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP8/11/20212www.ketoanhaiduong.com8/11/20213www.ketoanhaiduong.comChương 1 Khái quát về kế toán quản trị1. Nội dung và mục đích của kế toán quản trị2. Đối tượng của KTQT trong doanh nghiệp3. Phương pháp của KTQT8/11/20214www.ketoanhaiduong.comMục tiêu 1: Khái niệm KTQT, mục đích và tầm quan trọng của KTQTMục tiêu 2: Chức năng của KTQTMục tiêu 3: KTQT với chức năng quản lýMục tiêu 4: Kế toán quản trị và kế toán tài chínhMục tiêu 5: Đối tượng của KTQTMục tiêu 6: Phương pháp của KTQT8/11/20215www.ketoanhaiduong.com1. Nội dung và mục đích của KTQT1.1. Khái niệm và mục đích KTQT1.2 Nội dung cơ bản của KTQT1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ của KTQT1.4 Vai trò của KTQT trong việc thực hiện chức năng quản lý ở DN1.5 Phân biệt giữa kế toán Tài chính và KTQT8/11/20216www.ketoanhaiduong.comTại sao xuất hiện kế toán quản trị ?8/11/20217www.ketoanhaiduong.comMột câu chuyện của công ty Dupont:Điều gì khiến câu chuyện của Dupont được quan tâm?KTQT được giới thiệu như thế nào?Thảo luận về sự ra đời của KTQT. 8/11/20218www.ketoanhaiduong.com1.1 Khái niệm và mục đích KTQTMục đích ?8/11/20219www.ketoanhaiduong.comTừ câu chuyện của Dupont cho thấy lý do duy nhất một công ty tiến hành KTQT là đáp ứng nhu cầu cạnh tranh. Một hệ thống KTQT là đáp ứng nhu cầu cạnh tranh và đương nhiên một hệ thống KTQT của một tổ chức này sẽ không giống như tổ chức khác.- Đáp ứng nhu cầu cạnh tranh sẽ làm cho: + Nhu cầu về thông tin phục vụ quản lý tăng nhanh + Khả năng cung cấp thông tin nhanh nhạy hơn.8/11/202110www.ketoanhaiduong.comĐầu raQúa trình xử lýĐầu vàoCác sự kiện kinh tếThu thậpĐo lườngGhi chépPhân tíchLập báo cáoQuản lýCác báo cáo quản trị: báo cáo chi phí sp, dịch vụ, khách hàng, báo cáo dự toán, báo cáo hoạt động,..Đối tượng sử dụngHệ thống thông tin kế toán quản trị8/11/202111www.ketoanhaiduong.comĐối tượng bên ngoàiCổ đông, chủ nợHọ cần thông tin về kết quả của DN trong một thời kỳ nhất định (KTTC)Đối tượng sử dụng và nhu cầu thông tinTình huống8/11/202112www.ketoanhaiduong.comNhà quản trị đứng đầu:Tổng giám đốccác giám đốcHọ cần thông tin cho việc đánh giá kết quả hoạt động, xây dựng các mục tiêu, và xây dựng kế hoạch để đạt được mục tiêu.Đối tượng sử dụng và nhu cầu thông tin8/11/202113www.ketoanhaiduong.comNhà quản trị phụ trách:Kế toánTài chínhHệ thống thông tinMarketingĐiều hành sản xuấtGiám đốc tiêu thụ sản phẩm, vùng Giám đốc nhà máyĐối tượng sử dụng và nhu cầu thông tinHọ cần thông tin kịp thời và chi tiết cho việc đánh giá kết quả và thực hiện kế hoạch.8/11/202114www.ketoanhaiduong.comCác nhà quản trị cấp giữa:Giám đốc chi nhánhGiám đốc phân xưởngGiám đốc mua đầu vàoHọ cần thông tin chi tiết kịp thời cho các quyết định hàng ngày để đạt được các mục tiêu đề ra.Đối tượng sử dụng và nhu cầu thông tin8/11/202115www.ketoanhaiduong.comĐối tượng sử dụng-Đối tượng bên ngoài Chủ nợ ,cổ đông -Nhà quản trị cấp cao: Chủ tịch Tổng giám đốc -Nhà quản trị phụ trách: Chức năng Phòng ban(Kế toán ,Tài Chính, Marketing, quản đốc)-Nhà quản trị trung gian Đại diện tiêu thụ Quản lý sản xuất Quản lý tiêu thụ và dịch vụNhu cầu thông tin kế toán Thông tin về hoạt động trong một thời kỳ nhất định (KTTC)Thông tin đánh giá hoạt động, thiết lập mục tiêu, triển khai ( KTTC+ KTQT) Thông tin chi tiết nhằm đánh giá hoạt động và thực hiện kế hoạch (KTQT) Thông tin chi tiết cho các quyết định hàng ngày để đạt được mục tiêu của công ty (KTQT)8/11/202116www.ketoanhaiduong.comNhư vậy: Mục đích của KTQT là đáp ứng được nhu cầu cạnh tranh khốc liệt và luôn đòi hỏi:Hoạch định các kế hoạch hoạt động dài hạn và ngắn hạn của đơn vị.Kiểm soát kết quả các hoạt động của đơn vị.8/11/202117www.ketoanhaiduong.com1.1 Khái niệm và mục đích KTQT (tiếp)Khái niệm:Theo luật Kế toán (mục 3 điều 4) Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Theo các nhà khoa học HVTC: KTQT là một khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động của DN một cách cụ thể, phục vụ cho các nhà quản lý trong việc lập kế hoạch , tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch các hoạt động của DN.8/11/202118www.ketoanhaiduong.comNgoài ra Theo ĐN của Ronald W.Hilton, GS Đại học Cornell (Mỹ)Theo định nghĩa của Ray H. GarrisonTheo định nghĩa của các GS Jack L.Smith, Robert M.Keith và William L. Stephens - Đại học South Florida 8/11/202119www.ketoanhaiduong.comTình huống 1: Milo là một Tổng Giám Đốc một công ty sản xuất giấy, Dalton là một giám đốc một công ty sản xuất thuộc tổng công ty và Debo có trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất của một xưởng sản xuất. Yêu cầu : Giải thích tại sao nhu cầu thông tin kế toán cho 3 nhà quản trị này là khác nhau và miêu tả ngắn gọn nhu cầu thông tin cho từng đối tượng 8/11/202120www.ketoanhaiduong.comTình huống 2 Có trường hợp nào thông tin kế toán sử dụng cho quá trình ra quyết định nội bộ là tương tự với thông tin đưa ra cho các đối tượng bên ngoài hay không ? cho ví dụ .8/11/202121www.ketoanhaiduong.com1.2 Nội dung cơ bản của KTQT Xét theo nội dung các thông tin mà KTQT cung cấpKTQT các yếu tố SXKD KTQT chi phí và giá thành sản phẩmKTQT doanh thu và XĐKQKTQT về các hoạt động đầu tư tài chínhKTQT các hoạt động đầu tư khác của DNXét theo quá trình KTQT trong mối quan hệ với chức năng quản lý (TL tr11)8/11/202122www.ketoanhaiduong.com1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ SGK Tr12,13Ngoài ra có 5 mục tiêu của hoạt động KTQT (theo cuốn Managerial Accounting của Ronald W.Hilton)Cung cấp thông cho việc ra lập kế hoạch và ra quyết địnhGiúp các nhà quản lý kiểm soát và chỉ đạo hoạt động kinh doanh.Thúc đẩy các nhà quản lý và những người lao động luôn hướng đến mục đích của tổ chức (đơn vị)Đánh giá vị trí cạnh tranh của tổ chức (đơn vị)8/11/202123www.ketoanhaiduong.comRa quyết địnhKiểm traThực hiệnĐánh giáLập kế hoạch1.4 Vai trò của KTQT trong việc thực hiện chức năng quản lý của DNCác chức năng cơ bản của quản lý8/11/202124www.ketoanhaiduong.comSV hiểu được quản lý hiệu quả công ty đòi hỏi kênh thông tin có ích cho các quá trình lập kế hoach, thực hiện kế hoạch và đánh giá tình hình thực hiện.KTQT với chức năng quản lý8/11/202125www.ketoanhaiduong.com Qóa tr×nh qu¶n lý bao gåm c¸c ho¹t ®éng sau:Lập kế hoạchThực hiện kế hoạchĐánh giá, ra quyết địnhQúa trình quản lý8/11/202126www.ketoanhaiduong.com Qóa tr×nh qu¶n lý bao gåm c¸c ho¹t ®éng sau :Lập kế hoạchThực hiện kế hoạchĐánh giá, ra quyết định.Lập kế hoạch yêu cầu phải xác định mục tiêu và các cách để đạt được mục tiêu đó.Qúa trình quản lý8/11/202127www.ketoanhaiduong.com Qóa tr×nh qu¶n lý bao gåm c¸c ho¹t ®éng sau:Lập kế hoạchThực hiện kế hoạchĐánh giá, ra quyết định.Qúa trình quản lýTrong khâu tổ chức thực hiện, các nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt nhất giưa các yếu tố, tổ chức, con ngưười và các nguồn lực sao cho kế hoạch đưược thực hiện ở mức cao nhất và hiệu quả nhất. Quan sát tình hình thực hiện KH 8/11/202128www.ketoanhaiduong.com Qóa tr×nh qu¶n lý bao gåm c¸c ho¹t ®éng sau :Lập kế hoạchThực hiện kế hoạchĐánh giá, ra quyết định.Qúa trình quản lýNhà quản trị sau khi đã lập kế hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực hiện kế hoạch, đòi hỏi phải kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch . Qúa trình ra quyết định thực hiện bởi quá trình lựa chọn các phưương án hiệu quả.8/11/202129www.ketoanhaiduong.comQúa trình quản lý- X¸c ®Þnh c¸c vÊn ®Ò- X¸c ®Þnh c¸c ph­¬ng ¸n - Lùa chän vµ thùc hiÖn ph­¬ng ¸n tèt nhÊt§¸nh gi¸ c¸c ph­¬ng ¸n(Dù to¸n)Ra quyết địnhLập KHThực hiệnĐánh giáLập KHThực hiệnĐánh giáLập KHThực hiệnĐánh giá- X©y dùng chØ tiªu dù to¸n- X©y d­ng c¸c c«ng cô ®o l­êng kÕ qu¶- Thu nhËn kÕt qu¶- So s¸nh sù chªnh lÖchPhân tích kế quả, Cung cấp phản hồi, Xác định vấn đề8/11/2021www.ketoanhaiduong.com30Mối quan hệ giữa chức năng quản lý với quá trình kế toán quản trị:Chức năng quản lýXác định mục tiêu, lập kế hoạchTổ chức thực hiệnĐánh giá kết quả, ra quyết địnhQúa trình kế toánChính thức hoá bằng các chỉ tiêu, Lập dự toánThu nhận kết quả thực hiệnLập các báo cáo phục vụ cho quá trình ra quyết định8/11/202131www.ketoanhaiduong.com1.5 Phân biệt giữa kế toán Tài chính và KTQT Sự khác nhauVề đối tượng sự dụng thông tinVề nguyên tắc trình bày và cung cấp thông tinVề tính pháp lý của kế toánVề đặc điểm thông tinVề hình thức báo cáo sử dụngVề kỳ báo cáoSự giống nhau8/11/202132www.ketoanhaiduong.com Giống nhau: +Đều đề cập đến các sự kiện kinh tế trong doanh nghiệp: tài sản, nguồn vốn, chi phí, kết quả+Đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán: cho soạn thảo báo cáo tài chính định kỳ cũng như cơ sở tạo ra các thông tin thích hợp cho việc ra quyết định của các nhà quản trị+Đều thể hiện trách nhiệm quản lý: chỉ khác nhau ở cấp bậc cao thấp8/11/202133www.ketoanhaiduong.com2. Đối tượng của KTQT trong doanh nghiệp2.1 KTQT phản ánh đối tượng của kế toán nói chung dưới dạng chi tiết theo yêu cầu quản trị DN2.2. KTQT phản ánh, mô tả hoạt động của doanh nghiệp2.3. KTQT phản ánh quá trình chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp8/11/202134www.ketoanhaiduong.com 2.1 KTQT phản ánh đối tượng của kế toán nói chung dưới dạng chi tiết theo yêu cầu quản trị DN Phản ánh chi tiết các yếu tố SXKDPhản ánh, tính toán, phân bổ chi phí, giá thànhPhản ánh chi tiết DT và kết quả hoạt đeggPhản ánh chi tiết công nợ và các khoản phải thu8/11/202135www.ketoanhaiduong.com2.2. KTQT phản ánh, mô tả hoạt động của doanh nghiệp Xem xét 2 mô hình: - Hệ thống phân bổ chi phí trên cơ sở khối lượng hay còn gọi là Hệ thống phân bổ chi phí truyền thống (Mô hình 1) - Hệ thống phân bổ chi phí trên cơ sở hoạt động (Mô hình 2)8/11/202136www.ketoanhaiduong.comHệ thống phân bổ chi phí truyền thống (Mô hình 1- Volume Based costing system) Chi phíTrung tâm chi phíSản phẩmTiêu dùngTrung tâm chi phí????? Được chế tạo qua8/11/202137www.ketoanhaiduong.comTrung tâm chi phí 1 (TTâm phục vụ như: Bp sửa chữa,)Trung tâm chi phí 2 ( Ttâm SX như: Bphận SX, PX lắp ráp)MÔ HÌNH HỆ THỐNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRUYỀN THỐNG (MÔ HÌNH 1)CPSX chung được phân bổ cho các PXSX, bộ phận,phòng banĐối tượng gánh chịu CP (SP, dịch vụ)GĐoạn PB1GĐoạn PB2Bước pbổ 1 gđ1Bước pbổ 2 gđ1Bước pbổ 38/11/202138www.ketoanhaiduong.comGiải thích các khái niệm: các trung tâm chi phí được chia làm 2 loại là các Trung tâm SX và trung tâm phục vụ. + Trung tâm phục vụ: là các trung tâm để cung cấp các dịch vụ cho các trung tâm sản xuất, các trung tâm phục vụ khác hoặc cho lợi ích chung của toàn bộ tổ chức (VD: Trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng) + Trung tâm sản xuất: là một trung tâm để SX ra một sản phẩm hoặc một nhóm bộ phận của một sản phẩm (PX lắp ráp, PXSX...) -8/11/202139www.ketoanhaiduong.comNội dung: Hệ thống phân bổ chi phí truyền thống phân bổ chi phí qua 2 giai đoạn. + Giai đoạn 1 toàn bộ chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các trung tâm SX hoặc trung tâm phục vụ. ở gđoạn này thông thường có 1 hoặc 2 bước phân bổ. Bước PB1 là các chi phí SXC được tập hợp theo bản chất ban đầu vào các trung tâm chi phí (Trung tâm SX hay Ttâm Phục vụ). Căn cứ vào mục đích của các chi phí cho trung tâm nào để tập hợp nó vào trung tâm chi phí đó. 8/11/202140www.ketoanhaiduong.comBước BP2 tổng các chi phí của các trung tâm phục vụ được phân bổ cho các trung tâm SX.ở giai đoạn 2 những chi phí SX chung đã được phân bổ cho từng bộ phận (bộ phận SX hoặc bộ phận dịch vụ) lại tiếp tục được phân bổ cho các sản phẩm. (đối tượng gánh chịu chi phí). Nói cách khác tổng chi phí của mỗi trung tâm chi sản xuất (bao gồm cả các chi phí nhận từ các trung tâm phục vụ) để phân bổ cho các sản phẩm (Bước 3).8/11/202141www.ketoanhaiduong.com - Cơ sơ sở phân bổ CPSXC từ các trung tâm SX (Vì sao gọi là Hệ thống phân bổ chi phí trên cơ sở khối lượng hay còn gọi là Hệ thống phân bổ chi phí truyền thống? ) Bởi vì chi phí SXC phân bổ cho các sản phẩm theo mô hình này dựa vào các tiêu thức phân bổ liên quan đến khối lượng sản xuất, cụ thể là các tiêu thức ảnh hưởng bởi sản lượng. Ví dụ phân bổ theo CP Nhân công trực tiếp, hay CPTT (gồm cả NCTT và NVLTT) , hay giờ máy8/11/202142www.ketoanhaiduong.com- Điều kiện áp dụng mô hình 1:Thường áp dụng cho các doanh nghiệp có số lượng sản phẩm không nhiều, chi phí gián tiếp thường cố định hàng năm không thay đổi.Chi phí sản xuất chung nhỏ không chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Phù hợp với các doanh nghiệp kế toán theo phương pháp thủ công.8/11/202143www.ketoanhaiduong.com- ưu điểm: Tính toán, phân bổ đơn giản, nhanh chóng, thuận lợi cho kế toán thủ công.Hạn chế: - Không thể chính xác khi mà DN có nhiều loại sản Phẩm mà mỗi sản phẩm lại có liên quan đến nhiều hoạt động. - Không chính xác khi nhiều khoản chi phí gián tiếp lại không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của sản lượng hay khối lượng. Bởi vì sử dụng tiêu thức phân bổ trên cơ sở sản lượng sẽ làm cho các SP có số lượng lớn chịu khoản chi phí gián tiếp cao, và ngược lại. Điều này sẽ làm sai lệch chi phí sản phẩm.8/11/202144www.ketoanhaiduong.comTTCP 1: Hoạt động hỗ trợ kỹ thuật TTCP 2: Hđộng Cài đặt máy mócMÔ HÌNH HỆ THỐNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (MÔ HÌNH 2)CPSX chung được phân bổ cho các hoạt động chínhĐối tượng gánh chịu CP (SP, dịch vụ)GĐoạn PB1GĐoạn PB2TTCP 3: Hđộng Vận hành máy mócTTCP 4: Hđộng mua 8/11/202145www.ketoanhaiduong.comNội dung: Mô hình hệ thống (ABC) là mô hình phân bổ chi phí sản xuất chung qua 2 giai đoạn nhưng nó nhấn mạnh vào các hoạt động chính được thực hiện trong quá trình sản xuất. Giai đoạn 1: Phân bổ CPSX chung tới các trung tâm chi phí theo hoạt động chính như hđộng hỗ trợ kỹ thuật,cài đặt máy móc, vận hành máy móc, xử lý đơn đặt hàngchứ không phân bổ CPSXC tới các trung tâm chi phí theo bộ phận, phân xưởng hay phòng ban như Mô hình18/11/202146www.ketoanhaiduong.comGiai đoạn 2: sau khi phân bổ chi phí SXC cho tổng chi phí theo từng hoạt động (activity cost pools) trong gđoạn 1 thì mô hình ABC sử dụng rất nhiều tiêu thức phân bổ khác nhau để phân bổ, (gồm cả những tiêu thức không ảnh hưởng bởi các yếu tố sản lượng). Nói cách khác đối với mỗi một hoạt động thì DN phải xây dựng một (cost driver) tiêu thức phân bổ đặc thù riêng của hoạt động đó để phân bổ. 8/11/202147www.ketoanhaiduong.comTæng chi phÝ theo tõng ho¹t ®éng (activity cost pools)Tiªu thøc ph©n bæ cho tõng ho¹t ®éng (cost driver) Cµi ®Æt m¸y mãc thiÕt bÞ - KiÓm tra chÊt l­îngVËn hµnh m¸y mãcB¶o d­ìng thiÕt bÞ Sè lÇn cµi ®ÆtSè lÇn kiÓm tra chÊt l­îngGiê m¸y ch¹yGiê b¶o d­ìng8/11/202148www.ketoanhaiduong.comĐiều kiện áp dụng: - Phù hợp với các DN tự động hoá cao, hệ thống kiểm soát nội bộ tốt, sử dụng kế toán máy.Đa dạng hoá nhiều loại sản Phẩm, nhiều hoạt động khác nhau liên quan đến từng sản phẩmáp dụng đối với các DN mà Chi phí SXC chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí và nó khồn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sản lượng8/11/202149www.ketoanhaiduong.com- ưu diểm: - Tính toán và phân bổ cho Klượng SP lớn, chính xác.Hạn chế: - Tính toán phức tạp, khối lượng phân bổ lớn. Nếu Dn thực hiện thủ công thì khó áp dụng.Các bước thực hiện Mô hình hệ thống ABCXác định các hoạt động khác nhau trong công tyTính toán tổng chi phí của từng hoạt đegg trong một kỳ Xác định được tiêu thức phân bổ riêng cho từng hđộng Xác định đơn vị chi phí của từng hoạt đegg cho mỗi Sp khác nhau.8/11/202150www.ketoanhaiduong.com 2.3 KTQT phản ánh quá trình chi phí trong hoạt động của DN Mạng lưới phân tích luồng chi phí Nguồn lực Bộ phận Hoạt động Sản phẩmXây dựng các mô hình trong mạng lưới phân tích luồng chi phí (SGK)8/11/202151www.ketoanhaiduong.com3.1 Đặc điểm vận dụng các phương pháp KTQT Phương pháp chứng từ kế toán Phương pháp tài khoản kế toánPhương pháp tính giá Phương pháp tổng hợp cân đối 8/11/202152www.ketoanhaiduong.com3. Phương pháp của KTQT 3.1 Đặc điểm vận dụng các phương pháp KTQT3.2 Các phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ sử dụng trong kế toán quản trị8/11/202153www.ketoanhaiduong.com3.2 Các phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ sử dụng trong kế toán quản trịThiết kế thông tin thành dạng so sánh đượcPhân loại chi phíTrình bày thông tin dưới dạng phương trìnhTrình bày thông tin dưới dạng đồ thị8/11/202154www.ketoanhaiduong.comĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG CHÚC CÁC ĐÔNG CHÍ SỨC KHOẺ, THÀNH ĐẠT VÀ HẠNH PHÚC!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_1_khai_quat_ve_ke_toan_qua.ppt
Tài liệu liên quan