Bài giảng Thuế - Chương 5: Khai thuế thu nhập doanh nghiệp

5.1 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

Là thu nhập của cơ sở kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan ( kể cả phần thu nhập từ SXKD ở nước ngoài).

5.2 ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoạt động theo luật HTX.

 TN từ dịch vụ phục vụ trực tiếp nông nghiệp.

 TN từ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

 

pptx34 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Chương 5: Khai thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG CHƯƠNG 5: KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Tp. HCM, tháng 9/2015 Là thu nhập của cơ sở kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan ( kể cả phần thu nhập từ SXKD ở nước ngoài). 5.1 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoạt động theo luật HTX. TN từ dịch vụ phục vụ trực tiếp nông nghiệp. TN từ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. 5.2 ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ Thu nhập từ hoạt động dạy nghề (dân tộc thiểu số, người khuyết tật,). Thu nhập được chia từ góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với DN trong nước (được chia lợi nhuận sau thuế). Khoản tài trợ sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học,... 5.2 ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ Thu nhập từ các hoạt động (được NN giao nhiệm vụ) của Ngân hàng Phát triển VN: tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; tín dụng cho người nghèo Các trường hợp khác theo quy định. 5.2 ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ Cơ sở thành lập và hoạt động theo luật DN, luật Đầu tư, luật tổ chức tín dụng, luật Kinh doanh bảo hiểm, luật Chứng khoán, luật Dầu khí, luật Thương mại. Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có SXKD HHDV có thu nhập. 5.3 NGƯỜI NỘP THUẾ Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX. DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN. Các trường hợp khác có hoạt động SXKD và có thu nhập chịu thuế. 5.3 NGƯỜI NỘP THUẾ 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Thuế T NDN phải nộp được xác định: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất Trích quỹ KH&CN tối đa 10% trên TNTT (nếu có) Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN x Thuế suất 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được trừ Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập chịu thuế khác 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Doanh thu để tính TNCT . Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . Đối với cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Thời điểm xác định doanh thu: Đối với HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho người mua. Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành hoặc hoàn thành từng phần việc CCDV cho người mua . 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Thời điểm xác định doanh thu: Lưu ý : Đối với HHDV dùng để trao đổi; tiêu dùng nội bộ . Đ ối với HHDV dùng để biếu, tặng, cho; khuyến mãi. 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Chi phí được trừ: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của DN ; Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định ; Đối với hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20trđ trở lên phải thanh toán không dùng tiền mặt. 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Chi phí không được trừ: Chi phí khấu hao TSCĐ NVL , nhiên liệu ,... vượt mức tiêu hao hợp lý. HHDV mua không có hoá đơn. Chi tiền lương, tiền công không đúng quy định C hi trang phục cho NLĐ. 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Chi phí không được trừ: Chi thưởng sáng kiến, cải tiến không có quy chế quy định Chi mua BH nhân thọ cho LĐ không ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng . Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng quy định. 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Chi phí không được trừ: N ộp BHXH , BHYT , KPCĐ, BHTN vượt mức quy định. T iền điện, tiền nước do CSH cho thuê ký trực tiếp với đơn vị cung cấp. Phần chi phí thuê TSCĐ vượt mức phân bổ số năm mà bên đi thuê trả tiền trước . 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Chi phí không được trừ: Phần chi phí lãi vay phục vụ SXKD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng quá 150% mức LS cơ bản do NHNN VN công bố tại thời điểm vay. Hoặc lãi vay do góp VĐL thiếu. Trích các khoản lập dự phòng không đúng quy định. 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Chi phí không được trừ: Các khoản trích trước theo kỳ hạn mà đến hạn chưa chi hoặc chi không hết. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối năm ( trừ nợ phải trả ); lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB . 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Chi phí không được trừ: Chi tài trợ cho giáo dục, y tế không đúng . Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa không đúng. Các khoản chi không tương ứng với DTTT. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của DN . Thu nhập khác bao gồm cả phần thu nhập từ SXKD HHDV ở nước ngoài. 5.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Thuế suất: Thuế suất thuế TNDN là 20% (01/01/2016) Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN từ 32% đến 50% . 5.5 TRÁCH NHIỆM NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ NNT có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế TNDN cho CQT quản lý trực tiếp. NNT có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì hồ sơ khai thuế TNDN khai tập trung tại trụ sở chính. 5.5 TRÁCH NHIỆM NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ NNT có cơ sở SX (bao gồm gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc khác với địa bàn trụ sở chính thì khai thuế TNDN tập trung tại trụ sở chính. Số thuế TNDN tính nộp của đơn vị phụ thuộc được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ (x) tỷ lệ chi phí của đơn vị phụ thuộc với tổng chi phí của DN . 5.5 TRÁCH NHIỆM NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ DN quyết toán số thuế TNDN còn phải nộp tại trụ sở chính được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp (trụ sở chính và cơ sở phụ thuộc). Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán phải được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi đóng trụ sở chính và tại nơi có cơ sở phụ thuộc. 5.6 KỲ TÍNH THUẾ Khai quyết toán năm và khai quyết toán đến thời điểm có quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình, giải thể, chấm dứt hoạt động. Khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh đối với chuyển nhượng BĐS (DN không có chức năng kinh doanh BĐS và DN có chức năng kinh doanh BĐS nếu có nhu cầu). 5.6 KỲ TÍNH THUẾ Khai thuế TNDN từng lần phát sinh đối với tổ chức nước ngoài KD tại VN hoặc có thu nhập tại VN (nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật DN có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn. 5.7 HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ Tờ khai quyết toán thuế TNDN_ 03/TNDN. BCTC năm hoặc BCTC đến thời điểm có quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. 5.7 HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ Một số phụ lục kèm theo tờ khai (tuỳ theo thực tế phát sinh): Phụ lục KQHĐKD_03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN, 03-1C/TNDN. Phụ lục chuyển lỗ_03-2A/TNDN. Phụ lục chuyển lỗ chuyển QSD đất và quyền thuê đất_03-2B/TNDN. 5.7 HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN: Mẫu_03-3A/TNDN: Thuế thu TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới. 5.7 HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN: Mẫu_03-3B/TNDN: Thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng). 5.7 HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN: Mẫu_03-3C/TNDN: Thuế TNDN được ưu đãi đối với DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số hoặc DN hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ. Phụ lục_03-4/TNDN thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế. 5.7 HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN: Phụ lục_03-5/TNDN thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS. Phụ lục_03-6/TNDN báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có). Phụ lục_03-7/TNDN thông tin về giao dịch liên kết (nếu có). 5.7 HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN: Phụ lục_03-8/TNDN tính nộp thuế TNDN của DN có đơn vị phụ thuộc khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính. Phụ lục_02-1/TĐ-TNDN bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương. 5.8 HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_thue_chuong_5_khai_thue_thu_nhap_doanh_nghiep.pptx