Bài giảng Nguyên lý thuyết kế toán - Bài 1: Tổng quan về kế toán

NỘI DUNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ

BẢN VỀ KẾ TOÁN.

Mục tiêu:

• Trình bày được định nghĩa kế toán, bốn nhiệm vụ

của kế toán.

• Giải thích được một số từ ngữ quan trọng : kế

toán tài chính, kế toán quản trị; kế toán tổng hợp,

kế toán chi tiết, nghiệp vụ kinh tế, đối tượng kế

toán.

• Nhận thức được tầm quan trọng công tác kế toán

đối với sự phát triển kinh tế.

• Nhận thức được trách nhiệm của người kế toán

đối với xã hội.

pdf33 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên lý thuyết kế toán - Bài 1: Tổng quan về kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN (5t) NỘI DUNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN. NỘI DUNG 2: CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN NỘI DUNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN. Mục tiêu: • Trình bày được định nghĩa kế toán, bốn nhiệm vụ của kế toán. • Giải thích được một số từ ngữ quan trọng : kế toán tài chính, kế toán quản trị; kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết, nghiệp vụ kinh tế, đối tượng kế toán. • Nhận thức được tầm quan trọng công tác kế toán đối với sự phát triển kinh tế. • Nhận thức được trách nhiệm của người kế toán đối với xã hội. • THỰC HIỆN SƠ ĐỒ MIND MAP 1.1.1 Lịch sử hình thành và định nghĩa kế toán a. Lịch sử hình thành khoa học kế toán: • Kế toán đã xuất hiện trong hoạt động thương mại từ cách đây hơn năm nghìn năm. • Hệ thống ghi sổ kép lần đầu tiên được tổng hợp và ghi chép lại bởi một nhà toán học - nhà nghiên cứu - triết gia nổi tiếng người Ý Fra Luca Pacioli. • Pacioli được mệnh danh là "Cha đẻ của Kế toán". • Các bản ghi kế toán đã xuất hiện từ năm 8500 trước công nguyên ở Trung Á, viết bằng đất sét thể hiện các hàng hoá như bánh mỳ, dê, quần áo... Lịch sử hình thành khoa học kế toán (tt) Tại Việt Nam hệ thống tài chính kế toán đã phát triển qua ba giai đoạn chính: • Trước những năm 1990: kinh tế bao cấp • Từ năm 1991 đến năm 1994: kinh tế thị trường, định hướng XHCH • Từ năm 1995 đến nay: giai đoạn phát triển cao b.Định nghĩa Kế toán. Theo khoản 8, điều 3 của luật kế toán Việt Nam ban hành vào ngày 20/11/2015 thì: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.” 1.1.2 Nguyên tắc kế toán: Cơ sở dồn tích Hoạt động Liên tục Giá gốc Phù hợp Nhất quán Thận trọng Trọng yếu Cơ sở dồn tích • Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đ-ược ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đ-ương tiền. Hoạt động Liên tục Báo cáo tài chính phải đ-ược lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình th-ường trong t-ương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như- không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Giá gốc Tài sản phải đ-ược ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đ-ược tính theo số tiền hoặc khoản tương đ-ương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đ-ược ghi nhận Phù hợp Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí t-ương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Nhất quán • Các chính sách và ph-ương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải đ-ược áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm Trọng yếu • Thông tin đ-ược coi là trọng yếu trong tr-ường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh h-ưởng đến quyết định kinh tế của ng-ười sử dụng báo cáo tài chính Thận trọng Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các -ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: • Phải lập các khoản dự phòng nh-ưng không lập quá lớn; • Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; • Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; • Doanh thu và thu nhập chỉ đ-ược ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đ-ược lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đ-ược ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. 1.1.3 Yêu cầu của kế toán: Trung thực Khách quan Đầy đủ Kịp thời Dễ hiểu Có thể so sánh 6 yêu cầu của kế toán Trung thực • Các thông tin và số liệu kế toán phải đ-ược ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh Khách quan • Các thông tin và số liệu kế toán phải đ-ược ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo Đầy đủ • Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải đ-ược ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót Kịp thời • Các thông tin và số liệu kế toán phải đ-ược ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trư-ớc thời hạn quy định, không đ-ược chậm trễ Dễ hiểu • Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với ng-ười sử dụng Có thể so sánh • Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh đ-ược khi tính toán và trình bày nhất quán. 1.1.4 Hệ thống thông tin kế toán: Dữ liệu và thông tin Dữ liệu là các số liệu, dữ kiện thu thập từ thực tế -> xử lý bằng những phương pháp -> Thông tin (kết quả). Hệ thống thông tin kế toán (tt) Đối tượng nhận thông tin kế toán • Những nhà quản lý, điều hành DN. • Các nhà đầu tư. • Nhà nước và các cơ quan nhà nước. • Các kiểm toán viên. • 1.1.5 Bản chất kế toán Kế toán là một công cụ đo lường kết quả của các nghiệp vụ kinh doanh và là công cụ truyền đạt các thông tin tài chính. Ngoài ra hệ thống thông tin kế toán còn phải cung cấp cho người ra quyết định các thông tin dự báo giúp họ ra quyết định kinh doanh quan trọng trong một thế giới luôn luôn biến đổi. 1.1.6 Bốn nhiệm vụ của Kế toán: • Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. • Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản. • Phân tích thông tin, số liệu kế toán. • Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. NỘI DUNG 2: CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN Mục tiêu: • Trình bày được nội dung tài sản và nguồn vốn. • Phân biệt được tài sản và nguồn vốn. • Phát biểu được nguyên tắc cân đối. • Nhận biết được các đối tượng kế toán và nghiệp vụ kinh tế. 1.2.1 TÀI SẢN VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN Tài sản Nguồn hình thành tài sản Khái niệm: Tài sản là nguồn lực do DN kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. là nguồn cung cấp vốn để hình thành nên tài sản (nguồn vốn) Phân loại: -TS ngắn hạn: Tiền mặt, hàng hoá, NVL, nợ phải thu -TS dài hạn: Nhà xưởng, phương tiện vận tải, thiết bị -Nợ phải trả -Vốn chủ sở hữu Các đối tượng kế toán: • Một số các đối tượng kế toán khác như doanh thu và chi phí. • Nghiệp vụ kinh tế, tài chính là những hoạt động phát sinh cụ thể làm tăng, giảm tài sản, nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán. 1.2.2 NGUYÊN TẮC CÂN ĐỐI KẾ TOÁN PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN: TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU BT1: Hãy phân loại các đối tượng thành tài sản và nguồn vốn, sau đó cộng kiểm tra tính cân bằng theo tài liệu dưới đây (đvt: 1.000.000đ) Đối tượng Số tiền Tài sản Nguồn vốn Tiền 10.000 Chứng khoán kinh doanh 50.000 Phải thu của khách hàng 250.000 Phải trả cho người bán 100.000 Phải thu khác 50.000 Nguyên vật liệu tồn kho 150.000 Công cụ, dụng cụ trong kho 10.000 Thuế và các khoản phải nộp 50.000 Thành phẩm tồn kho 40.000 Qũy đầu tư phát triển 40.000 Tạm ứng 15.000 Phải trả người lao động 50.000 Chi phí trả trước 5.000 Tài sản cố định hữu hình 500.000 Qũy khen thưởng, phúc lợi 10.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 300.000 Hao mòn tài sản cố định 70.000 Vay và nợ thuê tài chính 300.000 Tiền gửi ngân hàng 90.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 250.000 BT2: Hãy phân loại các đối tượng sau thành tài sản và nguồn vốn, sau đó cộng kiểm tra tính cân bằng theo tài liệu dưới đây (đvt: 1.000 đ) Đối tượng Số tiền Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt tồn qũy 10.000 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 50.000 Khách hàng A nợ 150.000 Khách hàng B nợ 100.000 Nợ người bán X 50.000 Nợ người bán Y 50.000 Nhân viên nợ 50.000 Nguyên liệu A tồn kho 100.000 Nguyên liệu B tồn kho 50.000 Công cụ, dụng cụ trong kho 10.000 Thuế GTGT phải nộp 50.000 Thành phẩm tồn kho 40.000 Qũy phát triển đầu tư 40.000 Tạm ứng 15.000 Nợ nhân viên 50.000 Trả trước tiền bảo hiểm 5.000 Nhà văn phòng 200.000 Nhà xưởng 200.000 Máy móc 100.000 Qũy khen thưởng, phúc lợi 10.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 300.000 Hao mòn tài sản cố định 70.000 Vay ngân hàng A 300.000 Tiền gửi ngân hàng 90.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 250.000 BT3: Phân loại các chỉ tiêu tài sản – nguồn vốn. Lập phương trình cân đối kế toán Máy móc thiết bị 600 Vay dài hạn 188 Quỹ đầu tư phát triển 4 Các loại phải thu khác 3 Vay ngắn hạn 45 Hàng mua đi đường 10 Phải thu của khách hàng 3 Phải trả công nhân viên 1 Tiền mặt 2 Thành phẩm 14 Nhiên liệu 1 Nguồn vốn kinh doanh 1500 Lợi nhuận chưa phân phối 15 Quỹ phúc lợi 4 Cầm cố,ky quỹ, ký cược ngắn hạn 1.5 Phải nộp cho nhà nước 2 Sản phẩm dở dang 3 Hồ chứa nước 50 Các loại chứng khoán 8 Nguồn vốn xây dựng cơ bản 20 Kho tàng 150 Quỹ khen thưởng 3 Vật liệu phụ 5 Tiền gửi ngân hàng 140 Phải trả người bán 6 Quỹ dự phòng tài chính 9 Các khoản phải trả khác 3 Phụ tùng thay thế 1 Bằng phát minh sáng chế 80 Nguyên vật liệu chính 38 Nhà xưởng 300 Phương tiện vận tải 120 Quyền sử dụng đất 230 Tạm ứng 0.5 Các loại công cụ, dụng cụ 20 Hàng đang gửi bán 12 Xây dựng cơ bản dở dang 8 BT4: TÌM X Nhà cửa 1200 Vay dài hạn 600 Xe tải 1800 Tiền gửi ngân hàng 800 Nguyên vật liệu chính 500 Quỹ đầu tư phát triển 130 Quỹ khen thưởng phúc lợi 300 Tiền mặt 210 Bằng phát minh sang chế 350 Hàng mua đang đi đường 150 Nhiêu liệu 620 Phải trả cho người bán 230 Công cụ dụng cụ 80 Máy móc thiết bị 1430 Tạm ứng 90 Lợi nhuận chưa pp X Sản phẩm dở dang 420 Xây dựng cơ bản dở dang 790 Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản 750 Vay ngắn hạn 140 Tiền đang chuyển 70 Đầu tư tài chính n/hạn 160 Phải thu khách hàng 100 Kho tàng 570 Hàng gửi bán 300 Tài sản cố định khác 1500 Phải trả công nhân viên 100 Phải thu khác 450 Nguồn vốn KD 7500 Thành phẩm 280 Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước 240

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_ke_toan_bai_1_tong_quan_ve_ke_toan.pdf
Tài liệu liên quan