Bài giảng môn thuế: chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thunhậptừchuyểnnhượngbất độngsản Thunhậptừchuyểnnhượngbất độngsản

bao gồm các hình thứcsau:

–Thunhậptừchuyểnnhượngquyềnsửdụng u ậptừcuyể ượgquyề sửdụg

đất; chuyểnnhượng quyềnthuêđất; cho thuê

lại đấtcủa doanh nghiệp kinh doanh bất động

ồ ấ sản(baogồmluôntàisảntrênđấtnhư:Nhàở;

Cơsởhạtầng; Công trình kiến trúc trênđất;

SảnphẩmNNlâmnghiệpngưnghiệp) SảnphẩmNN,lâmnghiệp,ngưnghiệp).

–Thu nhậptừchuyểnnhượng quyềnsởhữu

hoặcquyềnsửdụngnhàở

pdf31 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2413 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn thuế: chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH MÔN THUẾ CHƯƠNG 5 : THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ThS. Bùi Quang Việt giaotrinhmonthue 1 Nội dung Á Ể1 2 KH I NIỆM, ĐẶC ĐI M CƠ SỞ PHÁP LÝ 3 4 PHẠM VI ÁP DỤNG CĂN CỨ TÍNH THUẾ 5 6 THUẾTHU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN,CK THUẾTHU NHẬPTỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS 7 CHUYỂN LỖ Í Ậ Ỹ Á Ể8 TR CH L P QU PH T TRI N KH-CN giaotrinhmonthue 2 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM 1.1 Khái niệm: Thuế TNDN là một sắc thuế tính trên các khoản thu nhập (lợi nhuận) thu được sau khi trừ các khoản chi phí có liên quan đến thu ếnhập của cơ sở SX, KD, DV trong kỳ tính thu . 1.2 Đặc điểm: • Thuế TNDN là sắc thuế cơ bản của thuế trực thu. • Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. • Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN. • Cung cấp nguồn thu quan trọng cho NSNN. • Phạm vi áp dụng rộng giaotrinhmonthue 3 . • Tạo sự bình đẳng trước thuế. 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ: ếCăn cứ Luật thu thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008. Căn cứ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Căn cứ vào thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 à NĐ ố 124/2008/NĐ CP giaotrinhmonthue 4 v s - . 3. PHẠM VI ÁP DỤNG: 3.1 Đối tượng chịu thuế: là thu nhập chịu thuế của DN. 3.2 Đối tượng nộp thuế TNDN: • Các DN thuộc mọi thành phần kinh tế, các tổ chức được thành lập theo luật HTX, các đơn vị sự nghiệp được thành lập hợp pháp ở VN và các tổ chức khác có hoạt động SX, KD theo quy định của CP. • Riêng đối tượng là cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế TNDN trước đây kể từ 1.1.2009 sẽ chuyển sang nộp thuế theo luật thuế TNCN. 3.3 Đối tượng không thuộc diện nộp thuế TNDN: 9 Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. 9 Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ NN. 9 Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ lần đầu áp dụng tại Việt Nam. 9 Thu nhập của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. 9 Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn đối tượng tệ nạn xã hội giaotrinhmonthue 5 , , . 9 Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động GD, NCKH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện và hoạt động XH khác tại VN. Phầ t í h 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN: Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - n r c lập quỹ KH&CN nếu có ) x Thuế suất thuế TNDN Khoản thu nhập đã nộp thuế TNDN tại nước ngoài trong trường hợp Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai sẽ được trừ ra khi xác định thuế TNDN phải nộp. 4.1 Thu nhập tính thuế: Thu nhập Thu nhập Thu nhập tính thuế = chịu thuế – được miễn giảm – lỗ năm trước trong kỳ Trong kỳ trong kỳ giaotrinhmonthue 6 4.2 Thu nhập chịu thuế: Thu nhập hị th ế = Doanh th - Chi phí đ t ừ + Các khoản thu nhập c u u u ược r khác ể ếa, Doanh thu đ tính thu nhập chịu thu : 9 Doanh thu để tính thu nhập: ồ ế ế- Là doanh thu chưa bao g m thu GTGT n u nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. ồ ế ế- Là doanh thu bao g m cả thu GTGT n u nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. giaotrinhmonthue 7 9Thời điểm xác định doanh thu: - Đối với hàng hoá là thời điểm hoàn thành chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng hàng hoá cho người mua. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn- thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm lập hoá đơn xảy ra t ớ thời điể h à thà h ứ HH DVrư c m o n n cung ng , thì thời điểm xác định doanh thu được tính th thời điể lậ h á đ giaotrinhmonthue 8 eo m p o ơn. b.Chi phí để tính thuế TNDN b1. Chi phí được trừ ấT t cả các khoản chi của doanh nghiệp (trừ các khoản chi không được trừ) sẽ được Kh ả hi h ế há i h liê đế trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: - o n c t ực t p t s n n quan n hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. giaotrinhmonthue 9 b2. Chi phí không được trừ 1 Cá kh ả hi khô đá ứ đủ á điề kiệ đị h ủ. c o n c ng p ng c c u n quy n c a chi phí được trừ, trừ phần giá trị tổn thật do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường. 2. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho. 3. Chi phí mua HH,DV không có hoá đơn, nhưng không lập Bảng kê (mẫu số 01/TNDN) kèm theo chứng từ thanh toán ủ ời ả ấ đá h bắ iế bá ủ ời ảc a ngư s n xu t, n t trực t p n ra; c a ngư s n xuất thủ công; của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài giaotrinhmonthue 10 sản của hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng trực tiếp bán ra… b2. Chi phí không được trừ (tt) 4. Khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật (phải căn cứ Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 và có hiệu lực thi hành ngày 1/1/2010). 9 Chi khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Trừ TSCĐ phục vụ cho người lao động như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay ầ ể ểqu n áo, nhà vệ sinh, b chứa nước sạch, nhà đ xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động… 9 Chi khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của DN. 9 Chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý theo dõi, , hạch toán trong sổ sách kế toán của DN. 9 Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài ề ế ấ giaotrinhmonthue 11 chính v ch độ quản lý, sử dụng và trích kh u hao TSCĐ. 9 Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị. b2. Chi phí không được trừ (tt) 5 Tiền lương tiền công của chủ DN tư nhân; thù lao trả cho. , sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SX, KD; tiền lương, tiền công hạch toán trả cho NLĐ nhưng không chi hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định. 6. Chi trang phục bằng hiện vật không có hoá đơn; Chi bằng hiện vật vượt quá 1.500.000 đồng người năm; Chi bằng tiền vượt quá 1.000.000 đồng người năm. 7. Chi phí cho LĐ nữ không đúng đối tượng, quy định của pháp luật (Đào tạo; khám chữa bệnh thêm 1 lần; bồi dưỡng i h lầ 1 2 khô á 1 5 l tối thiê h â )s n con n - ng qu , ương u; p ụ c p... . 8. Khoản chi mua hiểm bắt buộc và trích nộp kinh phí Công đò khô đú đị h giaotrinhmonthue 12 an ng ng quy n . b2. Chi phí không được trừ (tt) 9 T ả lãi tiề ố SX KD ượt á 150% ứ lãi. r n vay v n , v qu m c suất cơ bản do NHNN VN công bố tại thời điểm vay. ề ố ề10.Chi trả lãi ti n vay góp v n đi u lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu. 11.Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không đú đị h ( iả iá hà ồ kh khó đòing quy n g m g ng t n o, nợ , bảo hành, tổn thất đầu tư tài chính...). ế12.Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đ n kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết. (trích trước về sửa hữ lớ tài ả ố đị h th h kỳ à á kh ả t í h giaotrinhmonthue 13 c a n s n c n eo c u v c c o n r c trước khác). b2. Chi phí không được trừ (tt) 12.Chi phí quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá quy định (15% cho 3 năm đầu thành lập, năm 4 trở đi 10%). Đối với hoạt động th i khô b ồ iá à ủ hà h á báương mạ , ng ao g m g mua v o c a ng o n ra. 13.Phần chi phí quản lý kinh doanh do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định. 14 Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính (vi phạm luật giao. thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về ềvi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật. Chi ti n phạt, tiền bồi thường vi phạm HĐKT, nếu đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định thì được trừ giaotrinhmonthue 14 . 15.Khoản chi do các nguồn vốn khác đài thọ. b2. Chi phí không được trừ (tt) 16.Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến cải tiến, , . 17.Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp; chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf. 18.Khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng quy đị h h l kh i khn của p áp uật và các oản tà trợ ác. 19.Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn h ế h ế h hậ d h hiệ h ế TNCN giaotrinhmonthue 15 t u ; t u t u n p oan ng p; t u . C, Các khoản thu nhập chịu thuế khác: 1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (tính riêng). h h h ể h bấ đ ( í h )2. T u n ập từ c uy n n ượng t ộng sản t n riêng . 3. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản. 4. Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản. 5. Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ. 6. Hoàn nhập các khoản dự phòng; khoản tiền phạt vi phạm HĐ kinh tế. 7. Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ. 8 khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót. . 9. Thu nhập nhận được từ sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài (tính riêng). 10 Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần liên. , doanh, liên kết kinh tế trong nước. Nếu thu nhập nhận được là thu nhập sau thuế không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 11 Quà biếu quà tặng bằng hiện vật bằng tiền giaotrinhmonthue 16 . , , . 12. Các khoản thu nhập khác. 4.2 Thuế suất thuế TNDN: Th ế ất th ế TNDN đối ới ở ki h d h là 25% Riê• u su u v cơ s n oan . ng đối với kinh doanh xổ số kiến thiết vẫn nộp thuế TNDN là 25%, sau khi trừ đi số tiền được trích, lập vào các quỹ theo đị h ủ Bộ tài hí h hầ ò l i ẽ ộ à NSNNquy n c a c n , p n c n ạ s n p v o . • Thuế suất thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm, thăm dò khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác ế ầtừ 32% đ n 50% tùy từng dự án đ u tư, từng cơ sở kinh doanh. • Các dự án đầu tư thuộc diện ưu đãi đầu tư, địa bàn kinh tế - xh khó khăn và đặc biệt khó khăn sẽ áp dụng các mức thuế suất sau theo từng trường hợp cụ thể: – 20% trong vòng 10 năm 10% t ò 15 ă– rong v ng n m Và thời gian tính thuế ưu đãi bắt đầu kể từ khi phát sinh doanh thu. Hết thời gian trên, sẽ áp dụng mức thuế suất là 25% giaotrinhmonthue 17 4.3 ƯU ĐÃI – MIỄN GIẢM VỀ THUẾ SUẤT 1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với: (Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo) 1.1. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định của Chính phủ. 1 2 D h hiệ thà h lậ ới từ d á đầ t t i kh ki h tế kh ô hệ. . oan ng p n p m ự n u ư ạ u n , u c ng ng cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; 1.3. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực (có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm): - Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; - Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu đường bộ đường sắt; cảng hàng không cảng biển cảng sông; sân bay, , , , , nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; - Sản xuất sản phẩm phần mềm . ế ấ ố ố ầ• Thu su t 10% trong su t thời gian hoạt động đ i với ph n thu nhập của doanh nghiệp có được từ hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá). Trong trường hợp đầu tư mới tại địa bàn không thuộc danh mục địa ề ế giaotrinhmonthue 18 bàn có đi u kiện kinh t - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì chỉ được miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo 2. Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian mười năm (10 ă ) á d đối ới d h hiệ thà h lậ ới từ dn m p ụng v oan ng p n p m ự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định của Chính phủ (Miễn thuế 2 năm và giảm. 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo) • Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng đối với Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và Quỹ tín dụng nhân dân. Nếu thành lập mới tại địa bàn có điề kiệ ki h ế ã hội đặ biệ khó khă hì khi hếu n n t - x c t n t t thời hạn áp dụng thuế suất 10% thì chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi, doanh giaotrinhmonthue 19 nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 25%. 5. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN: 5.1 Thu nhập thuộc diện nộp thuế 9Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ doanh nghiệp). 9Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán của doanh nghiệp đã tham gia đầu tư chứng khoán, bao gồm: chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định. giaotrinhmonthue 20 5.2 Căn cứ tính thuế 5.2.1 Thu nhập tính thuế: Ch ể h ốa. uy n n ượng v n: Thu nhập Giá h ể Giá mua ủ hầ ố Chi phí tính thuế = c uy n nhượng - c a p n v n chuyển nhượng - chuyển nhượng Trong đó: 9 Giá chuyển nhượng là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng. 9 Giá mua của phần vốn chuyển nhượng như sau: − Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn tại thời điểm góp vốn. − Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị phần vốn tại thời điểm mua. 9 ể ế giaotrinhmonthue 21 Chi phí chuy n nhượng là các khoản chi thực t liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hoá đơn hợp pháp b. Chuyển nhượng chứng khoán Thu nhập giá bán giá mua của Chi phí tính thuế = CK - CK chuyển nhượng - Chuyển nhượng 9 Giá bán chứng khoán được xác định như sau: − CK niêm yết và chưa niêm yết nhưng đã đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch CK: là giá thực bán căn cứ vào giá khớp lệnh hoặc giá thoả thuận. CK khô th ộ á t ờ h ê t ê là iá h ể h hi t ê h− ng u c c c rư ng ợp n u r n: g c uy n n ượng g r n ợp đồng chuyển nhượng. 9 Giá mua của chứng khoán được xác định như sau: − CK niêm yết và chưa niêm yết nhưng đã đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch CK:là giá thực mua căn cứ vào giá khớp lệnh hoặc giá thoả thuận. − CK mua thông qua đấu giá thì giá mua chứng khoán là mức giá ghi trên thông báo kết quả trúng đấu giá. − CK không thuộc các trường hợp nêu trên: là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. 9 Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc giaotrinhmonthue 22 chuyển nhượng, có chứng từ, hoá đơn hợp pháp. 5.2.2 Thuế suất : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán là 25%. 5.2.3 Thuế TN doanh nghiệp phải nộp: Thuế TNDN phải nộp=Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN giaotrinhmonthue 23 6. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN: 6.1 Thu nhập thuộc diện chịu thuế: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm các hình thức sau: – Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động ồ ấsản (bao g m luôn tài sản trên đ t như: Nhà ở; Cơ sở hạ tầng; Công trình kiến trúc trên đất; Sản phẩm NN lâm nghiệp ngư nghiệp), , . – Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở giaotrinhmonthue 24 . 6.2 Căn cứ tính thuế Thu nhập tính thuế = TN chịu thuế - các khoản lỗ các năm trước 6.2.1 Thu nhập chịu thuế ố Chi híThu nhập tính thuế = doanh thu từ chuyển nhượng BĐS - giá v n của bất động sản - p Chuyển nhượng BĐS 9Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng BĐS: giá ế ể ồthực t chuy n nhượng BĐS (bao g m cả các khoản phụ thu và phí thu thêm nếu có) tại thời điểm h ể h BĐS giaotrinhmonthue 25 c uy n n ượng . 9 Chi phí chuyển nhượng BĐS được trừ − Giá vốn của đất chuyển quyền. − Chi phí đền bù thiệt hại về đất. − Chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu. − Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật. Các loại phí lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến cấp− , quyền sử dụng đất. − Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng. − Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng như đường giao thông, điện, cấp nước, thoát nước, bưu chính viễn thông… Giá trị kết cấu hạ tầng công trình kiến trúc có trên đất− , . − Các khoản chi phí khác liên quan đến BĐS được chuyển nhượng. Không được tính vào chi phí chuyển nhượng BĐS các khoản chi phí giaotrinhmonthue 26 đã được Nhà nước thanh toán hoặc thanh toán bằng nguồn vốn khác. 6.2.2 Thuế suất: Th ế ất th ế th hậ d h hiệ từ h ểu su u u n p oan ng p c uy n nhượng BĐS là 25%. 6 2 3 Th ế th hậ d h hiệ hải ộ. . u u n p oan ng p p n p: Thuế TNDN phải nộp=TN tính thuế từ chuyển nhượng BĐS x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp hoạt động chuyển nhượng BĐS bị lỗ thì khoản lỗ này không được bù trừ với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và thu nhập khác mà được chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS của các năm sau (nếu có). Thời gian h ể lỗ ối đ khô á 5 ă giaotrinhmonthue 27 c uy n t a ng qu n m. 7. CHUYỂN LỖ Lỗ hát i h t kỳ tí h th ế là ố hê h lệ h â ề− p s n rong n u s c n c m v thu nhập chịu thuế. − Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. − Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp ố ỗ ố ỗ ồ ố ỗs l thì s l phát sinh này (không bao g m s l của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, . − Quá thời hạn 5 năm nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập của các giaotrinhmonthue 28 năm tiếp sau. 8. TRÍCH LẬP QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP − DN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN. DN á đị h ứ í h lậ Q ỹ há iể kh h− tự x c n m c tr c p u p t tr n oa ọc công nghệ trước khi tính thuế thu nhập DN. − Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì phải nộp trả NSNN thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ trên và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó. Q ỹ hát t iể kh h à ô hệ ủ DN hỉ− u p r n oa ọc v c ng ng c a c được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam. Các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và ô hệ hải ó đầ đủ hó đ hứ ừ h giaotrinhmonthue 29 c ng ng p c y a ơn, c ng t ợp pháp theo quy định của pháp luật Nhằm kích cầu đầu tư và tiêu dùng ngăn chặn suy giảm kinh tế ngày 21/01/2009 Thủ tướng CP, ban hành quyết định Số: 16/2009/QĐ-TTg. Trong đó có quy định việc gia hạn nộp thuế TNDN 9 tháng/2009 cho DN có TN từ các hoạt động sau: 1 Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất. . 2.Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại vôi sơn, , . 3.Xây dựng, lắp đặt. 4 Dịch vụ du lịch. . 5.Kinh doanh lương thực. 6 Kinh doanh phân bón giaotrinhmonthue 30 . . Caùm ôn sö chuù yù theo doõi cuûa lôùp• ï • Traân troïng kính chaøo! giaotrinhmonthue 31

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCHUONG_5_-_THUE_THU_NHAP_DOANH_NGHIEP.pdf
Tài liệu liên quan