Bài giảng Nhập môn tin học - Bài 1: Những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ C - Đào Nam Anh

Nội dung

1. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C

2. Cấu trúc chương trình C

3. Biên dịch và thực thi một chương trình C

4. Các kiểu dữ liệu cơ sở và dẫn xuất

5. Biến, hằng, định danh

6. Nhập và xuất trong C

7. Bài tập c nh

pdf73 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nhập môn tin học - Bài 1: Những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ C - Đào Nam Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thị theo chuẩn ra màn hình. Phần danh sách giá trị thường được cách nhau bởi dấu phẩy. Do đó C cung cấp các kiểu định dạng dành riêng cho mỗi kiểu dữ liệu khác nhau 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C m printf() :  #include  int main()  {  int a;  float b;  printf("a= ");scanf("%d",&a);  printf("b= ");scanf("%f",&b);  printf("\nInterger number: %d”,a);  printf("\nFloat number: %6.2f", b);  }  u  ng trưng cho u ng ng (enter) t c n a chương nh như sau: a= 10 b = 20 Interger number:10 Float number:20.00 48 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C 49 Cách xuất dữ liệu dạng có quy cách cho lệnh printf() Các lệnh định dạng có thể có bổ từ (modifier), để thay đổi các đặc tả chuyển đổi gốc. Nếu có nhiều bổ từ được dùng thì chúng tuân theo trình tự sau:  Bổ từ ‘-‘ : Dữ liệu sẽ được canh trái bên trong không gian dành cho nó, chúng sẽ được in bắt đầu từ vị trí ngoài cùng bên trái.  Bổ từ xác định độ rộng: Chúng có thể được dùng với kiểu: float, double hay char array (chuỗi-string). Bổ từ xác định độ rộng là một số nguyên xác định độ rộng nhỏ nhất của trường dữ liệu. Các dữ liệu có độ rộng nhỏ hơn sẽ cho kết quả canh phải trong trường dữ liệu. Các dữ liệu có kích thước lớn hơn sẽ được in bằng cách dùng thêm những vị trí cho đủ yêu cầu.Ví dụ, %10f là lệnh định dạng cho các mục dữ liệu kiểu số thực với độ rộng trường dữ liệu thấp nhất là 10. 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C 50 Bổ từ xác định độ chính xác  Chúng có thể được dùng với kiểu float, double hay mảng ký tự. Bổ từ xác định độ rộng chính xác được viết dưới dạng .m với m là một số nguyên. Nếu sử dụng với kiểu float và double, chuỗi số chỉ ra số con số tối đa có thể được in ra phía bên phải dấu chấm thập phân.  Nếu phần phân số của các mục dữ liệu kiểu float hay double vượt quá độ rộng con số chỉ trong bổ từ, thì số đó sẽ được làm tròn. Nếu chiều dài chuỗi vượt quá chiều dài chỉ định thì chuỗi sẽ được cắt bỏ phần dư ra ở phía cuối. Một vài số không (0) sẽ được thêm vào nếu số con số thực sự trong một mục dữ liệu ít hơn được chỉ định trong bổ từ. Tương tự, các khoảng trắng sẽ được thêm vào cho chuỗi ký tự.  Ví dụ, %10.3f là lệnh định dạng cho mục dữ liệu kiểu float, với độ rộng tối thiểu cho trường dữ liệu là 10 và 3 vị trí sau phần thập phân. 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C 51 Bổ từ ‘0’  Theo mặc định, việc thêm vào một trường được thực hiện với các khoảng trắng. Nếu người dùng muốn thêm vào trường với số không (0), bổ từ này phải được dùng. Bổ từ ‘l’  Bổ từ này có thể được dùng để hiển thị số nguyên như: long int hay một tham số kiểu double. Mã định dạng tương ứng cho nó là %ld. Bổ từ ‘h’  Bổ từ này được dùng để hiển thị kiểu short int. Mã định dạng tương ứng cho nó là %hd. 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C 52 Bổ từ ‘*’  Bổ từ này được dùng khi người dùng không muốn chỉ trước độ rộng của trường mà muốn chương trình xác định nó. Nhưng khi đi với bổ từ này, một tham số được yêu cầu phải chỉ ra độ rộng trường cụ thể.  Chương nh sau đây khai o, n cho nguyên (int) c (float), sau in ra màn hình a ng theo c quy cách nh ng c nhau. 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C #include #include main() { int a,b; float x,y; a=6; b=8; x=3.14; y=6.24; printf("\n value of a = %d",a); printf("\n value of b = %8d",b); printf("\n value of x = %f",x); printf("\n value of y = %9.1f",y); getch(); } Kết quả chương trình: value of a = 6 value of b = 8 value of x =3.1400 value of y= 9.1 53 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C CNTT Nhập môn tin học 54 Phương thức nhập dữ liệu  Để nhập dữ liệu C cung cấp hàm scanf(), i nguyên u như sau:  scanf ( < i định dạng>, &tên biến);  Tương tự như với hàm printf(), hàm scanf() khi nhập dữ liệu ta vẫn phải định dạng kiểu dữ liệu của biến. Ví dụ, khi nhập dữ liệu cho biến kiểu nguyên, ta phải định dạng biến kiểu nguyên là %d. 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C CNTT Nhập môn tin học 55 Phương thức nhập dữ liệu Định dạng Ý nghĩa %d %o %x %c %s %f %ld %lf Nhập số nguyên Nhập số nguyên hệ * Nhập số nguyên hệ 16 Nhập ký tự Nhập xâu ký tự Nhập số thực Nhập số nguyên kiểu longint Nhập số nguyên kiểu double 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C 56 Phương thức nhập dữ liệu Chương nh sau đây cho p i ng p o c nguyên c sau n a ng ra n nh #include #include inta,b; floatx,y; intmain() { printf("\n Input integer a = "); scanf("%d",&a); printf("\n Input integer b = "); scanf("%d",&b); printf("\n Input float x = "); scanf("%f",&x); printf("\n Input float y = "); scanf("%f",&y); printf("\n------------------------\n"); printf(" a=%d\n b=%8d\n x=%f\n y=%7.2f",a,b,x,y); getch(); } Kết quả chương trình như sau: Input integera= 5 Input integer b = 10 Input float x= 10.5 Input float y = 15 ------------------------ a=5 b= 10 x=10.500000 y=15.00 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C CNTT Nhập môn tin học 57 Bộ nhớ đệm Nhập và Xuất (Buffered I/O)  Ngôn ngữ C bản thân nó không định nghĩa các thao tác nhập và xuất. Tất cả thao tác nhập và xuất được thực hiện bởi các hàm có sẵn trong thư viện hàm của C, đó là bộ nhớ đệm Nhập và Xuất – được dùng để đọc và viết các ký tự ASCII.  Một vùng đệm là nơi lưu trữ tạm thời, nằm trên bộ nhớ máy tính hoặc trên thẻ nhớ của bộ điều khiển thiết bị (controller card). Các ký tự nhập vào từ bàn phím được đưa vào bộ nhớ và đợi đến khi người dùng nhấn phím return hay enter thì chúng sẽ được thu nhận như một khối và cung cấp cho chương trình. 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C CNTT Nhập môn tin học 58 Bộ nhớ đệm Nhập và Xuất (Buffered I/O) Bộ nhớ đệm nhập và xuất có thể được phân thành:  Thiết bị nhập/xuất chuẩn (Console I/O)  Tập tin đệm nhập/xuất (Buffered File I/O) Thiết bị nhập/xuất chuẩn liên quan đến những hoạt động của bàn phím và màn hình của máy tính. Tập tin đệm nhập/xuất liên quan đến những hoạt động thực hiện đọc và viết dữ liệu vào tập tin. Các hàm đơn giản nhất của Thiết bị nhập/xuất chuẩn là:  getchar() – Ðọc một và chỉ một ký tự từ bàn phím và  putchar() – Xuất một ký tự đơn ra màn hình. 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C CNTT Nhập môn tin học 59 Hàm getchar():  Được dùng để đọc dữ liệu nhập vào, chỉ một ký tự tại một thời điểm từ bàn phím. Trong hầu hết việc thực thi của C, khi dùng getchar(), các ký tự nằm trong vùng đệm cho đến khi người dùng nhấn phím xuống dòng. Vì vậy nó sẽ đợi cho đến khi phím Enter được gõ.  Hàm getchar() không có tham số, nhưng vẫn phải có cặp dấu ngoặc đơn. Nó đơn giản lấy về ký tự tiếp theo và sẵn sàng đưa ra cho chương trình. Chúng ta nói rằng hàm này trả về một giá trị có kiểu ký tự.  c = getchar(); 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C 60 Hàm getchar(): Chương nh sau đây ng m getchar() p t n m n ký p ra n nh. #include void main() { char ch; printf(“\nEnter a character: “); ch = getchar(); printf(“\nEntered character is: %c. “, ch); } Kết quả như sau: Enter a character: T Entered character is: T. 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C 61 Hàm putchar(): Là hàm xuất ký tự trong C, nó sẽ xuất một ký tự lên màn hình tại vị trí con trỏ màn hình. Hàm này yêu cầu một tham số. Tham số của hàm putchar() có thể thuộc các loại sau:  Hằng ký tự đơn  Ðịnh dạng (Escape sequence)  Một biến ký tự. CNTT Nhập môn tin học 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . p t trong C 62 Hàm putchar(): Chương nh sau đây ng m putchar() t c ra n nh: #include main() { char c; /*Biến kí tự*/ c=getchar(); /*Nhập giá trị cho biến kí tự c*/ putchar(c); /*Hiển thị nội dung biến kí tự c*/ putchar („B‟); /*Hiển thị kí tự B*/ putchar(„9‟); /*Hiển thị con số 9*/ putchar(„\t‟); /*Chèn một khoảng tab*/ putchar(„\n‟); /*Dấu xuống dòng*/ } 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . ng nh biên ch Dev-C/C++ Nhập môn tin học 63  Dev-C/C++ t môi ng t n c ch p y c nh năng, năng o ra c chương nh C/C++ a trên Window c DOS ng ch ng ng biên ch Mingw c Cygwin. Dev-C/C++ ưu m đơn n, n , y trên môi ng window nhưng c m n trợ giúp (help) không y , c debug chương nh không n n.  t u, click o u ng Dev-C/C++ trên y nh, t a chương nh c ra 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . ng nh biên ch Dev-C/C++ Nhập môn tin học 64 Trên a y bao m c thanh menu nh như sau:  File, a c c năng cơ n như: New ( o t file n c t project i), Open Project or File ( t project c t file ), Reopen ( i c file n c c ), Save (lưu file n), Save as (lưu file n i tên c), Save All (lưu t c file đang c ), Close ( ng file đang m c), Close All ( ng t c file đang ).  Project t i m ng a C trong C++, không c p n trong o nh y. 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . ng nh biên ch Dev-C/C++ Nhập môn tin học 65  Edit: menu n o file n, ng n như Undo ( qua thao c a c n), Redo ( c n i thao c a qua), Cut ( t đi t n ), Copy (sao p t n ), Paste ( n t n ).  Search: a c c năng m m c thay c n trong t file chương nh n như Find, Find in Files, Replace  View: a c c năng n y n như Project/Class Browser ( n thông tin project/class), Statusbar ( n thanh ng i), Toolbars ( n c thanh công ). 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . ng nh biên ch Dev-C/C++ Nhập môn tin học 66  Execute: biên ch c thi chương nh như Compile (biên ch), Compile current file (biên ch file n n i), Parameters ( p c tham c thi chương nh), Compile & Run (biên ch c thi chương nh), Rebuild (biên ch i t c file n đang c thi), Syntax Check ( m tra u c c câu nh trong file n), Clean ( a t c thông tin c biên ch), Program Reset ( t p i chương nh).  Debug: a c c năng i (debug) cho chương nh như Debug, Next Step ( y n ng nh p theo) 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . ng nh biên ch Dev-C/C++ Nhập môn tin học 67 t, biên ch y t chương nh C/C++ trên môi ng Dev-C/C++, ta c n c c sau:  c 1. o một file n mới trong Dev-C/C++ bằng cách n FileNew  Source File c n p m Ctrl+N 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . ng nh biên ch Dev-C/C++ Nhập môn tin học 68 t, biên ch y t chương nh C/C++ trên môi ng Dev-C/C++, ta c n c c sau:  Bước 2. n o n a chương nh trong file a o 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . ng nh biên ch Dev-C/C++ Nhập môn tin học 69 t, biên ch y t chương nh C/C++ trên môi ng Dev-C/C++, ta c n c c sau:  Bước 3. Lưu file đã soạn thảo bằng cách chọn File  Save c n p m Ctrl+S, lựa chọn tên file đường dẫn tới thư mục muốn lưu file 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . ng nh biên ch Dev-C/C++ Nhập môn tin học 70 t, biên ch y t chương nh C/C++ trên môi ng Dev-C/C++, ta c n c c sau:  Bước 4. Sau khi n o lưu file xong biên dịch chương trình bằng cách chọn Execute  Complie hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl+F9 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C . ng nh biên ch Dev-C/C++ Nhập môn tin học 71 t, biên ch y t chương nh C/C++ trên môi ng Dev-C/C++, ta c n c c sau:  Bước 5. Chạy chương trình bằng cách chọn ExecuteRun hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + F10 1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C Tóm tắt CNTT Nhập môn tin học 72 c chương nh ch C cơ n c m a ngôn C u c cơ n a t chương nh C Biên ch c thi t chương nh n, ng, nh danh c u u cơ n t p t trong C ng nh biên ch Dev-C/C++ Cám ơn https://sites.google.com/site/daonamanhedu/intro2informatics

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_tin_hoc_bai_1_nhung_khai_niem_co_ban_ve_n.pdf