Bài giảng môn Thuế - Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

3.1 Khái niệm

 Thuế TTĐB là thuế đánh vào một số HH và DV thuộc danh mục đặc biệt, nhằm điều tiết hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng.

3.2 Đặc điểm

Gián thu.

Đối tượng chịu thuế hẹp.

Có mức thuế suất cao.

khâu lưu thông không chịu thuế.

Được khấu trừ trong một số trường hợp.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Thuế - Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm 2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Khoa Kế Toán – Tài chính – Ngân hàng BÀI 3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 3.1 Khái niệm Thuế TTĐB là thuế đánh vào một số HH và DV thuộc danh mục đặc biệt, nhằm điều tiết hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng . 3.2 Đặc điểm Gián thu. Đối tượng chịu thuế hẹp. Có mức thuế suất cao. khâu lưu thông không chịu thuế. Được khấu trừ trong một số trường hợp . 3.3 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Hàng hóa: 10 nhóm hàng hóa Dịch vụ: 06 nhóm dịch vụ 3.4 ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 3.4.1 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước. 3.4.2 Đối với hàng hóa nhập khẩu Tổ chức, cá nhân Tổ chức, cá nhân Tổ chức, cá nhân Hàng hóa Dịch vụ Hàng hóa Sản xuất Kinh doanh Nhập khẩu 3.5 NGƯỜI NỘP THUẾ Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng tính thuế x Đơn giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB - TTTĐB đầu vào đối với nguyên liệu 3.6.1 Đối với HHDV SXKD trong nước Giá tính thuế TTĐB = Giá bán hàng hóa chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có) 1 + Thuế suất thuế TTĐB 3.6 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ * Đối với hàng hóa *Số thuế TTĐB được khấu trừ: Số thuế TTĐB phải nộp = Số thuế TTĐB phải nộp của hàng chịu thuế TTĐB xuất kho tiêu thụ trong kỳ - Số thuế TTĐB đã nộp (đã trả) ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ 3.6 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ * Đối với kinh doanh dịch vụ Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có) 1 + Thuế suất thuế TTĐB 3.6 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 3.6.2 Đối với hàng hóa nhập khẩu: Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng nhập khẩu x Đơn giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB 3.6 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Ngày 1 nhập khẩu 50.000 lít rượu trắng trên 40 o giá nhập tại cửa khẩu (giá CIF) 2.0 USD/lít, tỷ giá tính thuế 22.500đ/USD. Ngày 2, Xuất toàn bộ rượu trắng để sản xuất rượu trái cây dưới 20 o . biết rằng cứ 1 lít rượu trắng pha chế được 4 chai rượu trái cây. Ví dụ Ngày 15, Xuất bán 50.000 chai rượu trái cây cho công ty thương mại Sài Gòn với giá bán chưa thuế GTGT 154.700đ/ chai. Ngày 17, xuất khẩu trực tiếp sang Nga 50.000 chai rượu trái cây với giá bán 159.900đ. Ví dụ Ngày 19, xuất bán 50.000 chai rượu trái cây cho công ty XNK Minh Đức với giá bán chưa thuế GTGT 154.700đ/chai. Hóa( Công ty Minh Đức mua về để xuất khẩu). BIẾT RẰNG: THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU RỢU TRẮNG LÀ 30%, THUẾ SUẤT THUẾ TTĐB CỦA R ƯỢU TRẮNG LÀ 55%, CỦA RỢU TRÁI CÂY LÀ 30% Ví dụ Website lấy bài giảng: Vào google gõ tìm kiếm: dangdhuctiep-> bài giảng ->download về máy. Ví dụ 3.7 KÊ KHAI & NỘP THUẾ * Đối với HH,DV trong nước: TTTĐB được kê khai & nộp theo tháng hoặc theo quý. * Đối với HH nhập khẩu: TTTĐB được kê khai & nộp theo từng lần phát sinh. CHÚ Ý: ĐỐI với hang hóa nhập khẩu về với mục đích th ươ ng mại ( trừ xăng, xe ô tô < 24 chỗ ngồi ) thì doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế ở phần nhập khẩu và ở khâu tiêu thụ. Đới với hang hóa : giá tính thuế là giá bán của c ơ sở th ươ ng mại đầu tiên ( không có quan hệ với c ơ sở nhập khẩu ) giá không đ ược < 93 % giá nhập CHÚ Ý: Đới với xe ô tô <24 chỗ ngồi: giá tính thuế là giá bán của c ơ sở th ươ ng mại đầu tiên ( không có quan hệ với c ơ sở nhập khẩu) giá không đ ược < 105% giá vốn. VD: ngày 1.7 doanh nghiệp nhập 1 xe ô tô 9 chỗ ngồi: giá nhập tại cửa khẩu 50.000 USD, thuế NK 60%, thuế TTĐB 50%, doanh nghiệp đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu cùng ngày. tỷ giá tính thuế 22.500 VNĐ/USD VD: ngày 5 doanh nghiệp bán xe ô tô đã nhập ở trên, với giá bán ch ư a thuế GTGT là 3.000.000.000đ. Tính thuế TTĐB mà doanh nghiệp phải nộp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_mon_thue_bai_3_thue_tieu_thu_dac_biet.ppt