Bài giảng Luật học đại cương - Chương 4: Luật dân sự luật hôn nhân gia đình - Trần Vân Long

Luật Dân sự

Khái niệm

Là ngành luật độc lập

Tổng thể các QPPL nhằm điều chỉnh các mối quan hệ nhân thân và tài sản

Các chủ thể có địa vị bình đẳng

Giao lưu dân sự

 

ppt35 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Luật học đại cương - Chương 4: Luật dân sự luật hôn nhân gia đình - Trần Vân Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4LUẬT DÂN SỰ LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNHBộ luật Dân sự 2005Luật Hôn nhân gia đình 2000Luật Dân sự Khái niệmLà ngành luật độc lậpTổng thể các QPPL nhằm điều chỉnh các mối quan hệ nhân thân và tài sảnCác chủ thể có địa vị bình đẳngLuật Dân sự Đối tượng điều chỉnhGiao lưu dân sựQuan hệ tài sảnKinh doanh thương mạiHợp đồngQuan hệ nhân thânThừa kế, HNGĐ.Luật Dân sự Đối tượng điều chỉnhQH tài sảnQuyền sở hữu và nghĩa vụ dân sựHợp đồng dân sựThừa kếLuật Dân sự Đối tượng điều chỉnhTài sản là gì?VậtTiềnGiấy tờ mệnh giáQuyền về tài sảnLuật Dân sự Đối tượng điều chỉnhQuan hệ nhân thânKhông gắn với tài sảnGắn với tài sảnLuật Dân sự Phương pháp điều chỉnhBình đẳng về địa vị pháp lýTự định đoạtĐộc lập về tổ chức và tài sảnChủ động giải quyết tranh chấpLuật Dân sự Chủ thể Luật dân sựCá nhânHộ gia đìnhNhà nướcTổ hợp tácPháp nhânLuật Dân sự Chủ thể Luật dân sựCá nhânChủ thể phổ biếnPhải có NLPL và NLHV dân sựPháp nhânPhải đáp ứng điều kiện của pháp nhânTham gia quan hệ thông qua người đại diện theo PLLuật Dân sự Chủ thể Luật dân sựCá nhân từ 6 tuổi trở lên là bắt đầu có NLHVDSTừ đủ 18 trở lên thì có NLHVDS đầy đủLuật Dân sự Chủ thể Luật dân sựNLHVMấtBị hạn chếMột phầnKhông cóLuật Dân sự Chế định Quyền sở hữuQuyền sử dụngQuyền định đoạtQuyền chiếm hữuLuật Dân sự Chế định Quyền sở hữuXác lập QSHTheo hợp đồngTheo quy định pháp luậtTheo căn cứ riêng biệtLuật Dân sự Chế định Quyền sở hữuChấm dứt QSHTheo ý chí của chủ sở hữuTheo quy định pháp luậtBảo vệ QSHKiện vật quyền và Kiện trái quyềnKiện y/c chấm dứt hành vi VPPL về QSHPhân vai đóng kịchÔng Đực nuôi 1 con họa mi hót rất hay, thời gian sau ông phát hiện họa mi bị mất trộmMột tháng sau, bà Cái ở cách đó 3 làng có nuôi 1 con chim trông như con của ông.Ông cho rằng đó là chim mìnhLàm thế nào ông đòi được?Phân vai đóng kịchChị Vành Khuyên có trồng 1 cây mít ở sân nhà, cách nhà chị Vàng Anh 1 bờ dậu mồng tơi xanh rờnCây mít chị VK vươn tán qua đất nhà chị VA và trổ trái ngon lànhĐêm xuống, chị VA bẻ trộm mít ănChị VK đòi chị VA trả mítPhân vai đóng kịchCô Tư lăn lộn và anh cu nhỏ cùng có 2 vuông tôm, cách nhau bờ dậu mồng tơi xanh rờnCô tư sợ anh cu nhỏ ăn trộm tôm mình, nên quyết định đánh dấu trên mỗi con tôm 1 dấu chấm màu vàng, việc này cô có nói cho anh cu nhỏ biết, anh không nói gì.Miền tây nước nổi, những con tôm qua lại lẫn lộn, đến mùa thu hoạch, trong vuông tôm nhà anh cu nhỏ có 1 số tôm có chấm vàng, ngược lại, vuông nhà cô tư cũng có những con tôm không có chấm vàngCô tư: “giả ngay cho bà”Anh cu nhỏ: “tôi trả, nhưng cô cũng trả cho tôi tôm không có chấm vàng chứ!”Luật Dân sự Chế định Thừa kếDi sảnTài sảnQSH hợp pháp của người chếtChủ thểNgười thừa kếNgười để lại di sảnChia thừa kếTheo di chúcTheo pháp luậtLuật Dân sự Chế định Thừa kếHàng thừa kế thứ nhấtCha, mẹ , con (đẻ/nuôi)Vợ chồng (có hôn nhân)Hàng thừa kế thứ haiÔng bà nội ngoạiAnh,chị, em ruộtHàng thừa kế thứ baCô, chú, bác, cậu, dì ruộtCháu (con của anh chị em)Chia theo pháp luậtLuật Dân sự Chế định Thừa kếDi chúc miệngDi chúc có công chứngDi chúc có người làm chứngDi chúc không có người làm chứngDi chúcLuật Dân sự Chế định Thừa kếKỷ phần bắt buộc(Nếu người chết không để lại di chúc cho những đối tượng sau đây được hưởng, thì phải chia cho họ 1 phần ít nhất bằng 2/3 của 1 suất thừa kế nếu chia theo pháp luật)Cha, mẹVợ chồngCon chưa thành niên, hoặc con đã thành niên mà không có khả năng lao độngBài tập thừa kếÔng A và bà B có hôn nhân hợp pháp, có nhân thân như sau:C, 75 tuổi , là mẹ của ông A.D, 25 tuổi đã mất trước đó, có vợ và 2 con E và FG, 9 tuổi con riêng ông A.I, 30 tuổi, vợ kế của ông A, chung sống từ năm 1996 đến 2000.Năm 2005, ông A mất trong 1 tai nạn máy bay. Không để lại di chúcĐược biết tài sản của ông A là:1 căn nhà lá tạo lập vào năm 2002, trị giá 150 ngàn đồng.Bài tập thừa kếÔng A và bà B có hôn nhân hợp pháp, có nhân thân như sau:C, 75 tuổi , là mẹ của ông A.D, 25 tuổi đã mất trước đó, có vợ và 2 con E và FG, 9 tuổi con riêng ông A.I, 30 tuổi, vợ kế của ông A, chung sống từ năm 1996 đến 2000.Năm 2005, ông A mất. Di chúc của ông A có nội dung như sau:“Sau khi tôi mất, tài sản của tôi tất cả dành cho con tôi là G.”Được biết tài sản của ông A là:1 căn nhà tạo lập vào năm 2002, trị giá 1,5 tỷ đồng.150 triệu đồng, trong tài khoản ngân hàng, là số tiền ông vừa trúng số. Bài tập thừa kếÔng A không vợ, không con, có các anh em như sau:B, đã mất, để lại vợ và 1 conC, 15 tuổiD, 21 tuổi, bị bệnh tâm thầnNăm 2008, ông A mất, di chúc của ông có nội dung như sau: “ Sau khi tôi mất, toàn bộ tài sản của tôi là 300 triệu, chia đều cho các anh em của tôi, các anh em của tôi có nghĩa vụ nuôi dưỡng bà mẹ già lú lẫn tội nghiệp của chúng tôi là bà Bé Ba 110 tuổi”Luật hôn nhân và gia đìnhĐối tượng điều chỉnhQuan hệ nhân thânQuan hệ tài sảnLuật hôn nhân và gia đìnhĐặc điểmCăn cứ Hôn nhânHuyết thống, nhận con nuôiChủ thểLuôn là cá nhânQuyền và nghĩa vụ mang tính nhân, bền vững và lâu dàiQuan hệQuan hệ tài sản không mang tính đền bù và ngang giáLuật hôn nhân và gia đìnhChế định kết hônLà việc nam nữ xác lập QH vợ chồngTheo quy định pháp luật về điều kiện kết hônVà đăng ký kết hônLuật hôn nhân và gia đìnhChế định kết hônKết hônĐộ tuổiNam từ 20Nữ từ 18Đăng ký kết hônUBND xãĐiều kiệnTự nguyệnKhông bị cấm kết hônLuật hôn nhân và gia đìnhChế định kết hônNgười đang có vợ/chồngCó cùng giới tínhCùng dòng máu trực hệ, có họ trong phạm vi 3 đờiMất NLHVGiữa cha/mẹ nuôi và con nuôi, bố mẹ kế và con riêng.Luật hôn nhân và gia đìnhChế định kết hônĐối tượngCQ đăng kýCông dân Việt Nam kết hôn với nhau, đăng ký kết hôn ở Việt NamUBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú của một trong hai bênCông dân VN đăng ký kết hôn với nhau ở nước ngoàiCơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự VN ở nước ngoàiCông dân VN kết hôn với người nước ngoàiUBND cấp tỉnh (tỉnh, TP trực thuộc TW) nơi cư trú của công dân VNLuật hôn nhân và gia đìnhChế định ly hônLy hônDo tòa án quyết địnhTheo y/c của vợTheo y/c của chồngDo tòa án công nhânTheo y/c của cả haiLuật hôn nhân và gia đìnhChế định ly hônCăn cứ để tòa án giải quyết ly hônTình trạng vợ chồng trầm trọngĐời sống chung không thể kéo dàiMục đích hôn nhân không đạt đượcLuật hôn nhân và gia đìnhChế định ly hônNgười chông không được ly hôn khiVợ đang mang thaiVợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổiNgười vợThoải máiLuật hôn nhân và gia đìnhChế định ly hônHậu quảVấn đề nhân thânChia tài sản chungNuôi dưỡng với con chungCấp dưỡng sau ly hôn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_luat_hoc_dai_cuong_chuong_4_luat_dan_su_luat_hon_n.ppt