Bài giảng Microsoft excel 2003

Hàm : là công cụ để thực hiện các phép tính từ đơn giản đến phức tạp trên bảng tính

Các hàm thông dụng :

Hàm thống kê

Hàm logic

Hàm toán học

Hàm kí tự

Hàm ngày tháng

 

ppt59 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Microsoft excel 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MICROSOFT EXCEL 2003Lecturer: Nguyễn Trung KiênEmail: Kienntneu@gmail.comNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com * I. CÁC HÀM THÔNG DỤNGNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Các hàm cơ bản trong ExcelHàm : là công cụ để thực hiện các phép tính từ đơn giản đến phức tạp trên bảng tínhCác hàm thông dụng :Hàm thống kêHàm logicHàm toán họcHàm kí tựHàm ngày thángHàm tham chiếu= ()Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com * 1.Các nhóm hàm thống kê 1.Hàm tính tổng (SUM)Chức năng: Tính tổng các giá trị nằm trong đoạn ô n1 đến n2Cú pháp : SUM(n1:n2) SUM(A1:A10). 2.Hàm tính giá trị TB (AVERGE) Chức năng: tính trung bình cộng các giá trịCú pháp =AVERAGE(n1:n2)  tính TB cộng các giá trị từ ô n1 đến ô n2Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com * Các nhóm hàm thống kê 3. COUNT Chức năng : đếm các giá trị số trong vùngCú pháp : = COUNT(địa chỉ vùng)4. Tìm giá trị lớn nhất (MAX)Cú pháp = MAX(n1:n2)5. Tìm giá trị nhỏ nhất (MIN)Cú pháp := MIN(n1:n2)Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *2. Nhóm hàm số họcHàm ABS :Chức năng : lấy giá trị tuyệt đốiCú pháp : ABS()b. Hàm SQRT : lấy căn bậc 2c. Hàm INT : lấy phần nguyên của biểu thức sốd.Hàm Round : làm tròn sốCú pháp : Round(, số các chữ số cần làm tròn) Ví dụ : ROUND(9.765,1) kết quả là 9.8e. Hàm Mod (số chia, số bị chia) lấy giá trị dư của phép chiaNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *e. Hàm RANK(a,b,c)Chức năng : Xếp vị thứ theo độ lớnCú pháp : RANK(a,b,c)a: Giá trị số cần xếp hạngB : địa chỉ danh sách các giá trị cần xếp hạngC =0 hoặc bỏ qua xếp tăng dầnC khác 0 xếp giảm dầnChú ý : Địa chỉ vùng danh sách giá trị là địa chỉ tuyệt đốiNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *3. Nhóm hàm kí tự văn bản Hàm LENChức năng : Lấy độ dài của chuỗiCú pháp : =LEN(chuỗi hoặc địa chỉ ô)Ví dụ : LEN(“TIN HOC”)  kết quả là 7Hàm LEFTChức năng : lấy n kí tự bên trái chuỗiCú pháp : =LEFT(,n)Ví dụ : =LEFT(“TIN HOC”,3) kết quả là TINNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hàm RIGHTChức năng : lấy n kí tự bên phải chuỗiCú pháp : =RIGHT(,n)Ví dụ : =R IGHT(“TIN HOC”,3) kết quả là HOCHàm LOWERChức năng : chuyển các kí tự thành chữ thườngCú pháp : =LOWER(chuỗi)Hàm UPPERChức năng : chuyển các kí tự thành chữ HOACú pháp : =UPPER (chuỗi)Nhóm hàm kí tự văn bảnNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Nhóm hàm kí tự văn bảnHàm MID: Chức năng: Dùng để tách chuỗi, MID(chuỗi nguồn, vị trí bắt đầu tách, vị trí kết thúc tách) Cú pháp: MID(“Cong nghe thong tin”,1,6)Hàm trim: Chức năng: Dùng để cắt các ký tự trắngCú pháp : Trim(“trung tam cntt ”)Hàm Concatenate Chức năng: Dùng để cộng chuỗi ký tựCú pháp: (“nguyen”, “”, “Trung”,””,”Kien”) Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *4. Nhóm hàm điều kiệnHàm IFChức năng Lấy một giá trị thoả mãn điều kiện trong biểu thức có nhiều giá trị để lựa chọn tham gia vào việc ghi chép hoặc tính toán trong ô kết quả.Cú pháp :=IF(btlogic, giatri1,giatri2)Btlogic đúng hàm trả lại giá trị 1Btlogic sai hàm trả lại giá trị 2 Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Nhóm hàm điều kiệnHàm SUMIF Chức năng : tính tổng giá trị các ô trong vùng 2 tương ứng với vùng 1 thoả mãn điều kiệnCú pháp : SUMIF(vùng1, điều kiện,vùng2)Vùng 1: chứa điều kiện mà ta xétVùng 2 : vùng cần tínhĐiều kiện : biểu thức đặt trong dấu “”Hàm COUNTIF Chức năng : Đếm các giá trị trong vùng thoả mãn điều kiệnCú pháp : =COUNTIF(vùng cần xét, điều kiện)Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *5. Nhóm hàm logic Hàm AND Chức năng : hội các biểu thức Logic cho kết quả True khi tất cả các biểu thức Logic đề bằng True.Ví dụ : AND(2,,)Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Định dạng dữ liệua. Lớp NumberĐịnh dạng các ô chứa số ngày thángCategory : các kiểu dữ liệu khác nhau : số, ngày tháng, %...Sample : quan sát Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Định dạng dữ liệub.Lớp Alignment Định dạng căn chỉnh, dóng ô chứa số và ngày thángHorizonal : căn lề theo chiều ngang của ô (phải, trái, giữa) Vertical : căn lề theo chiều dọc ôWrap text ngắt dòng khi văn bản tới lề ôMerge cells : nhập các ô thành một ôShink to fit : co kí tự cho vừa kích thước ôOrientation : hướng của dữ liệuNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Định dạng dữ liệuC. Lớp FONTĐịnh dạng kiểu Font, cỡ chữD. Lớp BorderTạo đường viền và kẻ lướiStyle : chọn kiểu đườngColor : Màu đườngOutline : Đường viền ngoàiInside : Đường kẻ lướiChú ý : có thể sử dụng biểu tượng Border trên thanh công cụe. Lớp Patterns Tạo mầu nền của ôNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Vẽ biểu đồChọn vùng dữ liệu cần tạo bảng : vào menu Insert / Chat hiển thị hộp thoại Chart Wizard- Step 1 of 4- Chat type imục này chứa các mẫu cần về biểu đồ.Nhấn Next : hiện Step 2 of 4 : trong hộp thoại này cho dạng đồ thị ban đầu và đồ thị gồm 2 lớp.Lớp Range : chứa dữ liệu vẽ biểu đồLớp Seres : chọn tên biểu đồ chuỗi số, các nhãn cho trục XNhấn Next ra bước 3 : Chart title : tiêu đề biểu đồThuyết minh trục XThuyết minh truc YNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hiệu chỉnh biểu đồNháy chuột vào biểu đồ cần hiệu chỉnhDi chuyển biểu đồ : nháy chuột giữ tay đến khi con trỏ chuột biến thành dấu chữ thập thì kéo chuột di chuyển biểu đồ đến vị trí mong muốnNháy chuột phải lên biểu đồ : chọn Chart Option  xuất hiện hộp thoại Chart Option cho ta hiệu chỉnhNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Sắp xếp danh sáchNhằm sắp xếp danh sách theo một tiêu chuẩn nào đó : ví dụ như họ tên, thu nhập..Cách làm :Chọn danh sách : vào Menu : Data / Sort xuất hiện cửa sổ SortSort by : chọn tiêu chuẩn sắp xếpThen by : sắp xếp dữ liệu sau khi dữ liệu đã sắp xếp theo tiêu chuẩn Sort byAscending : sắp xếp tăng dầnDescending : sắp xếp giảm dầnNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Tìm kiếm lọc dữ liệuMenu Data/FilterMục đích: Lấy ra những bản ghi, thông tin thoả mãn điều kiện nhất định.Có thể lọc theo 2 cách:AutoFilter: Excel hỗ trợ điều kiện lọcAdvanced Filter: người sử dụng tự định điều kiện lọc.Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Lọc dữ liệu dùng AutoFilterChọn miền CSDL gồm cả dòng tên trườngMenu Data/Filter/AutoFilter, ô tên trường có đầu mũi tên thả xuống của hộp danh sáchKích chuột vào đó, có danh sách thả xuống:All: để hiện lại mọi bản ghiTop 10: các giá trị lớn nhấtCustom: tự định điều kiện lọcCác giá trị của cộtNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Lọc dữ liệu dùng AutoFilter (tiếp)Nếu chọn Custom sẽ hiện hộp thoại Custom AutoFilter để người sử dụng tự định điều kiện lọc:VD: Lọc những bản ghi thoả mãn số lượng SP bán ra trong tháng 1 nằm trong khoảng (120,400]Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *b) Lọc dữ liệu dùng Advanced FilterB1: Định miền điều kiện:Dòng đầu ghi tên trường để định điều kiện, chú ý phải giống hệt tên trường của miền CSDL, tốt nhất là copy từ tên trường CSDL.Các dòng tiếp dưới ghi điều kiện: các điều kiện cùng dòng là phép AND, các điều kiện khác dòng là phép OR.VD với miền CSDL như trên:Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1 =400Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1 >150Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1 150150 hoặc trong tháng 2 200Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com * Lọc dữ liệu dùng Advanced Filter (tiếp)B2: Thực hiện lọcVào menu Data/Filter/Advanced FilterHiện KQ lọc ngay tại miền dữ liệuHiện KQ lọc ra nơi khácChọn miền CSDLChọn miền điều kiệnChọn miền hiện KQChỉ hiện 1 bản ghi trong số những KQ trùng lặpNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *HÀM MATCH()Chức năng: Hàm MATCH() sẽ đưa ra vị trí tìm thấy (hoặc gần đúng nếu không tìm thấy) của giá trị cần tìm trong Cú pháp: MATCH(, , dạng)Trong đó là giá trị dạng số bất kỳ hoặc kí tự được dùng để tìm kiếm trong vùng tìm kiếmNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Tham số xác định cách thức tìm kiếm và phải là một trong ba giá trị 1, 0 và -1Nếu là 1: hàm MATCH() tìm kiếm trong vùng cần được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và kết quả là vị trí của giá trị lớn nhất trong vùng nhưng không vượt quá Nếu là 0: hàm MATCH() tìm kiếm trong vùng không cần sắp xếp và đưa ra vị trí trùng khớp với . Nếu không tìm thấy, hàm đưa ra thông báo #N/ANếu là -1: hàm MATCH() tìm kiếm trong 1 vùng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Kết quả sẽ là vị trí có giá trị nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng . Nếu không có giá trị nào trong vùng lớn hơn , hàm đưa ra thông báo lỗi #N/A Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụ Match(“A”,A9:A10,0)=1Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *HÀM INDEX()Chức năng: Hàm này trả về giá trị của 1 ô trong vùng tìm kiếm được xác định bởi dòng và cột.Cú pháp: INDEX(,,)Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụIndex(A8:C10,2,2)=“Maùy tính”Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *II. CÁC HÀM TÍNH TOÁN KHẤU HAO TRANG THIẾT BỊNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Chức năng: Tính tổng khấu hao theo tổng các năm của tài sản cố định cho một chu kỳ xác địnhTrả về tỷ lệ khấu hao giảm số học. Cú pháp: SYD(Cost, Salvage, Life, Per) + Cost: là giá trị của tài sản+ Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao+ Life: là số kỳ hạn sử dụng của tài sản+ Per: là số thứ tự năm tính khấu hao Hàm SYD (Sum of Year'Digits) Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụ Năm 1996 anh Minh mua 1 TV 24 inch với giá 8600000 vnd. Sau 5 năm anh bán lại được 1200000 vnd. Hãy sử dụng hàm SYD để tính khấu hao cho tháng thứ nhất, năm thứ nhất, năm thứ hai SYD(6800000,1200000, 5*12, 1) -> 183606.5574 SYD(6800000,1200000, 5, 1) -> 183606.5574 SYD(6800000,1200000, 5, 2) -> ? Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hàm DB (Declining Balance) Chức năng: Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định trong một khoảng thời gian xác định. Cho biết sự sụt giá của ts trong một kỳ cụ thể sử dụng phương pháp cân đối suy hao cố định. Cú pháp: DB(Cost, Salvage, Life, Periot, Month) + Cost: là giá trị của tài sản + Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản + Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao + Periot: là số thứ tự năm tính khấu hao (năm thứ 1, năm thứ 2, ) + Month: là số tháng còn lại trong năm bắt đầu tính khấu hao, nếu không có thì excel chấp nhận là tính từ tháng 1Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụ Đầu tháng 4 năm 1990 nhà máy Z mua 1 máy bào với giá 2400$. Sau 10 năm sử dụng bán lại được 300$. Tính khấu hao cho năm thứ 1, thứ 2 của chiếc máy đó. DB(2400, 300, 10, 1, 9) -> 338.4 DB(2400, 300, 10, 2, 9) -> 384.58 Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hàm DDB (Double Declining Balance) Chức năng: Tính khấu hao cho một TSCĐ theo phương pháp tỷ lệ giảm dần số học (số dư giảm gấp đôi hay một tỷ lệ giảm xác định)Cú pháp: DDB(Cost, Salvage, Life, Periot, Factor) + Cost: là giá trị của tài sản + Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản + Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao + Factor : factor là tỷ lệ trích khấu hao. Nếu bỏ qua Excel gán là 2. Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụ Năm 1991 anh Bình mua 1 máy vi tính với giá 2600$. Sau 4 năm sử dụng bán lại được 500$. Hãy tính khấu hao của ngày đầu tiên, tháng đầu tiên, năm đầu tiên. DDB(2600, 500, 4*365, 1) -> 3.56 DDB(2600, 500, 4*12, 1) -> 108.33 Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hàm SLNChức năng: Tính khấu hao TSCĐ với tỷ lệ khấu hao trải đều trong một khoảng thời gian xác định, khoản khấu hao là không đổi trong suốt kỳ tính khấu hao. (khấu hao tuyến tính) Cú pháp: SLN(Cost, Salvage, Life)+ Cost: là giá trị của tài sản+ Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao+ Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản Hàm SLN tính khấu hao theo công thức: SLN=(Cost-Salvage)/Life Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụ Công ty CMT mua 1 xe ôtô với giá 20000$, sau 10 năm bán được 4500$. Tính khấu hao đều cho mỗi năm của chiếc xe ôtô đó SLN(20000, 4500, 10) -> 1550Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *III. CÁC HÀM LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hàm FVSCHEDULEChức năng: Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư khi lãi suất thay đổi. Hàm Fvschedule tính toán theo công thức: Fvschedule = Principal*(1+Rate1)*(1+Rate2)* (1+Raten)Cú pháp: FVSCHEDULE(Principal, Schedule)+ Fvschedule: là giá trị tương lai của 1 khoản đầu tư+ Principal: là giá trị hiện tại của 1 khoản đầu tư+ Schedule: là 1 dãy tỷ lệ lãi suất được áp dụngNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hàm FV (Future Value) Chức năng: Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư có lãi suất cố định trả theo định kỳ hoặc gửi thêm vào. Cú pháp: FV(Rate, Nper, Pmt, Pv, Type) + Rate: Tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ (theo tháng, quý, năm)+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Pmt: số tiền chi trả (hay thu về) trong mỗi kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nó bao gồm vốn và lãi suất nhưng không chứa các chi phí hoặc thuế khác. Nếu Pmt không có thì phải có Pv+ Pv: là giá trị đầu tư ban đầu. Nếu Pv không có thì phải có Pmt+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0 nếu cuối kỳ Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com * Ví dụ: Anh an có 1000$ gửi tiết kiệm với lãi suất 12% năm. Đầu mỗi tháng tiếp theo anh ta lại gửi kèm vào 100$ trong vòng 5 năm. Hỏi sau 5 năm anh an có bao nhiêu tiền? FV(12%/12, 5*12, -100, -1000, 1) -> 10065.33$ Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụ Chị Hoa có 1000$ gửi vào tiết kiệm với lãi suất trong 5 năm tương ứng là 3%, 2.5%, 2.7%, 2.8%, 2.4%. Sau 5 năm chị Hoa có bao nhiêu tiền. FVSCHEDULE(1000, {0.03, 0.025, 0.027, 0.028, 0.024}) -> 1141.365Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hàm PV (Present Value) Chức năng: Trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư theo từng kỳ. Cú pháp: PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type)+ Rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(theo tháng, quý, năm)+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Pmt: số tiền chi trả(hay thu về) trong mỗi kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nó bao gồm vốn và lãi suất nhưng ko chứa các chi phí hoặc thuế khác. Nếu Pmt không có thì phải có Fv+ Fv: giá trị tương lai hoặc cân bằng tiền mặt mà ta muốn tìm sau lần chi trả cuối cùng. Nếu Fv ko có thì phải có Pmt+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0 nếu cuối kỳNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụAnh An có nhu cầu mua một mảnh đất. Giá hiện tại của tài sản cố định này là 800 triệu đồng. Biết lãi suất ngân hàng là 10% năm. Có các phương thức thanh toán sau đặt ra tuỳ công ty lựa chọn: a. Cho thanh toán chậm sau 1 năm phải trả 860 triệu đồng. b. Cho thanh toán chậm trong vòng 3 năm, cuối mỗi năm phải trả 300 triệu đồng. c. Cho thanh toán chậm, sau 4 năm phải trả số tiền là 1200 triệu đồng. d. Cho thanh toán chậm trong vòng 4 năm, cuỗi mỗi năm phải trả 250 triệu đồng. e. Thanh toán ngay 800 triệu đồng. Yêu cầu: Sử dụng hàm PV cho biết Anh An nên chọn phương án nào? Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Cú pháp=PV(B2,C2,D2,E2)Anh An nên chọn phương án 2 vì có giá trị hiện tại nhỏ nhấtNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hàm NPV (Net Present Value) Chức năng: Tính giá trị hiện tại ròng của 1 dự án đầu tư (giá trị hiện tại ròng là số chênh lệch giữa giá trị của tiền dự đoán thu được trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư). Hàm NPV tính theo công thức: Cú pháp: NPV(Rate, Value1, Value2,)+ Rate: là lãi suất mỗi kỳ(tháng, quý, năm)+ Value1, Value2,: giá trị tiền dự đoán thu được trong tương lai mỗi kỳ (tính cho tháng, quý, năm)Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụ Công ty a có khoản tiền 160000$ muốn đầu tư vào 1 trong 2 dự án trong vòng 5 năm. Dự án xây khách sạn cho thuê dự kiến sẽ thu về số tiền hàng năm là: 5400$, 23400$, 43200$, 54300$, 85400$ với tỷ lệ triết khấu là 6.5% trong suốt thời gian đó. Dự án nuôi cá lồng dự kiến sẽ thu được 5600$, 23100$, 37400$, 46800$, 97300$ với tỷ lệ triết khấu là 6.9%. Bạn hãy khuyên công ty CDC dự án nào.Khách sạn:NPV(0.065, -160000, 5400, 23400, 43200, 54300, 85400) -> 5638.31Cá lồng:NPV(0.069, -160000, 5600, 23100, 37400, 46800, 97300) -> 3739.18Công ty C nên chọn dự án xây dựng khách sạn vì có NPV lớn hơnNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hàm PMT (Payment) Chức năng: Tính số khoản tương đương từng kỳ cho một khoản đầu tư có lãi suất cố định trả theo định kỳ. Cú pháp: PMT(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type)+ Rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(theo tháng, quý, năm)+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)+ Pv: tổng số tiền chi trả(hay thu về) hiện tại của mỗi kỳ trong tương lai, cố định trong suốt giai đoạn bao gồm cả vốn và lãi suất, ko chứa các chi phí hoặc thuế khác đôi khi đi kèm với các khoản vay. Nếu Pv ko có thì phải có Fv + Fv: giá trị tương lai hoặc cân bằng tiền mặt mà ta muốn tìm sau lần chi trả cuối cùng. Nếu Fv ko có thì phải có Pv+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0 hoặc bỏ trống nếu cuối kỳNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụa. suất vay là 8% năm vay trong thời hạn 25 năm với số tiền vay ban đầu là 100000usd Với 25*12=300 tháng, lãi suất mỗi tháng là 8%/12=0.67%= PMT(0.67%, 300, 100000) -> -774.47b. Anh Bình muốn có số tiền 50000$ sau 18 năm tiết kiệm. Biết lãi suất tiết kiệm là 6% năm. Hỏi cuối mỗi tháng anh Bình phải gửi vào tiết kiệm bao nhiêu tiền?= PMT(6%/12, 18*12, 0, 50000) -> -129.08Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Hàm NPERChức năng: Hàm tìm số kỳ hạn cần thiết để đầu tư hoàn thành (hay thanh toán hết) một khoản đầu tư (hay mua trả góp) với mức đầu tư (hay thanh toán) không đổi và lãi suất ko đổi trong suốt quá trình đầu tư (trả góp)Cú pháp: NPER(Rate, Pmt, Pv, Fv, type)+ Rate: là tỉ lệ lãi suất mỗi kỳ (theo tháng, quý, năm)+ Pmt: là số tiền chi trả (hay thu về) trong mỗi kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nó bao gồm vốn và lãi suất nhưng ko chứa các chi phí hoặc thuế khác+ Pv: là số tiền nhận được vào kỳ đầu tiên (hay giá trọ hàng trả góp+ Fv: là giá trị tương lai hoặc cân bằng tiền mặt mà ta muốn thu về (giữ lại) sau lần chi trả cuối cùng. Nếu Fv bỏ qua thì phải cho giá trị bằng 0+ Type: 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, 0 nếu cuối kỳ Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Ví dụ: Nghiên cứu và xem xét đề án nếu số tiền đầu tư ban đầu bỏ ra là $1000, đầu mỗi tháng đều phải bỏ ra $100 để đầu tư kinh doanh, sau tháng cuối cùng thu lại được $10000. Giả sử rằng tỉ lệ lãi suất hàng năm là 12%. Hỏi phải đầu tư trong bao nhiêu tháng để có thể thu về $10000 = NPER(12%/12, -100, -1000, 10000) -> 60 thángNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *IV.PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP DỮ LIỆUNguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *DÙNG GOAL SEEK ĐỂ THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ Tools/Goalseek Đặt thay đổi mục tiêu và đối số đi kèm Chọn OK thì ô 10% (ô B1) sẽ thành 19,8% và gía trị 133,1 (ô B5) sẽ thành 172Nguyễn Trung Kiên - Kienntneu@gmail.com *Dùng solver để giải bài toán QHTTBài toánX1>=0X2>=0X1max Từ Menu Tool chọn Solve, xuất hiện hộp hội thoại Solver Parameters:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_exel_3113.ppt
Tài liệu liên quan