Bài giảng Phân tích và thiết kế giải thuật - Chương 4: B-Cây

Cấu trúc dữ liệu trong bộ nhớ ngoài

° B-cây tổng quát hoá cây tìm kiếm nhị phân.

– “Hệ số phân nhánh” (branching factor)

° B-cây là cây tìm kiếm cân bằng được thiết kế để làm việc hữu hiệu

trong bộ nhớ ngoài (đĩa cứng).

– Bộ nhớ chính (main memory)

– Bộ nhớ ngoài (secondary storage)

° Disk

– Track

– Page

° Thời gian chạy gồm

– số các truy cập vào đĩa

– thời gian CPU

 

pdf46 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phân tích và thiết kế giải thuật - Chương 4: B-Cây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 1 B-Cây 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 2 Cấu trúc dữ liệu trong bộ nhớ ngoài ° B-cây tổng quát hoá cây tìm kiếm nhị phân. – “Hệ số phân nhánh” (branching factor) ° B-cây là cây tìm kiếm cân bằng được thiết kế để làm việc hữu hiệu trong bộ nhớ ngoài (đĩa cứng). – Bộ nhớ chính (main memory) – Bộ nhớ ngoài (secondary storage) ° Disk – Track – Page ° Thời gian chạy gồm – số các truy cập vào đĩa – thời gian CPU 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 3 Truy cập đĩa ° Một nút của B-cây thường chiếm nguyên cả một disk page. ° Hệ số phân nhánh tùy thuộc vào tỉ lệ giữa kích thước của khóa và kích thước của disk page. 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 4 Các thao tác lên một đĩa ° Cho x là một con trỏ đến một đối tượng (ví dụ: một nút của một B- cây). Đối tượng x có thể có nhiều trường – Nếu x nằm trong bộ nhớ chính, truy cập các trường của x như thường lệ, ví dụ như key[x], leaf [x],... – Nếu x còn nằm trên đĩa thì dùng DISK-READ(x) để đọc nó vào bộ nhớ chính. – Nếu x đã thay đổi thì dùng DISK-WRITE(x) để trữ nó vào đĩa. ° Cách làm việc tiêu biểu với một đối tượng x ... x  một con trỏ đến một đối tượng nào đó DISK-READ(x) các thao tác truy cập/thay đổi các trường của x DISK-WRITE(x) các thao tác không thay đổi một trường của x ... 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 5 Hệ số phân nhánh ° Ví dụ một B-cây mà: – mỗi nút có 1000 khóa, tức là B-cây có hệ số phân nhánh là 1001 1000 khóa 1000 1000 1000 10001000 1000 1001 nhánh 100110011001 1 nút 1000 khóa 1001 nút 1.001.000 khóa 1.002.001 nút 1.002.001.000 khóa root[T] 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 6 Định nghĩa của B-cây ° Một B-cây T là một cây có gốc, mà gốc là root[T], có các tính chất sau – Mỗi nút x có các trường sau ° n[x], số lượng khóa đang được chứa trong nút x ° các khóa: có n[x] khóa, được xếp theo thứ tự không giảm, tức là key 1 [x]  key 2 [x]    key n[x ] [x] ° leaf [x], có trị bool là TRUE nếu x là một lá FALSE nếu x là một nút trong – Mỗi nút trong x chứa n[x]  1 con trỏ c 1 [x], c 2 [x],, c n[x ]+1 [x] đến các nút con của nó. 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 7 Định nghĩa của B-cây (tiếp) Mô hình một nút của B-cây  N W   x c i [x] 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 8 Định nghĩa của B-cây (tiếp) – Nếu k i là khóa trữ trong cây con có gốc là c i [x] thì k 1  key 1 [x]  k 2  key 2 [x]    k n[x ]  key n[x ] [x]  k n[x ]+1  N W x c i [x] k i 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 9 Định nghĩa của B-cây (tiếp) – Tất cả các lá có cùng một độ sâu, đó là chiều cao h của cây – Có một số nguyên t  2 gọi là bậc tối thiểu của cây sao cho ° Mọi nút không phải là nút gốc phải có ít nhất t  1 khóa. Nếu cây   thì nút gốc phải có ít nhất một khóa. ° Mổi nút có thể chứa tối đa 2t  1 khóa. Một nút là đầy nếu nó chứa đúng 2t  1 khóa. 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 10 Chiều cao của một B-cây Định lý Nếu n  1 thì mọi B-cây T với n khóa, chiều cao h, và bậc tối thiểu t  2 có Chứng minh Có tối thiểu 2 nút ở độ sâu 1, 2t nút ở độ sâu 2,..., và 2t h  1 nút ở độ sâu h. Vậy số khóa tối thiểu là Do đó , từ đây suy ra định lý. 12 1 1 )1(21 2)1(1 1 1         h h h i i t t t t ttn 2 1 log   n h t 2 1  n th 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 11 Số khóa tối thiểu trong một B-cây ° B-cây sao cho mọi nút đều có t  1 khóa, ngoại trừ nút gốc chỉ có 1 khóa. — Vậy số khóa trong cây là tối thiểu cho mọi cây có bậc tối thiểu là t và chiều cao là h. 1 khóa độ sâu 0, số nút: 1 t  1 khóa t  1t  1 t  1 t  1 t  1 t  1 ... ... ... t  1 t  1t  1 t  1 t  1 t  1 t  1 ... ... ... ... ... ... độ sâu 1, số nút: 2 ...... ... độ sâu 2, số nút: 2t độ sâu 3, số nút: 2t 2 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 12 Các thao tác lên một B-cây ° Các thao tác lên một B-cây: – B-TREE-SEARCH – B-TREE-CREATE – B-TREE-INSERT – B-TREE-DELETE ° Trong các thủ tục trên ta quy ước: – Gốc của B-cây luôn luôn nằm trong bộ nhớ chính. – Bất kỳ một nút mà là một tham số được truyền đi trong một thủ tục thì đều đã thực thi thao tác DISK-READ lên nó. 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 13 Tìm trong một B-cây ° Thủ tục để tìm một khóa trong một B-cây – Input: ° một con trỏ chỉ đến nút gốc x của một cây con, và ° một khóa k cần tìm trong cây con. – Output: ° nếu k có trong cây thì trả về một cặp (y, i) gồm một nút y và một chỉ số i mà key i [y] = k ° nếu k không có trong cây thì trả về NIL. 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 14 Tìm trong một B-cây (tiếp) B-TREE-SEARCH(x, k) 1 i  1 2 while i  n[x] and k  key i [x] 3 do i  i  1 4 if i  n[x] and k = key i [x] 5 then return (x, i) 6 if leaf [x] 7 then return NIL 8 else DISK-READ(c i [x]) 9 return B-TREE-SEARCH(c i [x], k)  N W x c i [x] 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 15 Tìm trong một B-cây (tiếp) ° Các nút mà giải thuật truy cập tạo nên một đường đi từ gốc xuống đến nút có chứa khóa (nếu có). Thời gian CPU để xử lý mỗi nút là O(t). ° Do đó – số disk pages mà B-TREE-SEARCH truy cập là (h) = (log t n), với h là chiều cao của cây, n là số khoá của cây. – B-TREE-SEARCH cần thời gian CPU O(t h) = O(t log t n). 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 16 Tạo một B-cây trống ° Thủ tục để tạo một nút gốc trống – Gọi thủ tục ALLOCATE-NODE để chiếm một disk page làm một nút mới. – B-TREE-CREATE cần O(1) thời gian CPU và O(1) disk operations. B-TREE-CREATE(T ) 1 x  ALLOCATE-NODE() 2 leaf [x]  TRUE 3 n[x]  0 4 DISK-WRITE(x) 5 root[T]  x 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 17 Chèn một khóa vào một B-cây ° Khi một nút y là đầy (n[y] = 2t  1), định nghĩa khóa giữa (median key) của y là khóa key t [y]. ° Ta sẽ chèn khóa vào một lá của cây. Để tránh trường hợp chèn khóa vào một lá đã đầy, ta cần một thao tác tách (split) một nút đầy y. Thao tác này – tách nút đầy y quanh nút giữa của nó thành hai nút, mỗi nút có t  1 khóa – di chuyển nút giữa lên nút cha của y (phải là nút không đầy) vào một vị trí thích hợp. ° Để chèn khóa mà chỉ cần một lượt đi từ nút gốc đến một lá, ta sẽ tách mọi nút đầy mà ta gặp trên đường đi từ gốc đến nút lá. – Phải đảm bảo được rằng khi tách một nút đầy y thì nút cha của nó phải là không đầy. 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 18 Ví dụ tách một nút đầy ° Bậc tối thiểu t = 4. Vậy số khóa tối đa của một nút là 7. ° Tách nút đầy y là con của nút không đầy x.  N W  P Q R S T U V T 8 T 1 T 2 T 7 T 6 T 5 T 4 T 3  N S W  P Q R T U V T 1 T 2 T 4 T 3 T 5 T 6 T 8 T 7 x y = c i [x] y = c i [x] z = c i 1[x] 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 19 Tách một nút của một B-cây ° Thủ tục B-TREE-SPLIT-CHILD – Input: một nút trong không đầy x, một chỉ số i mà nút y = c i [x] là một nút đầy – Thủ tục tách y thành hai nút và chỉnh x để cho x có thêm một nút con. B-TREE-SPLIT-CHILD(x, i, y) 1 z  ALLOCATE-NODE 2 leaf [z]  leaf [y] 3 n[z]  t  1 4 for j  1 to t  1 5 do key j [z]  key j + t [y] 6 if not leaf [y] 7 then for j  1 to t 8 do c j [z]  c j + t [y] 9 n[y]  t  1  N W  P Q R S T U V x y = c i [x] 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 20 Tách một nút của một B-cây (tiếp) 10 for j  n[x]  1 downto i  1 11 do c j +1 [x]  c j [x] 12 c i +1 [x]  z 13 for j  n[x] downto i 14 do key j +1 [x]  key j [x] 15 key i [x]  key t [y] 16 n[x]  n[x]  1 17 DISK-WRITE(y) 18 DISK-WRITE(z) 19 DISK-WRITE(x) 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 21 Tách một nút của một B-cây (tiếp) ° B-TREE-SPLIT-CHILD cần – (t) thời gian CPU (các dòng 4-5 và 7-8) – O(1) disk operations (các dòng 17-19). 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 22 Chèn một khóa vào trong một B-cây ° Thủ tục B-TREE-INSERT để chèn một khóa k vào một B-cây T. — Thủ tục gọi B-TREE-SPLIT-CHILD để đảm bảo khi gọi đệ quy thì sẽ không bao giờ xuống một nút đã đầy. B-TREE-INSERT(T, k) 1 r  root[T ] 2 if n[r] = 2t  1 3 then s  ALLOCATE-NODE() 4 root[T]  s 5 leaf [s]  FALSE 6 n[s]  0 7 c 1 [s]  r 8 B-TREE-SPLIT-CHILD(s, 1, r) 9 B-TREE-INSERT-NONFULL(s, k) 10 else B-TREE-INSERT-NONFULL(r, k) 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 23 Tách một nút gốc đầy ° Ví dụ: tách một nút gốc đầy của một B-cây mà bậc tối thiểu là t = 4. ° Nút gốc mới là s. Nút gốc cũ r được tách thành hai nút con của s. ° Chiều cao của một B-cây tăng thêm 1 mỗi khi nút gốc được tách. A D F H L N P T 8 T 1 T 2 T 7 T 6 T 5 T 4 T 3 H A D F L N P T 1 T 2 T 4 T 3 T 5 T 6 T 8 T 7 root[T ] root[T ] r r s 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 24 Chèn một khóa vào một nút không đầy ° Thủ tục để chèn một khóa vào một nút không đầy B-TREE-INSERT-NONFULL(x, k) 1 i  n[x] 2 if leaf [x] 3 then while i  1 and k  key i [x] 4 do key i+1 [x]  key i [x] 5 i  i  1 6 key i+1 [x]  k 7 n[x]  n[x]  1 8 DISK-WRITE(x)  N W  x nút lá 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 25 Chèn một khóa vào một nút không đầy (tiếp) 9 else while i  1 and k  key i [x] 10 do i  i  1 11 i  i  1 12 DISK-READ(c i [x]) 13 if n[c i [x]] = 2t  1 14 then B-TREE-SPLIT-CHILD(x, i, c i [x]) 15 if k  key i [x] 16 then i  i  1 17 B-TREE-INSERT-NONFULL(c i [x], k)  N W  P Q R S T x y = c i [x] 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 26 Phân tích chèn một khóa vào trong một B-cây ° Thủ tục B-TREE-INSERT cần – số truy cập đĩa là O(h) vì số lần gọi DISK-READ và DISK-WRITE giữa các gọi B-TREE-INSERT-NONFULL là O(1). – thời gian CPU là O(t h) = O(t log t n) 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 27 ° Cho một B-cây với bậc tối thiểu t = 3 ° Cây lúc đầu ° Đã chèn B vào Ví dụ cho các trường hợp khi chèn một khóa vào một B-cây G M P X A C D E J K N O R S T U V Y Z G M P X A B C D E J K N O R S T U V Y Z 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 28 Ví dụ cho các trường hợp khi chèn một khóa vào một B-cây G M P X A B C D E J K N O R S T U V Y Z G M P T X A B C D E J K N O R S Y ZU V G M P T X A B C D E J K N O Y ZQ R S U V Đã chèn Q vào cây: (tiếp) Chèn Q vào cây 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 29 Ví dụ cho các trường hợp khi chèn một khóa vào một B-cây (tiếp) ° Chèn L vào cây G M P T X A B C D E J K N O Y ZQ R S U V T XG M A B C D E J K L N O Y ZQ R S U V P T XG M A B C D E N O Y ZQ R S U V P J K ° Đã chèn L vào cây: 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 30 Ví dụ cho các trường hợp khi chèn một khóa vào một B-cây (tiếp) ° Chèn F vào cây T XG M A B C D E J K L N O Y ZQ R S U V P T XC G M J K L N O Y ZQ R S U V P A B D E F T XC G M J K L N O Y ZQ R S U V P A B D E ° Đã chèn F vào cây: 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 31 Xóa một khóa khỏi một B-cây Thủ tục B-TREE-DELETE(x, k) để xóa khóa k khỏi cây con có gốc tại x bảo đảm rằng khi B-TREE-DELETE được gọi đệ quy lên x thì — số khóa trong x phải  t (bậc tối thiểu của cây). Do đó đôi khi một khóa được di chuyển (từ một nút thích hợp khác) vào một nút trước khi đệ quy xuống nút đó. 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 32 Xóa một khóa khỏi một B-cây B-TREE-DELETE(x, k) 1. Nếu khóa k có trong nút x và x là một nút lá thì xóa k khỏi x. 2. Nếu khóa k có trong nút x và x là một nút trong thì a. Nếu nút con y ở trước k có ít nhất t khóa thì tìm khóa trước (predecessor) k’ của k trong cây con có gốc tại y. Xóa k’ bằng cách gọi đệ quy B-TREE-DELETE(y, k’), thay k bằng k’ trong x.  k   k’ x y 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 33 Xóa một khóa khỏi một B-cây B-TREE-DELETE(x, k) 1. ... 2. Nếu khóa k có trong nút x và x là một nút trong thì a. ... b. Tương tự, nếu nút con z ở sau k có ít nhất t khóa thì tìm khóa sau (successor) k’ của k trong cây con có gốc tại z. Xóa k’ bằng cách gọi đệ quy B-TREE-DELETE(z , k’), thay k bằng k’ trong x.  k  k’  x z 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 34 Xóa một khóa khỏi một B-cây B-TREE-DELETE(x, k) 1. ... 2. Nếu khóa k có trong nút x và x là một nút trong thì a. ... b. ... c. Nếu không, cả y lẩn z đều chỉ có t  1 khóa, hợp nhất k và nguyên cả z vào y, thành ra x mất k và con trỏ đến z , và bây giờ y chứa 2t  1 khóa. Giải phóng (free) z và gọi đệ quy B-TREE-DELETE(y, k) để xóa k khỏi cây có gốc y.  k   k’ x y l’ z 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 35 Xóa một khóa khỏi một B-cây (tiếp)    k’ k l’  x y z 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 36 Xóa một khóa khỏi một B-cây B-TREE-DELETE(x, k) 1. ... 2. ... 3. Nếu khóa k không có trong nút trong x thì xác định gốc c i [x] của cây con chứa k, nếu k có trong cây. Nếu c i [x] chỉ có t  1 khóa, thực thi bước 3a hay 3b nếu cần để đảm bảo rằng ta sẽ xuống đến một nút chứa ít nhất t khóa. Xong rồi gọi B-TREE-DELETE lên nút con thích hợp của x. 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 37 Xóa một khóa khỏi một B-cây (tiếp) 3. ... a. Nếu c i [x] chỉ có t  1 khóa, nhưng lại có một nút anh em với ít nhất t khóa, thì cho c i [x] thêm một khóa bằng cách đem một khóa từ x xuống c i [x], đem một khóa từ nút anh em ngay bên trái hay ngay bên phải của c i [x] lên x, và đem con trỏ tương ứng từ nút anh em vào c i [x] .  m   l x c i [x] n n’  22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 38 Xóa một khóa khỏi một B-cây (tiếp)  n   l m x c i [x] n’  22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 39 Xóa một khóa khỏi một B-cây (tiếp) 3. ... a. ... b. Nếu c i [x] và mọi nút anh em của nó chỉ có t  1 khóa, thì hợp nhất c i [x] và một nút anh em bằng cách đem một khóa từ x xuống nút mới tạo, khóa này sẽ là khóa giữa của nút.  l l’ x c i [x] m  m’ n  h 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 40 Xóa một khóa khỏi một B-cây (tiếp)  l’ x n  h l m  m’ 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 41 Xóa một khóa khỏi một B-cây (tiếp) Thủ tục B-TREE-DELETE cần — số truy cập lên đĩa là O(h) vì có O(1) lần gọi DISK-READ và DISK-WRITE giữa các gọi đệ quy của thủ tục. — thời gian CPU của thủ tục là O(t h) = O(t log t n). 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 42 Ví dụ cho các trường hợp khi xóa một khóa khỏi một B-cây ° Cho một B-cây có bậc tối thiểu t = 3 ° Cây lúc đầu, xóa F khỏi cây T XC G M J K L N O Y ZQ R S U V P A B D E F T XC G M J K L N O Y ZQ R S U V P A B D E ° F đã được xóa: trường hợp 1 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 43 Ví dụ cho các trường hợp khi xóa một khóa khỏi một B-cây ° Xóa M khỏi cây: trường hợp 2a T XC G M J K N O Y ZQ R S U V P A B D E T XC G M J K L N O Y ZQ R S U V P A B D E T XC G L J K N O Y ZQ R S U V P A B D E ° M đã được xóa: 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 44 Ví dụ cho các trường hợp khi xóa một khóa khỏi một B-cây ° Xóa G khỏi cây: trường hợp 2c T XC L N O Y ZQ R S U V P A B D E G J K T XC G L J K N O Y ZQ R S U V P A B D E T XC L N O Y ZQ R S U V P A B D E J K ° G đã được xóa: 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 45 Ví dụ cho các trường hợp khi xóa một khóa khỏi một B-cây ° Xóa D khỏi cây: trường hợp 3b T XC L N O Y ZQ R S U V P A B D E J K C L P T X N O Y ZQ R S U VA B D E J K C L P T X N O Y ZQ R S U VA B E J K ° D đã được xóa: 22.9.2004 Ch. 4: B-Trees 46 Ví dụ cho các trường hợp khi xóa một khóa khỏi một B-cây ° Xóa B khỏi cây: trường hợp 3a C L P T X N O Y ZQ R S U VA B E J K E L P T X N O Y ZQ R S U VA B C J K E L P T X N O Y ZQ R S U VA C J K ° B đã được xóa khỏi cây:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phan_tich_va_thiet_ke_giai_thuat_chuong_4_b_cay.pdf
Tài liệu liên quan