Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Khái niệm báo cáo LCTT

 Khái niệm của tiền và tương đương tiền

 Khái niệm luồng tiền (dòng tiền)

 Sự cần thiết

 Mục đích

 Mối quan hệ giữa các BCTC

 Các luồng tiền

 Nguyên tắc trình bày báo cáo LCTT

 Căn cứ lập và yêu cầu mở sổ kế toán

 Lập Báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp

pdf14 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MS 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 221, 222, 2281, 131, 331 trong kỳ báo cáo Chỉ tiêu ở MS 25 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (). • Tổng số tiền đã chi để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác (mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu, góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết,) Tổng số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ kỳ trước). 11 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư MS 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 515. Số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư MS Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 Số liệu để ghi: Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 27. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (). Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành 2 để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư. 43 Bài tập thực hành 3 • Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần • Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo phương pháp trực tiếp hoặc trực tiếp có điều chỉnh. 44 Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính 12 45 Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của CSH 31 2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3.Tiền thu từ đi vay 33 4.Tiền trả nợ gốc vay 34 5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 40 Luồng tiền từHĐTC theo phương pháp trực tiếp III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của CSH 31 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 411 trong kỳ báo cáo. Tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo. Đối với công ty cổ phần: -Số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu và - Quyền chọn của trái phiếu chuyển đổi III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 411, 419 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). • Tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền • Tiền mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 3.Tiền thu từ đi vay 33 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, các tài khoản phải trả (chi tiết tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo. Tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo Số tiền bên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác vay bằng phát hành trái phiếu thường: số tiền ghi nhận = mệnh giá -/+ chiết khấu/ phụ trội trái phiếu - lãi trái phiếu trả trước vay bằng phát hành trái phiếu chuyển đổi: số tiền ghi nhận = nợ gốc của TP chuyển đổi vay bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi số tiền ghi nhận = mệnh giá (phần thặng dư trình bày ở MS 31) 13 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 4.Tiền trả nợ gốc vay 34 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu (phần tiền trả nợ vay từ tiền thu các khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). • Tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay • Tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai. • Số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác. III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền trả nợ thuê tài chính từ tiền thu các khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3412 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). • Tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 421, 338 (chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp (kể cả số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo. II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Số liệu để ghi: Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 36. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...). Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. 14 Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành 2 để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền thuộc hoạt động tài chính 53 Bài tập thực hành 4 54 Chỉ tiêu Mã số Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 Căn cứ vào số đầu kỳ của chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền trên Bảng Cân đối kế toán Tổng số chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ Căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112, 113, 128 và các tài khoản liên quan (chi tiết các khoản thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền), đối chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 4131 Đối chiếu với số cuối kỳ của chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền trên BCĐKT Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành 2, 3, 4 để tính được chỉ tiêu của mã số 50, 60, 61, 70 55 Bài tập thực hành 5 • Trình bày vào chỉ tiêu thích hợp trên BCLCTT 1. Chi trả nợ cho người cung cấp hàng hóa là 600, và người bán TSCĐ là 200 2. Doanh thu bán hàng trong kỳ là 1.600, đã thu bằng tiền 1.200 3. Vay dài hạn để mua TSCĐHH trị giá 400 4. Trả nợ gốc và lãi vay trong kỳ là 240 (trong đó lãi là 40) 5. Nhượng bán TSCĐ, nguyên giá 500, HMLK 400, thu về 130 và chi phí nhượng bán bằng tiền là 10. 6. Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 1.000, giá phát hành 1.400, chi phí phát hành là 100. Các khoản trên đã thu, chi bằng tiền. 7. Dùng tiền mua Kỳ phiếu NH, kỳ hạn 3 tháng, 400 8. Dùng tiền trả nợ thuê tài chính là 200. 56 Bài tập thực hành 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_3_chuong_5_bao_cao_luu_chuyen_ti.pdf