MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Khoa học
 Khoa học là một hoạt động xã hội đặc biệt hướng vào việc tìm kiếm những điều chưa biết, là một loại lao động gian khổ và nhiều rủi ro với những mục tiêu định hướng
 
              
                                            
                                
            
 
            
                 92 trang
92 trang | 
Chia sẻ: Thục Anh | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp - Nguyễn Minh Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP NCKHGD NGHỀ NGHIỆP 
Th.s Nguyễn Minh Trung 
HỆ THỐNG GDQD VIỆT NAM 
2 
3 
NỘI DUNG 
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NCKHGDNN 
CÁC GIAI ĐOẠN NCKHGDNN 
ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH NCKHGDNN 
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NCKHGDNN 
Một số khái niệm 
Phân biệt khoa học, kỹ thuật, công nghệ 
Phân loại khoa học 
Chức năng của NCKH 
Đặc điểm của NCKH 
Các loại hình NCKH 
Một số quan điểm PPL 
Phương pháp NCKHGDNN 
4 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
Khoa học 
Nghiên cứu khoa học 
Phương pháp NCKHGD 
Phương pháp NCKHGDNN 
5 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
Khoa học 
	 Khoa học là một hoạt động xã hội đặc biệt hướng vào việc tìm kiếm những điều chưa biết, là một loại lao động gian khổ và nhiều rủi ro với những mục tiêu định hướng 
6 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
Nghiên cứu khoa học 
	Nghiên cứu khoa học là quá trình khám phá, phát hiện, nhận thức và phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật, hiện tượng trong thực tại theo mục đích của con người 
7 
KHÁI NIỆM PPNCKH 
GÓC ĐỘ THÔNG TIN 
GÓC ĐỘ HOẠT ĐỘNG 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
GÓC ĐỘ HOẠT ĐỘNG 
CHỦ 
THỂ 
ĐỐI TƯỢNG 
NHU CẦU CHỦ THỂ 
HỆ PHƯƠNG PHÁP 
TÁC ĐỘNG 
GÓC ĐỘ THÔNG TIN 
CÁCH THỨC 
CON ĐƯỜNG 
PHƯƠNG TIỆN 
THU THẬP 
XỬ LÝ SỐ LIỆU KH 
 MỤC 
 ĐÍCH 
 NC 
KHÁI NIỆM PPNCKH 
CHỦ THỂ 
ĐỐI TƯỢNG 
HỆ THỐNG KIẾN THỨC 
HỆ PHƯƠNG PHÁP 
LÝ THUYẾT – THỰC TIỄN 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
Phương pháp NCKHGD 
	 PPNCKHGD là tổ hợp các thao tác, biện pháp thực tiễn hoặc lý thuyết mà nhà khoa học sử dụng để phát hiện ra những quy luật, giải pháp thực tiễn giáo dục nhằm thúc đẩy sự hình thành và phát triển nhân cách cho đối tượng theo mục tiêu đã hướng đích. 
12 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
Phương pháp NCKHGDNN 
	 Phương pháp NCKH GDNN là tổ hợp các thao tác, biện pháp thực tiễn hoặc lý thuyết mà nhà khoa học sử dụng để nhận thức khám phá đối tượng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp , tạo ra hệ thống những tri thức về đối tượng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp 
13 
KHOA HỌC- KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ 
Kỹ thuật là việc ứng dụng bất kỳ kiến thức kinh nghiệm hoặc kỹ năng có tính chất hệ thống hoặc thực tiễn để chế tạo ra sản phẩm hoặc để áp dụng vào các quá trình sản xuất, quản lý,thương mại, công nghiệp hoặc trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. 
14 
PHÂN LOẠI NCKH 
15 
Căn cứ theo phương pháp hình thành khoa học 
Khoa học tiền nghiệm 
Khoa học hậu nghiệm 
Khoa học phân lập 
Khoa học tích hợp 
PHÂN LOẠI NCKH 
16 
KHÁCH THỂ 
TỰ NHIÊN 
Vô cơ 
hữu cơ 
con người 
xã hội và t ư duy của con người 
CÁC KHOA HỌC 
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
KHOA HỌC XÃ HỘI 
KHOA HỌC KỸ THUẬT 
KHOA HỌC NHÂN VĂN 
TRIẾT HỌC 
TOÁN HỌC 
Vật lý học 
Hóa học 
Sinh học 
Tâm lý học 
CHỨC NĂNG NCKH 
17 
NCKH 
Giải thích 
Tiên đoán 
Sáng tạo 
Mô tả 
ĐẶC ĐIỂM CỦA NCKH 
Mới mẻ, 
Tin cậy, 
Tính thông tin, 
Tính khách quan, 
Tính kế thừa, 
Tính cá nhân, 
Tính rủi ro. 
18 
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI NCKH 
Có trình độ chuyên môn 
Có phương pháp làm việc khoa học 
Có đức tính của nhà khoa học chân chính 
19 
CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU 
Nghiên cứu cơ bản 
Nghiên cứu ứng dụng 
Nghiên cứu triển khai 
Nghiên cứu thăm dò 
Nghiên cứu dự báo 
20 
NGHIÊN CỨU CƠ BẢN 
Nghiên cứu cơ bản thuần tuý 
Nghiên cứu cơ bản định hướng 
Nghiên cứu nền tảng 
Nghiên cứu chuyên đề 
	 Sản phẩm của nghiên cứu cơ bản có thể là các khám phá, phát hiện, sáng kiến, phát minh và thường dẫn đến việc hình thành nên một hệ thống lý thuyết có ảnh hưởng đến một hoặc nhiều lĩnh vực khoa học 
21 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG 
	Sản phẩm của nghiên cứu ứng dụng có thể là những giải pháp mới về tổ chức, quản lý, công nghệ, vật liệu, sản phẩm 
22 
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI 
Triển khai trong phòng thí nghiệm 
Triển khai bán đại trà 
	 Nghiên cứu triển khai được áp dụng cả trong nghiên cứu khoa học kỹ thuật và khoa học xã hội 
23 
CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU 
24 
MỘT SỐ QUAN ĐIỂM PPL 
	Những tư tưởng của quan điểm hệ thống - cấu trúc, logic - lịch sử, thực tiễn, phát triển, khách quan được coi như là sợi chỉ đỏ xuyên suốt tiến trình nghiên cứu của nhà khoa học để tìm ra bản chất và quy luật của hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 
25 
MỘT SỐ QUAN ĐIỂM PPL 
Quan điểm hệ thống - cấu trúc 
Quan điểm logic – lịch sử 
Quan điểm thực tiễn 
26 
QUAN ĐIỂM HỆ THỐNG – CẤU TRÚC 
Hệ thống 
Tính hệ thống 
Phương pháp hệ thống 
Quan điểm hệ thống 
27 
QUAN ĐIỂM LOGIC – LỊCH SỬ 
Tính logic 
Tính lịch sử 
Quan điểm lịch sử - logic trong NCKHGD 
28 
QUAN ĐIỂM THỰC TIỄN 
Tính thực tiễn 
Quan điểm thực tiễn 
29 
HỆ 3 BẬC LÝ LUẬN VỀ PP 
PHƯƠNG PHÁP 
PHƯƠNG PHÁP LUẬN 
PHƯƠNG PHÁP 
PHƯƠNG PHÁP 
HỆ 3 BẬC LÝ LUẬN VỀ PP 
PHƯƠNG PHÁP 
1 
PHƯƠNG PHÁP 
2 
PHƯƠNG PHÁP 
n 
HỆ 
PHƯƠNG 
 PHÁP 
MỤC ĐÍCH – NỘI DUNG - PP 
MỤC ĐÍCH 
PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG 
32 
PHÂN LOẠI PPNCKH 
 Quy trình nghiên cứu 
33 
NC 
MÔ TẢ 
NC 
GIẢI THÍCH 
NC 
CHẨN ĐOÁN 
PHÂN LOẠI PPNCKH 
 Bước nghiên cứu 
34 
THU THẬP THÔNG TIN 
GIA CÔNG THÔNG TIN 
XỬ LÝ THÔNG TIN 
PHÂN LOẠI PPNCKH 
 Trình độ tiếp cận đối tượng nghiên cứu 
35 
NC 
LÝ THUYẾT 
NC 
 THỰC TIỄN 
PP 
TOÁN HỌC 
NHÓM PPNC LÝ THUYẾT 
Phân tích và tổng hợp lý thuyết 
Phân loại hệ thống hoá lý thuyết 
Mô hình hoá 
Phương pháp giả thuyết 
36 
NHÓM PPNC THỰC TIỄN 
Quan sát sư phạm 
Điều tra giáo dục 
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục 
Thực nghiệm sư phạm 
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia 
Nghiên cứu sản phẩm hoạt động sư phạm 
37 
CÁC LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC 
Nghiên cứu hệ thống giáo dục quốc dân. 
Nghiên cứu quá trình dạy học 
Nghiên cứu quá trình giáo dục 
Nghiên cứu quản lý giáo dục 
Nghiên cứu khoa học sư phạm kỹ thuật nghề nghiệp 
38 
CÁC PPNC QTDH 
Nghiên cứu sinh viên: Test. NC Sp’ hoạt động, Quan sát 
Nghiên cứu xây dựng nội dung dạy học: Nc tài liệu; Điều tra thực tiễn; 
Nghiên cứu hoàn thiện phương pháp dạy học: Quan sát; Điều tra; Tổng kết kinh nghiệm; Thực nghiệm; So sánh kinh nghiệm 
Nghiên cứu hệ thống phương tiện dạy học: Phân tích – Tổng hợp 
39 
CÁC PPNC QLGD 
Tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục tiên tiến 
Phân tích các nhân tố tham gia vào quản lý giáo dục để tìm ra biện pháp quản lý phù hợp. 
Phương pháp sử dụng ý kiến của chuyên gia 
Thực nghiệm quản lý giáo dục cơ sở 
Xây dựng mô hình giáo dục tối ưu. 
40 
CÁC PPNC SPKTNN 
41 
Các phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm kỹ thuật nghề nghiệp 
Các PPNC trực tiếp -kinh nghiệm 
- Quan sát khoa học 
- Lịch sử 
 - Thực nghiệm SPKT 
- NC thực tế 
 - Phỏng vấn điều tra (Ankét); Chẩn đoán 
- Phân tích nội dungcác tài liệu sư phạm 
Các phương pháp nghiên cứu lý luận 
- Phân tích – tổng hợp 
- Trừu tượng hoá, khái quát hoá 
- Diễn dịch – quy nạp 
-Mô hình hoá . 
Các phương pháp so sánh - lịch sử 
- Phương pháp so sánh 
- Phương pháp lịch sử. 
TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
42 
NGHIÊN CỨU 
CHUẨN BỊ 
KIỂM TRA KQ 
VIẾT BÁO CÁO 
BẢO VỆ 
Xđ vấn đề 
Xây dựng đề cương 
Đăng ký đề tài 
Duyệt đề cương 
Bảo vệ đề cương 
Quyết định giao đề tài 
Hợp đồng nghiên cứu 
Thu thập thông tin 
Xử lý thông tin 
 Chứng minh giả thuyết khoa học 
CÁC GIAI ĐOẠN CTNCKHGD 
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ NGHIÊN CỨU 
GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU 
GIAI ĐOẠN KIỂM TRA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
GIAI ĐOẠN VIẾT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
GIAI ĐOẠN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
43 
CHUẨN BỊ NGHIÊN CỨU 
Xác định đề tài NC 
Xây dựng đề cương nghiên cứu 
Chi tiết hóa các phương pháp NC 
Chuẩn bị các điều kiện vật chất – kỹ thuật cơ sở NC 
44 
XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NC 
Tầm quan trọng xác định đề tài NC 
	Xác định đề tài thực chất là tìm vấn đề làm đối tượng nghiên cứu 
	Vấn đề nghiên cứu là một tổ hợp các nhiệm vụ đòi hỏi người nghiên cứu phải giải quyết 
45 
XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NC 
Yêu cầu đối với đề tài NC 
Tính chân lý 
Tính thực tiễn 
Tính cấp thiết 
Tính khả thi. 
46 
XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NC 
Điều kiện lựa chọn đề tài NC 
Các điều kiện chủ quan 
Các điều kiện khách quan 
47 
XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NC 
Phát biểu đề tài nghiên cứu 
Tên đề tài cũng diễn đạt lòng mong muốn của người nghiên cứu tác động vào đối tượng 
Tên đề tài phải gọn, rõ, có nội dung xác định. 
Tên đề tài phải xúc tích, ít chữ nhất nhưng nhiều thông tin nhất, chứa đựng vấn đề nghiên cứu. 
48 
XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NC 
Phát biểu đề tài nghiên cứu 
Tên đề tài phản ánh cô đọng nhất nội dung nghiên cứu, không được phép hiểu theo nhiều nghĩa. 
Tên đề tài được diễn đạt bằng một câu xác định bao quát được đối tượng và hàm chứa nội dung và phạm vi nghiên cứu. 
Tránh đặt tên đề tài bằng những cụm từ mang nhiều tính bất định như “một số vấn đề...”, “ vài suy nghĩ về...”, “góp phần vào...”, 
49 
PHƯƠNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NC 
Theo dõi các thành tựu NCKH 
Nghiên cứu ứng dụng cái mới vào thực tiễn 
Nghiên cứu đối tượng cũ bằng phương pháp mới, điều kiện mới, quan điểm mới 
Phân tích tổng hợp các tài liệu 
Tham khảo ý kiến chuyên gia 
Nghiên cứu chuyên môn 
Nhận dạng vấn đề từ những mâu thuẫn, nghịch lý 
50 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
TÊN ĐỀ TÀI 
PHẦN MỞ ĐẦU 
DỰ KIẾN DÀN Ý CÔNG TRÌNH NC 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
TÊN ĐỀ TÀI 
Thể hiện được ý tưởng khoa học của đề tài, Phải được hiểu theo một nghĩa 
Cấu trúc tên đề tài: 
Đối tượng nghiên cứu 
Giả thuyết nghiên cứu 
Mục tiêu (nhiệm vụ) + phương tiện 
Mục tiêu + môi trường 
Mục tiêu + phương tiện + môi trường 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
2. PHẦN MỞ ĐẦU 
Lý do chọn đề tài và lịch sử vấn đề nghiên cứu 
Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 
Khách thể và đối tượng nghiên cứu 
Giả thuyết khoa học 
Các phương pháp nghiên cứu 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
3. DỰ KIẾN DÀN Ý ĐỀ TÀI 
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề 	nghiên cứu 
Chương 2: Thực trạng của vấn đề	nghiên cứu 
Chương 3: Những giải pháp cho vấn 	đề nghiên cứu 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Các tài liệu tham khảo ghi trong danh mục phải đầy đủ các thông tin cần thiết : số thứ tự, họ tên tác giả, tên công trình sách hoặc tạp chí, nhà xuất bản, nơi xuất bản, năm xuất bản, số trang . 
VD: 
1. Nguyễn Minh Trung (2014), Phương pháp dạy học dựa trên vấn đề , tạp chí khoa học đại học Đồng Tháp, Đồng Tháp, Tr. 15-19. 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
	 Trình tự sắp xếp các tài liệu tham khảo 
Xếp theo thứ tự sách kinh điển trước , các văn kiện chính thức rồi đến các tác phẩm của cá nhân 
Xếp riêng từng khối tiếng : tiếng việt , Anh , Nga, Pháp, Đức... Trình tự sắp xếp danh mục tài liệu tham khảo trong từng thứ tiếng theo nguyên tắc thứ tự ABC của họ tên tác giả. 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
	 Trình tự sắp xếp các tài liệu tham khảo 
Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC theo từ đầu tiên của tên tài liệu 
Tác giả nước ngoài thì xếp theo họ tác giả , kể cả các tài liệu đã dịch ra tiếng Việt thì xếp trong khối tiếng Việt. 
Số thứ tự được đánh liên tục từ đầu đến hết 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
5. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU 
	Giai đoạn chuẩn bị 
Chọn đề tài, xác định đối tượng, nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu 
Lập các bản tóm tắt các công trình nghiên cứu Lập kế hoạch sơ bộ cho công tác nghiên cứu 
Tiến hành thử một số công việc 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
5. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU 
	Giai đoạn nghiên cứu 
Nghiên cứu, phân tích thực tiễn,thực trạng vấn đề nghiên cứu 
Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu 
Sơ kết và đánh giá sơ bộ 
Hoàn thiện công việc và hoàn thành kế hoạch nghiên cứu 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
5. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU 
	Giai đoạn định ra kết cấu CTNC 
Tiến hành tập hợp, xử lý các kết quả nghiên cứu 
Lập dàn bài - cấu trúc của báo cáo công trình theo kết quả nghiên cứu 
CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG 
5. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU 
	 Giai đoạn viết công trình 
Viết công trình: theo giai đoạn viết sơ bộ và viết chính thức văn bản công trình. 
Viết báo cáo tóm tắt của công trình. 
 Giai đoạn bảo vệ, công bố công trình 
TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU 
Lập thư mục các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu 
Nghiên cứu lịch sử vấn đề nghiên cứu 
Xây dựng cơ sở lý thuyết của vấn đề nghiên cứu 
Nghiên cứu thực trạng 
Chứng minh giả thuyết 
62 
TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU 
Thu nhập tài liệu thực tế 
Xử lý tài liệu thực tế 
63 
 Khái niệm thu thập thông tin 
Khái niệm: 
Nghiên cứu khoa học là quá trình thu thập và chế biến thông tin 
Thông tin vừa là ”nguyên liệu”, vừa là “sản phẩm” của nghiên cứu khoa học 
Mục đích thu thập thông tin 
Xác nhận lý do nghiên cứu 
Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu 
Xác định mục tiêu nghiên cứu 
Phát hiện vấn đề nghiên cứu 
Đặt giả thuyết nghiên cứu 
Để tìm kiếm, phát hiện,chứng minh luận cứ 
Cuối cùng để chứng minh giả thuyết 
Quá trình thu thập thông tin 
Chọn phương pháp tiếp cận 
Thu thập thông tin 
Xử lý thông tin 
Thực hiện các phép suy luận logic 
Liên hệ logic của các bước 
1. Hình thành luận điểm khoa học: 
	Sự kiện  Vấn đề  Giả thuyết 
2. Chứng minh luận điểm khoa học 
 	  Tiếp cận (Khảo hướng), 
	  Thu thập thông tin 
	  Xử lý thông tin 
	  Suy luận 
 Đưa ra kết luận của nghiên cứu 
Các phương pháp thu thập thông tin 
	  Nghiên cứu tài liệu 
	 Phi thực nghiệm 
	 Thực nghiệm 
	 Trắc nghiệm / thử nghiệm 
Các phương phápthu thập thông tin 
Các phương pháp 
Gây biến đổi 
trạng thái 
Gây biến đổi 
môi trường 
 Nghiên cứu tài liệu 
Không 
Không 
 Phi thực nghiệm 
Không 
Không 
 Thực nghiệm 
Có 
Có 
 Trắc nghiệm 
Không 
Có 
Xử lý thông tin định lượng 
	4 cấp độ xử lý thông tin định lượng: 
Số liệu độc lập 
Bảng số liệu 
Biểu đồ 
Đồ thị 
Xử lý thông tin định lượng 
Biểu đồ hình cột: 
 So sánh các đại lượng 
Xử lý thông tin định lượng 
Biểu đồ hình quạt: 
 Mô tả cấu trúc 
Xử lý thông tin định lượng 
Biểu đồ tuyến tính: 
 Quan sát động thái 
Xử lý thông tin định lượng 
Đồ thị hàm số: 
 Quan sát động thái 
Xử lý sai số 
Các loại sai số: 
Sai số ngẫu nhiên 
Sai số kỹ thuật 
Sai số hệ thống 
Sai lỗi phổ biến khi xử lý sai số: 
Hệ thống lớn sai số nhỏ và ngược lại 
Lấy sai số khác nhau trong cùng một hệ thống 
Xử lý 
Thông tin Định tính 
Liên hệ hữu hình (1) 
Đó là những liên hệ có thể vẽ thành sơ đồ 
Liên hệ nối tiếp / Liên hệ song song 
Liên hệ hình cây / Liên hệ mạng lưới 
Liên hệ hỗn hợp 
Liên hệ vô hình 
	 Những liên hệ không thể trình bày bằng sơ đồ hoặc biểu thức toán học: 
Chức năng của hệ thống 
Quan hệ tình cảm 
Trạng thái tâm lý 
Thái độ chính trị 
Liên hê hỗn hợp trong hệ thống có điều khiển 
Môi trường 
Đối tượng 
bị điều khiển 
Chủ thể điều khiển 
Input 
Output 
Hệ trên 
Hệ bên 
Hệ dưới 
Hệ bên 
3 Phương pháp lập luận 
 DIỄN DỊCH 
từ cái chung  đến riêng 
QUY NẠP 
từ cái riêng  đến chung 
LOẠI SUY 
từ cái riêng  đến riêng 
KIỂM TRA KẾT QUẢ NC 
Kiểm tra sơ bộ 
Kiểm tra chính thức 
81 
KIỂM TRA SƠ BỘ 
Một là, kết quả nghiên cứu phù hợp với giả thuyết 
Hai là, kết quả nghiên cứu và giả thuyết không phù hợp với nhau một phần hay hoàn toàn. 
82 
KIỂM TRA SƠ BỘ 
Trong trường hợp thứ hai này có thể có 3 tình huống: 
Hoặc giả thuyết, kết quả nghiên cứu sai hay sai một phần. 
83 
KIỂM TRA SƠ BỘ 
Trong trường hợp thứ hai này có thể có 3 tình huống: 
Hoặc giả thuyết, kết quả nghiên cứu sai hay sai một phần. 
Hoặc giả thuyết sai hay sai một phần, còn kết quả nghiên cứu đúng. 
Hoặc cả giả thuyết, cả kết quả nghiên cứu đều không chính xác hay không hoàn toàn chính xác. 
84 
KIỂM TRA CHÍNH THỨC 
	 Kết quả nghiên cứu đã được kiểm tra sơ bộ song tính chân lý của nó vẫn chưa được đảm bảo hoàn toàn. Do đó, nó cần được kiểm tra chính thức bằng tiêu chuẩn cơ bản: hoặc thực nghiệm kiểm tra hoặc ứng dụng vào thực tiễn giáo dục. 
85 
VIẾT CÔNG TRÌNH NC 
Trình bày theo mọi yêu cầu kỹ thuật, nội dung khoa học với độ chính xác cao, vừa có tư tưởng học thuật, đem lại những điều mới mẻ cho khoa học, có tính thực tiễn, có khả năng ứng dụng vào cuộc sống. 
Đề tài khoa học phải thực hiện tốt các nhiệm vụ nghiên cứu, đưa ra được các luận chứng, các kiến giải khoa học, chứng minh được giả thuyết đã nêu ban đầu. 
Đề tài phải được thực hiện bằng các phương pháp phong phú khác nhau, chính xác đem lại những tài liệu đáng tin cậy. 
86 
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH NC 
Chuẩn bị bảo vệ 
Bảo vệ công trình nghiên cứu 
87 
ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH NCKH 
Hiệu quả các quá trình NCKH 
Hiệu quả kinh tế 
Hiệu quả xã hội 
Hiệu quả khoa học 
88 
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 
Đánh giá bằng hội đồng nghiệm thu 
Thử nghiệm kết quả nghiên cứu trong thực tiễn 
89 
HỘI ĐỒNG NGIỆM THU 
Các thành viên của hội đồng được chọn phải là những chuyên gia có năng lực chuyên môn cao, có phẩm chất tốt, trung thực, khách quan. 
Hội đồng làm việc công khai trong thảo luận và không công khai trong bỏ phiếu đánh giá, để đảm bảo tính khách quan không bị ảnh hưởng lẫn nhau trong cho điểm. 
90 
HỘI ĐỒNG NGIỆM THU 
Hội đồng cần có các thành viên ở những trường phái khoa học khác nhau 
Hội đồng nghiệm thu đề tài có thể được thành lập nhất thời, 
Ý kiến thống nhất của đa số thành viên trong hội đồng (2/3) là ý kiến cuối cùng của toàn thể hội đồng. 
91 
THỬ NGHIỆM TRONG THỰC TIỄN 
	Trong nghiên cứu khoa học giáo dục việc đánh giá kết quả nghiên cứu bằng thử nghiệm cũng có thể được thực hiện nếu các đề tài này là những vấn đề thuộc phạm trù phương pháp hay nội dung giáo dục dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục 
92 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_khoa_hoc_giao_duc_nghe_nghi.ppt bai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_khoa_hoc_giao_duc_nghe_nghi.ppt