Bài giảng môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 6: Thiết kế hệ thống thông tin

Chương 6: Thiết kế hệ thống thông tin

Nội dung chính

1. Tổng quan về thiết kế hệ thống thông tin

2. Các khía cạnh trong thiết kế hệ thống

thông tin

pdf212 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 6: Thiết kế hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phá dữ liệu, hoặc phát hiện dữ liệu tri thức (KDD - knowledge data discovery), là quá trình nhận dạng các mẫu hình mà con người không thể phát hiện được 149 Trợ giúp quyết định khai phá dữ liệu (Data-Mining Decision Aids)  Phần mềm  Phân tích thống kê (Statistical analysis)  Cây quyết định (Decision trees)  Mạng Neural (Neural networks)  Đại lý thông minh (Intelligent agents)  Logic mờ (Fuzzy logic)  Trực quan hóa dữ liệu (Data visualization) 150 Các mẫu hình khai phá dữ liệu (Data-Mining Patterns)  Hội (Associations), các mẫu xuất hiện cùng nhau  Trình tự (Sequences), các mẫu hình về các hành động diễn ra trên một khoảng thời gian  (Clustering), các mẫu hình phát triển giữa các nhóm người  Xu hướng (Trends), các mẫu hình được nhận thấy qua một khoảng thời gian 151 Khai phá dữ liệu thu thập thông tin cá nhân về khách hàng trong một nỗ lực để cụ thể hơn trong việc giải thích và dự đoán sở thích của họ 152 Các vấn đề của khai phá dữ liệu  Chi phí có thể là quá cao để biện hộ  Phải được phối hợp  Các khía cạnh đạo đức 153 Thiết kế giao diện tương tác người-máy (HCI) 5 154 Tương tác người-máy (HCI - Human-Computer Interaction)  Nhận thức về HCI  Sự chú tâm đến vấn đề của HCI  Sự hiện hữu của HCI trong các thiết lập của tổ chức  Cần nắm vững các khái niệm xung quanh HCI  Hướng dẫn cho khả năng sử dụng 155 Các chủ đề chính  Tìm hiểu tương tác người-máy  Sự phù hợp  TAM  Thiết kế cho phong cách nhận thức của người dùng riêng lẻ  Những cân nhắc vật lý trong thiết kế HCI  Giao diện người dùng  Thiết kế hộp thoại  Thông tin phản hồi  Truy vấn 156 Tìm hiểu tương tác người-máy  Kiến thức về sự tương tác giữa những người sử dụng, các nhiệm vụ, các bối cảnh nhiệm vụ, CNTT, và môi trường trong đó các hệ thống được sử dụng bao gồm các cơ sở về tương tác người-máy 157 Sự phù hợp  Các "phù hợp" giữa các yếu tố HCI của con người, máy tính, và nhiệm vụ (task) cần phải được thực hiện dẫn đến hiệu suất (performance) và phúc lợi (well-being) 158 Sự "phù hợp" giữa các máy tính, con người, và nhiệm vụ ảnh hưởng đến hiệu suất và phúc lợi 159 Nhiệm vụ (Task)  Các công việc phức tạp đòi hỏi con người, hệ thống, và nhiệm vụ tương tác được hỗ trợ bởi thương mại điện tử và hệ thống Web, hệ thống ERP, và hệ thống không dây bên trong và bên ngoài tổ chức  Có thể có cấu trúc và thường xuyên hoặc mập mờ và không có cấu trúc rõ ràng 160 Hiệu suất (Performance)  Một sự kết hợp hiệu quả liên quan đến việc thực hiện một nhiệm vụ và chất lượng của công việc được tạo ra bởi nhiệm vụ 161 Phúc lợi (Well-Being)  Quan tâm đến sự thoải mái, an toàn và sức khỏe tổng thể của một con người  Các thái độ tâm lý cũng rất quan trọng 162 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM - Technology Acceptance Model) và Thái độ  Một cách cho các nhà phân tích để tổ chức suy nghĩ của họ về việc liệu người dùng sẽ chấp nhận và sử dụng công nghệ thông tin  Có thể được sử dụng để định hình đào tạo sau khi hệ thống đã được phát triển  Có thể được sử dụng để thu hút sự phản ứng của người dùng với các mẫu thử nghiệm (prototype)  Kiểm tra nhận thức hữu ích và cảm nhận sử dụng dễ dàng 163 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM - Technology Acceptance Model) và Thái độ...  Các thái độ  Hài lòng (Satisfaction)  Lo lắng (Anxiety)  Thụ hưởng (Enjoyment)  Vui đùa (Playfulness) 164 Khả năng sử dụng (Usability)  Một cách cho các nhà thiết kế để đánh giá các hệ thống và các giao diện mà họ tạo ra với một con mắt hướng tới giải quyết nhiều mối quan tâm HCI khi hoàn toàn có thể  khả năng sử dụng các tiêu chuẩn (standards)  khả năng sử dụng công nghệ tự động (heuristics) 165 Thiết kế cho phong cách nhận thức của người dùng riêng lẻ  Làm cho dữ liệu chắc chắn được làm sẵn có trong các hình thức khác nhau  Các bảng (Tables)  Các đồ thị (Graphs)  Văn bản (Text)  Thời gian khác nhau (Different times) 166 Các bảng Pivot (Pivot Tables)  Cho phép người dùng sắp xếp dữ liệu trong một bảng trong bất kỳ cách nào họ chọn  Cho phép người dùng kiểm soát tốt hơn cách họ xem xét dữ liệu theo những cách khác nhau trong một bảng 167 Một bảng pivot mẫu có thể làm cho nó dễ dàng hơn cho người dùng để xem thông tin hiển thị theo những cách khác nhau 168 Phân tích trực quan các cơ sở dữ liệu (Visual Analysis of Databases)  Hỗ trợ tư duy trực quan  Mở rộng khả năng nhận thức của người sử dụng  Tăng các thay đổi của việc làm ra một quyết định thích hợp 169 Khi đồ thị hoặc bảng khác nhau có thể được hiển thị trên cùng một trang, trang tương tự như một bảng điều khiển (dashboard). (nguồn: www.tableausoftware.com) 170 Những cân nhắc vật lý trong thiết kế HCI  Nhìn (Vision)  Nghe (Hearing)  Chạm (Touch) 171 Xem xét các hạn chế, khuyết tật của con người và thiết kế  Một cá nhân có khuyết tật là một người:  Có yếu điểm về thể chất hoặc tinh thần làm hạn chế đáng kể một hoặc nhiều hoạt động chính trong cuộc sống  Có một hồ sơ về sự bất toàn, hoặc  Được coi là có một suy yếu 172 Cách tiếp cận HCI cho thiết kế hệ thống nhấn mạnh sự phù hợp giữa con người, máy tính, và nhiệm vụ 173 Các mục tiêu của thiết kế giao diện  Làm phù hợp giao diện người sử dụng với nhiệm vụ  Tạo giao diện người dùng hiệu quả  Cung cấp thông tin phản hồi thích hợp cho người sử dụng  Tạo các truy vấn có thể sử dụng được  Cải thiện năng suất của người dùng máy tính 174 Các loại giao diện người dùng (Types of User Interfaces)  Giao diện ngôn ngữ tự nhiên (Natural-language interfaces)  Giao diện câu hỏi và câu trả lời (Question-and-answer interfaces)  Trình đơn (Menus )  Giao diện biểu mẫu điền vào (Form-fill interfaces)  Giao diện ngôn ngữ lệnh (Command-language interfaces)  Giao diện người dùng đồ họa (GUIs - Graphical User Interfaces)  Giao diện web (Web interfaces) 175 Giao diện ngôn ngữ tự nhiên (Natural-Language Interfaces)  Cho phép người dùng tương tác với máy tính trong ngôn ngữ hàng ngày của họ hoặc ngôn ngữ "tự nhiên"  Các vấn đề thực hiện và nhu cầu đột xuất về tài nguyên máy tính cho đến nay vẫn giữ giao diện ngôn ngữ tự nhiên ở mức tối thiểu 176 Giao diện câu hỏi và câu trả lời (Question-and-Answer Interfaces)  Máy tính hiển thị một câu hỏi cho người sử dụng trên màn hình  Người dùng nhập vào một câu trả lời  Máy tính hoạt động dựa trên thông tin đầu vào đó trong một cách thức được lập trình trước  Người dùng không quen với các ứng dụng có thể tìm thấy giao diện câu hỏi và câu trả lời thoải mái nhất 177 Trình đơn (Menus)  Cung cấp cho người dùng với một danh sách các lựa chọn có sẵn trên màn hình  Không phụ thuộc phần cứng  Có thể được đặt sang một bên cho đến khi người dùng muốn sử dụng chúng  Có thể được lồng vào nhau để dẫn dắt một người dùng thông qua các tùy chọn trong một chương trình  Trình đơn GUI  Trình đơn Object 178 Giao diện biểu mẫu điền vào (Form-Fill Interfaces (Input/Output Forms))  Các biểu mẫu trên màn hình hoặc các biểu mẫu dựa trên web hiển thị các trường có chứa các dữ liệu hoặc các thông số cần phải được truyền thông đến người sử dụng  Ưu điểm  Biểu mẫu điền vào cung cấp tài liệu tuyệt vời  Nhược điểm  Người dùng có kinh nghiệm với các hệ thống hoặc ứng dụng có thể trở nên thiếu kiên nhẫn 179 Một ví dụ về giao diện biểu mẫu điền vào từ Form Flow của Jetform 180 Giao diện ngôn ngữ lệnh (Command-Language Interfaces)  Cho phép người dùng kiểm soát các ứng dụng với một loạt các tổ hợp phím, lệnh, cụm từ, hoặc một số trình tự của chúng  Dành cho người dùng sự linh hoạt và kiểm soát  Yêu cầu ghi nhớ các quy tắc cú pháp  Có thể là một trở ngại cho những người sử dụng ít kinh nghiệm 181 Giao diện ngôn ngữ lệnh (Command-Language Interfaces) 182 Giao diện người dùng đồ họa (GUIs - Graphical User Interfaces)  Cung cấp cho người sử dụng thông tin phản hồi liên tục cho việc hoàn thành nhiệm vụ  Một mô hình phù hợp thực tế hoặc một mô hình khái niệm được chấp nhận của đại diện phải được phát minh 183 Các giao diện người dùng khác  Các thiết bị trỏ (Pointing devices)  Các màn hình cảm ứng (Touch-sensitive screens)  Nhận dạng và tổng hợp tiếng nói (Speech recognition and synthesis) 184 Nhận dạng và tổng hợp tiếng nói (Speech Recognition and Synthesis)  Người sử dụng nói chuyện với máy tính, và hệ thống có thể nhận ra tín hiệu giọng nói của một cá nhân, chuyển đổi chúng, và lưu trữ đầu vào  Hệ thống tiếng nói liên tục (Continuous speech systems)  Người nói độc lập (Speaker independence) 185 Sử dụng phần mềm chẳng hạn như Dragon NaturallySpeaking của Nuance, một người sử dụng có thể ra lệnh cho máy tính của họ. Trong ví dụ này, người sử dụng sửa một từ bằng cách kéo ra một menu các từ thay thế có âm tương tự 186 Đánh giá giao diện  Thời gian đào tạo cho người dùng có chấp nhận được ngắn  Người sử dụng ban đầu trong đào tạo của họ sẽ có thể nhập lệnh mà không cần suy nghĩ về chúng hoặc đề cập đến một trình đơn giúp đỡ hoặc hướng dẫn sử dụng  Các giao diện phải được liền mạch để các lỗi rất ít, và những cái mà xảy ra không phải xảy ra vì thiết kế kém  Thời gian mà người sử dụng và hệ thống cần phải phục hồi trở lại từ các lỗi phải ngắn  Người sử dụng không thường xuyên sẽ có thể phải học lại hệ thống một cách nhanh chóng 187 Các hướng dẫn cho Thiết kế hộp thoại  Truyền thông có ý nghĩa (Meaningful communication)  Hành động người sử dụng tối thiểu (Minimal user action)  Hoạt động tiêu chuẩn và nhất quán (Standard operation and consistency) 188 Truyền thông có ý nghĩa (Meaningful Communication)  Hệ thống trình bày thông tin rõ ràng cho người sử dụng  Người sử dụng với các kỹ năng ít hơn với một máy tính đòi hỏi giao tiếp nhiều hơn  Dễ dàng sử dụng màn hình trợ giúp 189 Hành động người sử dụng tối thiểu (Minimal User Action)  Nhập các mã thay vì toàn bộ từ  Chỉ nhập dữ liệu chưa được lưu trữ trên các tập tin  Cung cấp các ký tự chỉnh sửa  Sử dụng các giá trị mặc ​​định cho các trường dựa trên màn hình nhập liệu  Thiết kế một chương trình yêu cầu, thay đổi, hoặc xóa để người sử dụng cần chỉ nhập có vài ký tự đầu tiên của một tên hoặc mô tả sản phẩm 190 Hành động người sử dụng tối thiểu (Minimal User Action)...  Cung cấp các tổ hợp phím để lựa chọn các tùy chọn trình đơn thả xuống  Sử dụng các nút radio và danh sách thả xuống để kiểm soát hiển thị các trang web mới hoặc thay đổi các biểu mẫu Web  Cung cấp con trỏ điều khiển cho các biểu mẫu web và các hiển thị khác để con trỏ di chuyển đến trường kế tiếp khi các số bên phải của ký tự đã được nhập vào 191 Hoạt động tiêu chuẩn và nhất quán (Standard Operation and Consistency)  Định vị các tiêu đề, ngày, thời gian, và người vận hành và thông điệp phản hồi trong cùng một địa điểm trên tất cả các màn hình  Thoát khỏi mỗi chương trình cùng một phím hoặc tùy chọn trình đơn  Hủy bỏ một giao dịch theo một cách nhất quán  Lấy sự giúp đỡ trong một cách tiêu chuẩn hóa  Chuẩn hoá các màu sắc được sử dụng cho tất cả các màn hình hoặc các trang web 192 Hoạt động tiêu chuẩn và nhất quán (Standard Operation and Consistency)...  Chuẩn hoá việc sử dụng các biểu tượng cho các hoạt động tương tự như khi sử dụng giao diện người dùng đồ họa  Sử dụng thuật ngữ phù hợp trong một màn hình hiển thị hoặc trang web  Cung cấp một cách phù hợp để điều hướng thông qua hộp thoại  Sử dụng căn chỉnh, kích thước font chữ, và màu sắc phù hợp trên một trang Web 193 Hộp thoại điều khiển Tab có bảy tab. Tab "Paper" được lựa chọn xuất hiện như thể nó là ở phía trước của các tab khác 194 Phản hồi cho người sử dụng  Tất cả các hệ thống yêu cầu thông tin phản hồi để theo dõi và thay đổi hành vi  Phản hồi so sánh hành vi hiện tại với các mục tiêu được định trước và cho lại các thông tin mô tả khoảng cách giữa thực tế và thực hiện dự định 195 Các loại phản hồi  Sự chấp nhận nhận thức được của đầu vào  Công nhận rằng đầu vào là ở dạng chính xác  Thông báo rằng đầu vào là không đúng mẫu  Giải thích về một sự chậm trễ trong xử lý  Công nhận rằng yêu cầu được hoàn thành  Thông báo yêu cầu không được hoàn thành  Cung cấp cho người sử dụng thông tin phản hồi chi tiết hơn 196 Phản hồi bao gồm trong thiết kế  Có thể là một sự tăng cường mạnh mẽ của các quá trình học tập của người sử dụng  Phục vụ để cải thiện hiệu suất của người dùng với hệ thống  Tăng cường động lực của họ để tạo ra  Cải thiện sự phù hợp giữa người dùng, nhiệm vụ và công nghệ 197 Các loại Tùy chọn Trợ giúp (A Variety of Help Options)  Nhấn một phím chức năng, chẳng hạn như phím F1  Một trình đơn GUI kéo xuống  Trợ giúp theo ngữ cảnh (Context-sensitive help)  Các lời khuyên biểu tượng (Icon tips)  Wizards  Hỗ trợ trực tuyến hoặc các dòng trợ giúp  Các diễn đàn phần mềm 198 Những cân nhắc thiết kế đặc biệt cho thương mại điện tử  Trưng cầu ý kiến ​​phản hồi từ khách hàng của trang Web thương mại điện tử  Dễ dàng chuyển hướng cho các trang web thương mại điện tử  Có thể dễ dàng quay trở lại trang web 199 Trưng cầu ý kiến ​​phản hồi từ khách hàng của trang Web thương mại điện tử  Khởi động chương trình email của người dùng  Đưa người dùng đến một mẫu thông điệp trống khi họ bấm vào “phản hồi” (feedback) 200 Dễ dàng chuyển hướng cho các trang web thương mại điện tử (One-Click Navigation)  Tạo một trình đơn rollover  Xây dựng một tập hợp các liên kết theo phân cấp  Đặt một bản đồ trang web trên trang chủ và nhấn mạnh sự liên kết với nó  Đặt một thanh điều hướng trên mỗi trang bên trong mà lặp đi lặp lại các danh mục được sử dụng trên màn hình nhập 201 Dễ dàng chuyển hướng cho các trang web thương mại điện tử (Các xem xét khác)  Chức năng tìm kiếm  Tạo sự linh hoạt  Tạo cho người dùng với việc xử lý nhận thức hoặc lợi ích khác nhau  Giữ khách hàng trên trang Web 202 Thiết kế các truy vấn  Giúp làm giảm thời gian của người sử dụng dành cho việc truy vấn cơ sở dữ liệu  Giúp họ tìm những dữ liệu mà họ muốn  Kết quả trong một tổng thể kinh nghiệm người dùng mượt mà hơn 203 Các loại truy vấn  Truy vấn loại 1  Giá trị của một thuộc tính xác định cho một thực thể cụ thể là gì?  Truy vấn loại 2  Thực thể nào có một giá trị xác định cho một thuộc tính cụ thể?  Truy vấn loại 3  Các thuộc tính nào có một giá trị quy định cho một thực thể cụ ​​thể? 204 Các loại truy vấn...  Truy vấn loại 4  Liệt kê tất cả các giá trị cho tất cả các thuộc tính cho một thực thể cụ thể?  Truy vấn loại 5  Liệt kê tất cả các thực thể có giá trị xác định cho tất cả các thuộc tính?  Truy vấn loại 6  Liệt kê tất cả các thuộc tính có giá trị xác định cho tất cả các thực thể? 205 Có thể thực hiện sáu loại cơ bản của các truy vấn trên một bảng chứa các thực thể, thuộc tính, và các giá trị 206 Ký hiệu truy vấn  V là giá trị, E là thực thể, A là thuộc tính, các biến trong dấu ngoặc đơn được đưa ra:  Truy vấn loại 1: V  (E, A)  Truy vấn loại 2: E  (V, A)  Truy vấn loại 3: A  (V, E)  Truy vấn loại 4: all V  (E, all A)  Truy vấn loại 5: all E  (V, all A)  Truy vấn loại 6: all A  (V, all E) 207 Xây dựng các truy vấn phức tạp hơn  Các phép tính số học được thực hiện đầu tiên  Lũy thừa  Hoặc là phép nhân, chia  Cộng, trừ  Các phép so sánh được thực hiện  Lớn hơn, nhỏ hơn, và những cái khác  Các phép toán Boolean được thực hiện  Đầu tiên AND, và sau đó OR 208 Các phương thức truy vấn  Truy vấn bằng ví dụ (QBE - Query By Example), các trường cơ sở dữ liệu được lựa chọn và hiển thị dạng lưới, và các giá trị truy vấn được yêu cầu hoặc là nhập trong vùng trường hoặc bên dưới trường  Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL - Structured Query Language), sử dụng một loạt các từ và các lệnh để lựa chọn các hàng và cột sẽ được hiển thị trong bảng kết quả 209 Truy vấn bằng ví dụ sử dụng Microsoft Access 210 Structured Query Language (SQL) for the CUSTOMER NAME parameter query 211 Hỏi đáp 212

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_mon_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_chuong_6.pdf