Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng

TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH NGÂN HÀNG

I. Những vấn đề chung về NHTM

II. Các hoạt động chủ yếu của NHTM

III. Phân loại nghiệp vụ NHTM

IV. Kết quả hoạt động kinh doanh ngân

hàng

V. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh

ngân hàng

pdf89 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Tỷ giá chính thức. -Tỷ giá cố định. -Tỷ giá thả nổi. -Tỷ giá thả nổi có quản lý. 1.3.3. Căncứ vào phương tiện thanh toán quốctế -Tỷ giá séc. -Tỷ giá hốiphiếu. -Tỷ giá chuyểnkhoản. -Tỷ giá tiềnmặt. 1.3.4. Căncứ vào thời điểm mua bán ngoạihối -Tỷ giá mở cửa. -Tỷ giá đóng cửa. 64 1.3.5. Căncứ vào nghiệpvụ kinh doanh ngoại hối -Tỷ giá giao ngay. -Tỷ giá kỳ hạn. Trong tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn bao gồmtỷ giá mua và tỷ giá bán. 1.4. Tỷ giá chéo 1.4.1. Khái niệm Là tỷ giá một cặp tiền được tính toán dựa vào đồng tiền thứ ba (đồng tiền trung gian). 1.4.2. Cách tính tỷ giá chéo -Hai đồng tiền yết giá trực tiếp. Currency pairs Bid Ask (1) USD/Currency1 Bid1 Ask1 (2) USD/Currency2 Bid2 Ask2 Cross rates Bid2/Ask1 Ask2/Bid1 Currency1/Currency2 65 -Hai đồng tiền yết giá gián tiếp. Currency pairs Bid Ask (1) Currency1/USD Bid1 Ask1 (2) Currency2/USD Bid2 Ask2 Cross rates Bid1/Ask2 Ask1/Bid2 Currency1/Currency2 -Hai đồng tiền yết giá khác nhau. Currency pairs Bid Ask (1) Currency1/USD Bid1 Ask1 (2) USD/Currency2 Bid2 Ask2 Cross rates Bid1xBid2 Ask1xAsk2 Currency1/Currency2 2. Các giao dịch trên thị trường hối đoái 2.1. Giao dịch hối đoái giao ngay 2.1.1. Khái niệm Giao dịch hối đoái giao ngay là mộtgiao dịch mà trong đó hai bên trao đổihaiđồng tiền khác nhau theo tỷ giá thỏathuậnvàomột ngày cụ thể,nhưng việcthanhtoánđượcthực hiệntrongthời gian hai ngày làm việc. 66 2.1.2. Đặc điểm -Thuậtngữ “Spot” phát xuấttừ các giao dịch đượcthựchiệnngay,nhưng thựctế việc chuyển giao ngoạitệ chỉ diễnrasauđóhai ngày. -Tỷ giá áp dụng trong nghiệpvụ này là tỷ giá điệnhốitrênthị trường. -Mộthợp đồng giao dịch giao ngay bao gồmcácyếutố sau: + Các bên đối tác tham gia: bên mua và bên bán. +Cácđồng tiền. +Tỷ giá giao ngay. +Số tiền đượctraođổi. +Ngàygiaodịch. + Ngày giá trị. +Cácchỉ thị thanh toán. +Cácchiphí. 2.1.3. Tác dụng - Đáp ứng nhanh chóng nhu cầungoạitệ của các đốitượng tham gia trên thị trường khi cần mua hoặccầnbánngoạitệ. - Không chỉ tạo điềukiện cho ngân hàng thu đượclợi nhuận thông qua chênh lệch giữatỷ giá bán so vớitỷ giá mua và phí mà còn cân đối ngoạitệđảmbảokiểm soát đượctrạng thái ngoạihối theo quy định củaNHTW. 67 2.2. Giao dịch kỳ hạn 2.2.1. Khái niệm Là giao dịch hối đoái giữa hai bên để trao đổihaiđồng tiền khác nhau ở mộttỷ giá được thỏathuận vào ngày hôm nay cho việc chuyển giao tiềnvàomột ngày đượcthỏathuậntrong tương lai. 2.2.2. Đặc điểm - Mua bán ngoạitệ có kỳ hạn đượctiến hành tạimộtthời điểmtheotỷ giá xác định do hai bên thỏathuậnnhưng việcgiaonhận ngoạitệđượcthựchiệntrongtương lai. -Giaodịch kỳ hạncóhaitập quán: theo kiểuChâuÂuvàtheokiểuMỹ. -Hợp đồng giao dịch kỳ hạnbaogồmcác yếutố sau: +Ngàygiaodịch. +Cácbênđối tác tham gia. +Cácđồng tiền. +Tỷ giá kỳ hạn. +Số tiền đượctraođổi. + Ngày đáo hạn. + Ngày giá trị. +Cácchỉ thị thanh toán. +Cácchiphí. 68 -Tỷ giá Forward được tính toán như sau: Forward rate = Spot rate + Forward points. Rf = Rs (1+I2.t)/(1+I1t) Rf = Rs + Rs (I2 – I1)t 2.2.3. Tác dụng +Làcôngcụ phòng chống rủirodobiến động củatỷ giá. + Cho phép những ngườithamgiamua, bán có thể xác định thu nhập, chi phí cũng như lợi nhuậntrướckhiđưaraquyết định kinh doanh của mình. Tuy nhiên, giao dịch kỳ hạncũng là công cụđầucơ trên thị trường hối đoái nhằm để kiếmlợi nhuận thông qua chênh lệch tỷ giá. 2.3. Giao dịch hoán đổingoạitệ 2.3.1. Khái niệm Hoán đổingoạitệ là mộtcặpgiaodịch tiềntệ,mộtmua,một bán có 2 ngày giá trị khác nhau, trong đócómộtgiaodịch giao ngay và mộtgiaodịch là giao dịch kỳ hạn. 69 2.3.2. Đặc điểm - Hoán đổi ngoạitệ cho phép kếthợp đối ngược nhau giữagiaodịch giao ngay vớigiao dịch kỳ hạn. -Swapgồm2chiềugiaodịch: có thể bán giao ngay và mua kỳ hạnhoặccóthể mua giao ngay và bán kỳ hạn. -Mộthợp đồng hoán đổibaogồmnhững nội dung sau: +Ngàygiaodịch, Loạigiaodịch. +Cácbênđối tác tham gia. +Hướng giao dịch, Các đồng tiền. +Tỷ giá giao ngay, Điểmkỳ hạn. +Số tiền đượctraođổi. + Ngày đáo hạn, Ngày giá trị. +Cácchỉ thị thanh toán. +Phí. -Tỷ giá swap được tính toán như sau: Swap rate = Forward rate – Spot rate. 70 2.3.3. Tác dụng -Cácđốitượng tham gia trên thị trường sử dụng Swap như kỹ thuật phòng chống rủi ro khá hoàn hảokhitỷ giá hối đoái biến động. - Các ngân hàng khi thựchiệnnghiệpvụ Swap vừagiải quyết đượcyêucầu ngoạitệ trong kinh doanh, vừa đảmbảocólời. 2.4. Giao dịch kinh doanh chênh lệch giá 2.4.1. Khái niệm Arbitrage là nghiệpvụ kếthợpviệcmua (bán) ngoạitệ vớithựchiện bán (mua) ngoại tệ lạinhằmthulợi nhuận do chênh lệch tỷ giá giữacácthị trường. 2.4.2. Nguyên tắc - Arbitrage đượcápdụng dựa vào nguyên tắc là mua ngoạitệởnơi giá thấpvàbán ngoạitệởnơigiácao. -Giaodịch mua bán ngoạitệ tấtcảđều được thanh toán qua hệ thống ngân hàng nên phát sinh chi phí bao gồm: chi phí giao dịch mua bán qua nhà môi giới, chuyểntiền, điện phí ... 71 2.4.3. Phân loại -Căncứ vào tính chấtgiaodịch: + Arbitrage giao ngay. + Arbitrage kỳ hạn. -Căncứ vào số lượng thị trường giao dịch: + Arbitrage đơngiản. + Arbitrage phứctạp. 2.4.4. Mộtsố giao dịch Arbitrage - Mua bán ngoạitệ trên thị trường hối đoái quốctế: +Giaodịch qua hai thị trường. +Giaodịch từ 3thị trường trở lên. - Mua bán ngoạitệ theo yêu cầukinh doanh của khách hàng: +Giaodịch trựctiếpvớingoạitệ. +Giaodịch qua đồng tiềntrongnước. 2.5. Giao dịch quyềnchọnngoạitệ 2.5.1. Khái niệm Quyềnchọnngoạitệ (mua hoặcbán)là mộtsự thỏathuậngiữahaiđốitượng mà trong đóngườimuathanhtoánchongườibánmột số tiền để đượcquyềnchọnmuahoặcchọn bán ngoạitệđótheomộttỷ giá đã đượcthỏa thuậnnhưngkhôngmangtínhbắtbuộc để mua hoặcbánsố lượng ngoạitệ vào một ngày đãthỏathuậntrongtương lai. 72 2.5.2. Đặc điểm - Trong nghiệpvụ này ngườimuađóng vai trò chủđộng, có thể không thựchiệnquyền chọnkhibiến động giá cả trên thị trường bất lợi cho mình. -Giaodịch option cũng có hai tập quán như giao dịch kỳ hạn: theo kiểuChâuÂuvà theo kiểuMỹ. -Hợp đồng Option bao gồmcácyếutố sau: +Ngàygiaodịch. +Loạigiaodịch. +Cácbênđối tác tham gia. +Hướng giao dịch. +Cácđồng tiền. +Số tiền đượctraođổi. +Tỷ giá thựchiện. + Chi phí cho quyềnchọn. + Ngày đáo hạn, ngày giá trị. +Cácchỉ thị thanh toán. 2.5.3. Các loạiquyềnchọn -Quyềnchọn mua: Người mua quyềnchọn mua ngoạitệ vào mộtkỳ hạntrongtương lai phảitrả mộtkhoản chi phí cho mỗiquyềnchọnmuađể được quyềnchọn mua mộtsố ngoạitệ nhất định theo tỷ giá quy định (lúc ký hợp đồng) nhưng không bắtbuộc vào ngày đếnhạn thanh toán. +Người mua quyềnchọn mua. +Người bán quyềnchọn mua. 73 -Quyềnchọn bán: Người mua quyềnchọnbánngoạitệ được quyềnbánmộtsố lượng ngoạitệ nhất định theo giá cả quy định (tạithời điểmký kếthợp đồng) vào ngày đếnhạn thanh toán nhưng không bắtbuộc. +Người mua quyềnchọnbán. +Người bán quyềnchọnbán. 2.6. Giao dịch tương lai 2.6.1. Khái niệm Giao dịch tương lai là giao dịch mua hoặc bán số lượng ngoạitệ theo tỷ giá đượcxác định do hai bên thỏathuận, việc chuyểngiao ngoạitệđượcthựchiệnvàomộtngàyxác định trong tương lai thông qua sở giao dịch hối đoái. 2.6.2. Đặc điểm +Cáchợp đồng tương lai chỉ thựchiện với6loại ngoạitệ vớiquyđịnh số lượng cho từng loạingoạitệ cho mỗi đơnvị giao dịch. +Khibắt đầu tham gia nghiệpvụ này, các nhà giao dịch đềuphảithựchiệnsố tiềnký quỹ ban đầu được tính theo tỷ lệ phầntrăm trên giá trị hợp đồng tại phòng thanh toán bù trừ. 74 +Hợp đồng giao sau có tính thanh khoản khá cao. +Hầuhếtcáchợp đồng giao sau yếtgiá theo kiểuMỹ. +Sovớihợp đồng kỳ hạnvàhợp đồng quyềnchọnthìhợp đồnggiaosaucótínhlinh động khá cao. 3. Cơ cấutổ chứckinhdoanhhối đoái của ngân hàng thương mại 3.1. Cơ cấutổ chức -Frontoffice. - Middle office. -Backoffice. 3.2. Cơ chế giao dịch Phiếugiaodịch gồmcácchitiếtsau: -Ngàygiaodịch. -Loạigiaodịch. -Cácbênthamgia,đốitác. -Cácđồng tiền đượcgiaodịch. -Tỷ giá trao đổi. -Số tiền. -Chỉ thị thanh toán. - Ngày giá trị. - Thông qua. -Hướng giao dịch. 75 3.3.Các loạilệnh giao dịch -Marketorders. - Limit orders (GTC và GFD). -Stoporders. II. Nghiệpvụ kinh doanh vàng bạc, đáquý 1. Gia công chế tác vàng bạc, đáquý NHTM thựchiện nghiệpvụ này phảicóđủ những điềukiệnnhất định về vốn, trang thiết bị, độingũ cán bộ kỹ thuậtamhiểuvề vàng bạc, đá quý theo sự xác nhậncủaNHTW. 2. Mua bán vàng bạc, đáquý Đượcthựchiệndưới các hình thứcnhư mua bán ngoạitệ: trao ngay, kỳ hạn, quyền chọn 76 3. Cho vay kim loạiquý Lãi đượctrả dướihìnhthứckimloạiquý hoặccóthểđượctrả bằng tiềntheogiácả trung bình củakimloạiquýđược đem cho vay. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH KHÁC CỦA NHTM I. Nghiệpvụ kinh doanh bảohiểm II. Nghiệpvụ ngân hàng điệntử III. Ngiệpvụủythácvàdịch vụ tư vấn I. Nghiệpvụ kinh doanh bảo hiểm 1. Những vấn đề chung về bảohiểm 1.1. Định nghĩa Bảohiểmlàhoạt động thể hiệnngườibảo hiểmcamkếtbồithường cho ngườithamgia bảohiểmtrongtrường hợpxảyrarủirothuộc phạmvibảohiểmvới điềukiệnngườitham gia nộpmộtkhoảnphíchochínhhọ hoặccho ngườithứ ba. 77 1.2. Vai trò củabảohiểm -Ngườithamgiabảohiểm đượctrợ cấp, bồithường những tổnthấtvề tài chính khi xảy ra rủiro. -Làkênhhuyđộng vốn quan trọng. - Đóng góp tích lũy cho ngân sách nhà nước. -Làchỗ dựa tinh thầnchomọingười, tổ chức. - Thu hút đượcmộtsố lao động nhất định. “Nếucóthể,tôisẽ viếttừ “bảohiểm” khắpmọinơi, trong mỗikhuphố,mỗi ngôi nhà và trướcmắtmọingười. Càng ngày tôi càng tin chắcrằng, vớimột giá khiêm tốn, bảohiểmcóthể giải phóng các gia đình ra khỏithảmhọakhônlường.” (Winston Churchill) “New York không phảilànơisinhranhân loạinhưng lạilànơi sinh ra các nhà bảohiểm. Không có BH sẽ không có các tòa nhà chọctrời bởi không một công nhân nào sẽ chấpnhậnlàm việc ởđộcao như vậyvìcónguycơ bị rơixuống chếtngười để lạigiađình khốnkhổ. Không có BH sẽ không có nhà tư bản nào dám đầutư hàng triệu đôlađể xây dựng các toà nhà lớnbởimộttàn thuốclácóthể biến tòa nhà ấytrở thành tro dễ dàng. Không có BH, không ai dám lái xe hơi qua các phố.Mộtngườiláixegiỏivẫncóýthứcrằng anh ta có thểđâm vào người đibộ bấtcứ lúc nào” (Henry Ford) 78 1.3. Những nội dung chính trong hợp đồng bảohiểm -Nhàbảohiểm -Bênmuabảohiểm -Người đượcbảohiểm -Ngườithụ hưởng -Sự kiệnbảohiểm 2. Hoạt động kinh doanh bảohiểmqua ngân hàng (Bancassurance) 2.1. Khái niệm Bancassurance là việc các ngân hàng tham gia cung cấpcácsảnphẩmbảohiểm cho khách hàng của mình. 2.2. Các hình thứccủa Bancassurance -NHkýthỏathuậnphânphốisảnphẩm vớicôngtyBH,đóng vai trò là người đạidiện bán hàng hoặc môi giớibảohiểmchocôngty BH. -NHvàcôngtybảohiểmnắmgiữ cổ phần của nhau. -NHvàcôngtyBHcùngthànhlậpmột công ty bảohiểmmới để cùng kinh doanh. 79 - NH mua toàn bộ hoặcmộtphầncôngty bảohiểmvàngượclại. - NH thành lậpmộtcôngtybảohiểmmới. Như vậy, xét về mức độ kếthợpgiữa ngân hàng và bảohiểm, Bancassurance có thểđược phân chia thành các hình thứccơ bảnsau:thỏa thuậnphânphối, đồng minh chiếnlược, liên doanh và tập đoàn dịch vụ tài chính. 2.3. Lợiíchtừ hoạt động Bancassurance - Đốivới công ty BH:tiếpcậnnguồn khách hàng mới, tăng doanh thu, đadạng hóa kênh phân phối, giảmchiphí. - ĐốivớiNH:tậndụng mộtcáchtốtnhất hệ thống phân phốicósẵn, tăng doanh thu từ hoa hồng và các khoảnphí,đadạng hóa sản phẩmdịch vụ. - ĐốivớiKH:thêmkênhtiếpcậnsản phẩm, có thêm dịch vụ và tiệních. 2.4. Các loạihìnhhoạt động của Bancassurance ở ViệtNam * Ngân hàng ký thỏathuậnphânphốisản phẩmvới công ty bảohiểm -NgânhàngHSBCvàcôngtybảohiểm quốctế Mỹ AIA: an sinh thịnh vượng, an sinh giáo dục ... - Ngân hàng ACB và công ty BH Prudential: Phú BảoTín,PhúcAnMỹ Thành Tài ... 80 - Vietcombank và AIA, Prudential. -AgribankvàBảoViệt. - Công ty BH BIDV (BIC) và NHTMCP Sài Gòn (SCB). * NH và công ty BH cùng thành lập1công ty BH mới để kinh doanh hoặc thành lập công ty BH độclập - Công ty liên doanh bảohiểm phi nhân thọ Châu Á-Ngân hàng công thương (IAI). -Côngtycổ phầnBHViễn Đông: cổđông là Oricombank, Militarybank, Habubank và các công ty, cá nhân khác. - Công ty BH ngân hàng đầutư và phát triểnViệt Nam (BIC). 3. Nghiệpvụ kinh doanh bảohiểmtại các ngân hàng 3.1. Bảohiểm phi nhân thọ Là nghiệpvụ bảohiểmtàisản, trách nhiệm dân sự và các nghiệpvụ BH khác không thuộc BH nhân thọ. - BHTS: là loạibảohiểmmàđốitượng là tài sảncủangười đượcbảohiểm: BH cho thiệthại vậtchấtxecơ giới, BH hàng hóa xuấtnhập khẩu, BH tài sảnbị trộmcắp ... 81 - BH trách nhiệmdânsự: đốitượng BH là trách nhiệmdânsự củangười đượcBHđối vớingườithứ ba theo luật định: BHTNDS của chủ xe cơ giới đốivớingườithứ ba, BHTNDS củachủ doanh nghiệp, BH trách nhiệmcông cộng và trách nhiệmsảnphẩm ... -BHconngườiphinhânthọ:BHtainạn con người 24/24, BH tai nạnhànhkhách,BH trợ cấpnằmviệnphẫuthuật ... 3.2. Bảohiểm nhân thọ * Định nghĩa: BHNT là quá trình BH các rủirocóliên quan đếnsinhmạng, cuộcsống và tuổithọ củaconngười. *CácloạihìnhBHNT: -BHtrongtrường hợptử vong. +BHtử kỳ (BH tạmthờihayBHsinh mạng có thờihạn). + BH nhân thọ trọn đời(BHtrường sinh). -BHtrongtrường hợpsống (BH sinh kỳ). - BH nhân thọ hỗnhợp... 82 II. Nghiệpvụ ngân hàng điệntử 1. Sự phát triểndịch vụ ngân hàng điệntử 1.1. Khái niệm Dịch vụ ngân hàng điệntử là mộthệ thống phầnmềm vi tính cho phép khách hàng tìm hiểuhaymuadịch vụ ngân hàng thông qua việckếtnốimạng máy vi tính của mình với ngân hàng. 1. 2. Các hình thái phát triểndịch vụ ngân hàng điệntử - Brochure-ware - E-commerce - E-business -E-bank 2. Các dịch vụ và sảnphẩm ngân hàng điện tử 2.1. Các dịch vụ ngân hàng điệntử - Call centre - Phone banking - Mobile banking -Homebanking - Internet banking 83 2.2. Các sảnphẩm ngân hàng điệntử -Tiền điệntử (digital cash) -Sécđiệntử (digital cheques) -Thẻ thông minh (Store value smart card). 2.3. Các dịch vụ ngân hàng điệntử trong khu vực và trên thế giới -Cungcấp thông tin về tài khoản cho khách hàng. -Dịch vụ ngân hàng điệntoán. -Thẻ ghi nợ. - Thanh toán trựctiếp. -Gửi và thanh toán hóa đơn điệntử. -Thẻ trả lương. -Ghinợđược ủy quyềntrước. -Dịch vụđầutư. -Dịch vụ cho vay tựđộng. -Dịch vụ ngân hàng tự phụcvụ. III. Nghiệpvụủythácvàdịch vụ tư vấn 1. Dịch vụủythác 1.1. Khái niệm Việcsở hữutàisảndẫn đếnnhucầuvề các dịch vụ quảnlýtàisản. Việcquảnlýtàisản cho ngườikhácđượcthựchiệndướimọihình thứcvàcáchsắpxếp khác nhau đượcgọilà dịch vụủythác. 84 1.2. Các dịch vụủythác 1.2.1. Dịch vụủy thác cá nhân -Quảnlýdisản Loại ủythácnàyđược hình thành và áp dụng đốivớitàisảncủangười đãmất. Ngân hàng thựchiện nghiệpvụ này theo chúc thư củangười đãmấtdonhững ngườithừakế thỏathuậncử ra hoặcdosự chỉđịnh củatoà án. *Ngânhàngcầnthựchiệnnhững công việcsau: +Lậpdanhmụcdisản, thu hồitàisản thuộcdisảncủangườichếtmàngườikhác đang chiếmhữutrừ trường hợpluậtcóquy định khác. +Bảovệ các di sản. + Thông báo về di sản cho những người thừakế. + Phân chia di sản. -Quảnlýtàisảntheohợp đồng ký kết Đây là việc ngân hàng quảnlýhộ tài sản theo mộthợp đồng ủy quyền đượckýkếtvới người ủythác.Tronghợp đồng ủyquyền, ngân hàng đứng ra quảnlýcáctàisản, công việc kinh doanh củangười ủy nhiệm, giúp cho ngườinàybớt đigánhnặng về trách nhiệm chămlotàisảnmàvẫn đượchưởng các lợitức về tài sản. 85 - Ủythácgiámhộ Là loại ủythácmàngườithụ thác quảnlý toàn bộ tài sảnchínhchomộtngười không đủ khả năng về mặtpháplýnhư ngườichưa thành niên hay ngườibị bệnh tâm thần. - Dịch vụđạidiện Ngân hàng có thể thựchiện nghiệpvụ đạidiệntheosựủy thác quyềncủacáccá nhân bằng mộtvănbản ủyquyềnvàchỉ đượcthựchiệngiaodịch dân sự trong phạm vi thẩmquyền đạidiện. Các dịch vụ có thể bao gồm: +Tiếpnhậnvàbảoquảntàisản. + Đạilývề quảntrị. + Đạidiệntố tụng. 1.2.2. Dịch vụủy thác đốivới doanh nghiệp -Quảnlýquỹ hưutrícủa doanh nghiệp NH có thể hỗ trợ về việcxácđịnh mục tiêu, hình thành việctổ chứcchocácchương trình hưutrí.NHcòntiếnhànhthựchiệnviệc thu tiền, kiểmsoátquỹ hưutrí,tínhtoánđầu tư vào chứng khoán và nhậnthunhậptừđầu tư vào chứng khoán cho quỹ hưutrí. 86 -Thụ thác theo khếước Hoạt động này nảy sinh khi các doanh nghiệpvaynợ dài hạn, phát hành chứng khoán công ty. Theo hợp đồng đượckýkết, ngân hàng trợ giúp cho các doanh nghiệp trong việcpháthànhchứng khoán, thực hiệnviệc theo dõi, chi trả lãi và vốngốccho các chứng khoán, xử lý các quỹđượctạora để chuộclại các trái phiếu. 1.3. Hoạt động củabộ máy ủythác -Tổ chứchoạt động Việctổ chứcbộ máy ủy thác tùy thuộc vào khốilượng và loạicôngviệc ủythácmà ngân hàng thựchiện. Tại các ngân hàng lớn, công việc ủythác được tách thành bộ phậnriêng.Ở các ngân hàng nhỏ,côngviệc ủythácchủ yếu liên quan đếnlĩnh vực đầutư chứng khoán, do vậynócóthểđượctổ chứckếthợpvớibộ phận đầutư. - Chính sách và mục tiêu Về cơ bản, bộ phận ủy thác tìm kiếmlợi tứccaonhấttrongphạmvigiớihạnsự lựa chọncáctàisản đầutư.Cácgiớihạnnày được đặtradoluật định, theo yêu cầucủa người ủythác,theoloại ủy thác và chính sách đầutư củabộ phận ủythác. 87 -Hợp đồng ủy thác Là sự thỏathuậncủacácbên,theođó bên được ủyquyềncónghĩavụ thựchiện công việc được ủyquyền được đưaratrong hợp đồng. Khi thựchiệncácnghĩavụ của mình, ngân hàng đượchưởng các khoảntiềnthù laotheothương lượng hoặctheosự chỉđịnh củatoàán:lệ phí hằng năm, lợitứchằng năm, các phí giám sát ... 2. Dịch vụ tư vấn 2.1. Khái niệm Tư vấnlàviệc đưarasự giúp đỡ về nội dung, phương pháp, quá trình hoặccơ cấu của nhiệmvụ trong đóngườitư vấnthựcsự không chịu trách nhiệmthựchiện các nhiệm vụđó. 2.2. Các loạihìnhtư vấn 2.2.1. Cung cấp các thông tin có chọnlọcvề môi trường NHTM trong các hoạt động đầutư,cho vay có thể tổng hợp được nhiều thông tin liên quan đếncácngànhkinhtế,nềnkinh tế. Chính vì vậy, ngân hàng có thể tổ chức việcchọnlọcvàcungcấpchokháchhàng những thông tin về môi trường kinh doanh trên các lĩnh vựckinhtế,xãhội, chính trị và pháp luật, đạo đức, kỹ thuậtcôngnghệ. 88 2.2.2. Tư vấn trong quản lý tài chính -Quảnlýtiềnmặt NH có thể trợ giúp các doanh nghiệp trong việcxâydựng mộtchương trình quản lý ngân quỹ vớimục đích sử dụng tiềnmặt mộtcáchhiệuquả nhấtnhưng vẫn đảmbảo khả năng thanh toán. Các biệnphápđưara bao gồmviệclậpkế hoạch thu chi và sử dụng các công cụ củathị trường tiềntệ. -Xácđịnh mộtcơ cấuvốnhiệuquả Nhà tư vấncóthể giúp khách hàng xem xét đánh giá cơ cấuvốnhiệnhànhgắnvới những điềukiệnthị trường và các dòng tiền mặt chu chuyểntrongtương lai. Trên cơ sở đó đưaracácquyết định về việc có nên huy động vốnbổ sung hay không và huy động vốndướihìnhthứcnào,những công việccó liên quan đếnviệcbổ sung thêm vốn ... -Tư vấntrongquảnlýrủirohối đoái Ngân hàng có thể giúp khách hàng thựchiện các hoạt động: +Xácđịnh khả năng về rủirohối đoái và phân biệtnhững loạihìnhrủi ro khác nhau: rủiro trong thương vụ,rủi ro trong chuyểndịch, rủiro về kinh tế + Đánh giá những vị thế có khả năng xảyra rủi ro, xác định thiệthạicóthể xảyra. + Đưaracácquyết định quảnlýrủirohối đoái. 89

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang.pdf
Tài liệu liên quan