Bài giảng Phân tích đầu tư chứng khoán - Tuần 11: Phân tích kỹ thuật - Lê Văn Lâm

ĐỀ MỤC NGHIÊN CỨU

I. KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

II. ĐỒ THỊ

III. LÝ THUYẾT DOW

IV. LÝ THUYẾT ELLIOT WAVE

V. CÁC DẠNG THỨC ĐỒ THỊ

VI. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH DI ĐỘNG

VII. CHỈ SỐ RSII. KHÁI QUÁT VỀ PTKT

 

pdf75 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phân tích đầu tư chứng khoán - Tuần 11: Phân tích kỹ thuật - Lê Văn Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MỤC NGHIÊN CỨU I. KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT II. ĐỒ THỊ III. LÝ THUYẾT DOW IV. LÝ THUYẾT ELLIOT WAVE V. CÁC DẠNG THỨC ĐỒ THỊ VI. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH DI ĐỘNG VII. CHỈ SỐ RSI I. KHÁI QUÁT VỀ PTKT 1. Khái niệm về phân tích kỹ thuật 2. Các giả định trong phân tích kỹ thuật 3. Phân tích kỹ thuật & phân tích cơ bản 1. Khái niệm phân tích kỹ thuật - Phân tích kỹ thuật nghiên cứu sự vận động của giá cổ phiếu, hàng hóa, hoặc tiền tệ nhằm nắm rõ những biến chuyển của thị trường hoặc xu hướng giá trong tương lai. (Krastins) 1. Khái niệm phân tích kỹ thuật - Phân tích kỹ thuật nghiên cứu sự biến động của thị trường, chủ yếu sử dụng các đồ thị nhằm mục đích dự báo xu hướng giá trong tương lai. Sự biến động của thị trường bao gồm ba nguồn thông tin sẵn có là giá, khối lượng và trạng thái mở của thị trường. (John Murphy) 2. Giả định trong phân tích kỹ thuật 1. Giá chứng khoán hình thành do quan hệ cung cầu và đã bao hàm các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bán của nhà đầu tư. 2. Giá chứng khoán biến động theo một xu hướng nhất định trong một khoảng thời gian cụ thể. 3. Hành vi các thành viên thị trường giống nhau trong những tình huống tương tự do vậy tạo nên sự lặp lại trong sự biến động giá chứng khoán. 3. Phân tích kỹ thuật – phân tích cơ bản - PTKT dựa vào hành động thị trường. - PTCB nghiên cứu sự tác động của các yếu tố kinh tế đến sự biến động giá CK. - Mục tiêu của cả 2 phương pháp là xác định chiều hướng di chuyển của giá. Triết lý trong phân tích kỹ thuật “Nhân loại có thể tìm thấy tương lai trong quá khứ” “Lịch sử sẽ lập lại chính bản thân của mình” II. ĐỒ THỊ 1.Các dạng đồ thị 2. Mức hỗ trợ và mức kháng cự 3. Đường xu hướng 1. Các dạng đồ thị Line chart – Dạng đường thẳng: - Là đường thẳng hình thành từ các điểm giá đóng cửa - Dùng để xem xu hướng dài hạn 1. Các dạng đồ thị Bar chart – Dạng thanh: - Dùng để chỉ giá đóng cửa, giá cao, thấp - Thỉnh thoảng cũng chỉ giá đóng, mở, cao, thấp 1. Các dạng đồ thị Candlestick chart – Dạng nến -Sử dụng dữ liệu giống như đồ thị dạng thanh -Nhấn mạnh mối liên hệ giữa giá đóng cửa và giá mở cửa 1. Các dạng đồ thị 2. Mức hỗ trợ – Ngưỡng kháng cự - Mức hỗ trợ (Support level): Là mức giá mà ở đó lượng cầu đủ mạnh để ngăn chặn sự giảm giá chứng khoán - Mức kháng cự (Resistance level) : Là mức giá mà tại đó lượng cung đủ mạnh để ngăn chặn sự tăng giá chứng khoán 3. Đường xu hướng – Trendline Xu hướng tăng – Uptrend - Hình thành lên từ hàng loạt những đỉnh cao hơn và đáy cao hơn trên biểu đồ cổ phiếu. - Là thời điểm thích hợp để mua vào. - Đường xu hướng được vẽ bằng cách nối những đáy với nhau. 3. Đường xu hướng – Trendline Xu hướng giảm – Downtrend -Hình thành nên từ hàng loạt những đỉnh thấp hơn và đáy thấp hơn trên biểu đồ. -Là thời điểm bán ra. - Đường xu hướng hướng được vẽ bằng cách nối những đỉnh với nhau. Lưu ý khi áp dụng Trendline Càng nhiều điểm vẽ xác định, đường trendline càng có ý nghĩa. Càng tồn tại lâu, đường trendline càng có hiệu lực. Càng có độ dốc lớn, đường trendline càng dễ bị phá vỡ. Khi bị phá vỡ, các điểm hỗ trợ và kháng cự cũ sẽ đảo ngược vai trò. Kênh xu thế -Là hai đường song song theo hướng đi lên hay đi xuống. Giá sẽ giao động giới hạn trong hai đường song song đó. -Thời gian hình thành càng dài, độ tin cậy càng cao. -Trong trường hợp giá chứng khoán phá vỡ các đường xu thế sẽ là dấu hiệu cho thấy giá chứng khoán sẽ biến động mạnh. 3. Đường xu hướng – Trendline STB.HM, Close(Last Trade) [Line], Volume(Last Trade) [Forest][MA 14] Daily 07Jul06 - 26Jan07 31Jul06 28Aug 25Sep 23Oct 20Nov 18Dec 15Jan Pr VND 55000 60000 65000 70000 75000 80000 85000 90000 RESISTANCE SUPPORT BREAKOUT STB.HM , Close(Last Trade), Line 23Jan07 95500 Vol 0 0.2M 0.4M 0.6M 0.8M 1M 1.2MSTB.HM , Volume(Last Trade), Vol 23Jan07 88220 STB.HM , Volume(Last Trade), MA 14 23Jan07 732180 III. LÝ THUYẾT DOW - Chỉ số bình quân thị trường phản ánh tất cả, trừ hành động của Chúa. - 3 xu hướng trên thị trường: Major (một năm trở lên), intermediate (vài tuần đến vài tháng), minor (hằng ngày). -Bull market: tích tụ, tăng vững chắc, bùng nổ. -Bear market: phân bổ, hỗn loạn, giảm thấp nhất. III. LÝ THUYẾT DOW - Hai đường chỉ số bình quân thị trường phải cùng xác nhận một xu hướng. - Khối lượng giao dịch áp dụng kèm xu thế thị trường. -Đường ngang có thể thay cho xu thế cấp 2. -Một xu thế cần được giả định vẫn đang tiếp tục trước khi có dấu hiệu đảo chiều thực sự. III. LÝ THUYẾT DOW Lưu ý khi áp dụng -Lý thuyết Dow quá trễ. - Lý thuyết Dow không phải luôn luôn đúng. - Lý thuyết Dow làm cho các NĐT băn khoăn. - Lý thuyết Dow không giúp được NĐT theo những biến động trung gian. IV. LÝ THUYẾT ELLIOT WAVE - Dãy số Fibonacci là một trình tự các dãy số được hình thành bằng cách cộng 2 số đứng trước lại với nhau. Thí dụ: 1,2,3,5,8,13,21,34,55,89,144,233, - Bất cứ một số nào trong dãy số đều gấp khoảng 1.618 lần số đứng trước và bằng khoảng 0.618 lần số đứng sau. Dãy số Fibonaci IV. LÝ THUYẾT ELLIOT WAVE -Đo chiều dài từ vai xuống tới ngón tay và chia cho độ dài được đo từ khủy tay đến ngón tay. Hoặc, đo độ dài từ đầu đến bàn chân và chia cho độ dài được đo từ rốn đến bàn chân đều cho cùng kết quả là 1.618! -Số cánh của một bông hoa hoặc khoảng cách giữa những chiếc lá trên cành đều mọc theo quy luật của dãy số này! IV. LÝ THUYẾT ELLIOT WAVE -Giá chứng khoán thay đổi theo chu kỳ dựa trên dãy số Fibonaci - Thị trường giao động theo 5 sóng lên và 3 sóng xuống ELLIOT WAVE ELLIOT WAVE ELLIOT WAVE ELLIOT WAVE ELLIOT WAVE ELLIOT WAVE ELLIOT WAVE V. CÁC DẠNG THỨC ĐỒ THỊ 1.Dạng thức củng cố 2. Dạng thức đảo chiều 1. Dạng thức củng cố Mẫu hình lá cờ Daily Q/ IBM.N [Candle, MA 20, VOL] 4/27/2005 - 11/30/2005 (GMT)[Professional] 03 10 17 24 01 08 15 22 29 07 14 21 28 04 11 18 25 01 09 16 23 30 07 14 21 28 04 11 18 28 May 05 Jun 05 Jul 05 Aug 05 Sep 05 Oct 05 Nov 05 Price USD 73 74 75 76 77 78 79 81 82 83 84 85 86 87 88 89 80 Vo l 2M 4M 6M 8M 0 Q/IBM.N, Last Trade, Candle 9/20/2006 82.37 83.79 82.27 83.42 Q/IBM.N, Close(Last Trade), MA 20 9/20/2006 81.14 Q/IBM.N, Last Trade, VOL 9/20/2006 5.1108Milln 1. Dạng thức củng cố Mẫu hình cờ đuôi nheo AGF.HM, Last Trade [Candle] Weekly 27Jan04 - 12Feb07 Apr04 Jul Oct Jan05 Apr Jul Oct Jan06 Apr Jul Oct Jan07 Pr VND 30000 40000 50000 60000 70000 80000 90000 0.1M 0.11M 0.12M flag pennant AGF.HM , Last Trade, Candle 14Jan07 121000 128000 121000 128000 2. Dạng thức đảo chiều Mẫu hình đỉnh và đáy kép 2. Dạng thức đảo chiều Mẫu hình đầu vai JPY=, Bid [Candle] Weekly FREEZE 18Aug99 - 06Jun04 Sep99 Jan00 May Sep Jan01 May Sep Jan02 May Sep Jan03 May Sep Jan04 May Pr / USD 102 104 106 108 110 112 114 116 118 120 122 124 126 128 130 132 134 S S HJPY= , Bid, Candle 24Sep06 117.48 118.28 116.94 117.07 VI. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH DI ĐỘNG 1.Đường SMA 2. Đường EMA 3. Đường MACD 4. Dải băng Bollinger 1. Đường Simple MA - Được tính toán bằng cách cộng dồn các giá trị trong một khoảng thời gian gồm một số ngày nhất định và sau đó lấy tổng số chia cho số ngày. 1. Đường Simple MA Ngày Giá đóng cửa SMA-5 1 30.3 2 30.4 3 29.6 4 29.4 5 30.2 6 30.4 7 30.7 8 30.1 9 30 1. Đường Simple MA - MA đi lên, xu thế thị trường đi lên và ngược lại. -Đường giá ở trên MA, xu thế thị trường đi lên và ngược lại. -Khoảng cách giữa giá và MA càng lớn, thị trường biến động càng mạnh. -MA ngắn hạn vượt lên MA dài hạn hơn, thị trường đi lên và ngược lại. -Giá vượt ngưỡng Resistance, MA vượt ngưỡng này sẽ khẳng định xu hướng tăng giá và ngược lại. 1. Đường Simple MA Các điểm mua Các điểm bán 1. Đường Simple MA 1. Đường Simple MA 1. Đường Simple MA 2. Đường EMA Là đường trung bình di động hàm mũ được tính bằng công thức: 3. Đường MACD Đường MACD: Lấy giá trị trung bình động hàm mũ trong ngắn hạn (12 ngày) trừ giá trị trung bình động hàm mũ trong dài hạn (26 ngày) MACD > 0: xu thế giá tăng MACD < 0: xu thế giá giảm 3. Đường MACD 4. Dải băng Bollinger Sử dụng độ lệch chuẩn và được vẽ bởi hai đường đồ thị trên cùng đồ thị giá của cổ phiếu: một đường goi là băng trên (upper band) và một đường gọi là băng dưới (lower band): - Băng trên được vẽ bởi giá cổ phiếu cộng với độ lệch chuẩn. - Băng dưới được vẽ bởi giá cổ phiếu trừ đi độ lệch chuẩn. 4. Dải băng Bollinger Xác suất giá cổ phiếu nằm trong dải băng Bollinger là xấp xỉ 70%. Nếu giá cổ phiếu không nằm trong dải băng Bollinger thì cần chú ý: - Nếu giá cổ phiếu liên tục nằm trên dải băng trên thì điều này có nghĩa là sức tăng giá của cổ phiếu vẫn rất mạnh và được khẳng định chắc chắn. - Nếu giá cổ phiếu liên tục nằm dưới dải băng dưới thì điều này có nghĩa là sức giảm giá của cổ phiếu vẫn rất mạnh và được khẳng định chắc chắn. 4. Dải băng Bollinger - Nếu giá cổ phiếu vượt quá dải trên (upper band) rồi sau đó thiết lập một đỉnh giá khác nằm trong dải bollinger thì tín hiệu này cảnh báo sự chấm dứt xu thế tăng giá hiện tại và chuyển sang xu thế giảm hoặc dập dềnh. - Nếu giá cổ phiếu xuống dưới dải dưới (lower band) rồi sau đó thiết lập một đáy giá khác nằm trong dải bollinger thì tín hiệu này cảnh báo sự chấm dứt xu thế giảm giá hiện tại và chuyển sang xu thế tăng hoặc dập dềnh. 4. Dải băng Bollinger Độ rộng của Bollinger Band BBW = Giá trị dải trên - Giá trị dải dưới = 2 x Độ lệch chuẩn - Nếu giá trị của BBW lớn thể hiện giá cả có sự biến động đột biến. - Nếu giá trị của BBW nhỏ thể hiện giá cả có sự biến động đồng đều và ổn định. Độ rộng của Bollinger Band VII.CHỈ SỐ RSI Là chỉ số sức mạnh tương đối của thị trường được tính như sau: 100 100 1 RSI RS    RS  thay doi gia cac phien tang thay doi gia cac phien giam VII.CHỈ SỐ RSI Ý nghĩa: 0<RSI<100 • RSI = 50: mua bán tương quan như nhau • RSI > 50: phe mua thắng thế • RSI <50: phe bán thắng thế • RSI lớn hơn hoặc bằng 70: siêu mua • RSI nhỏ hơn hoặc bằng 30: siêu bán VII.CHỈ SỐ RSI Giá CK trong 5 phiên đến ngày 18/05/2007 của Công ty cổ phần nhựa Đồng Nai – Mã CK DNP Ngày Giá Thay đổi %thay đổi Khối lượng 18/05 76.000 2.000 2,70% 56.350 17/05 74.000 2.000 2,78% 36.190 16/05 72.000 -3.500 -4,64% 43.350 15/05 75.500 3.500 4,86% 30.550 14/05 72.000 3.000 4,35% 52.75

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phan_tich_dau_tu_chung_khoan_tuan_11_phan_tich_ky.pdf
Tài liệu liên quan