Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 9: Định giá chứng khoán - Nguyễn Tấn Bình

Chủ đề của phần này

 Đặc điểm của trái phiếu

 Lãi suất trái phiếu và định giá trái phiếu

 Giá trái phiếu với các kỳ trả lãi khác nhau

(năm, nửa năm)

 Suất sinh lời hiện tại và suất sinh lời khi trái

phiếu đến hạn (YTM)

 Tính toán YTM

 Tính lãi suất thị trường

 Hướng dẫn Excel

pdf19 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 9: Định giá chứng khoán - Nguyễn Tấn Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng 9 Định giá chứng khoán QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Nguyễn Tấn Bình Phần I Định giá trái phiếu Prepared by Nguyễn Tấn Bình 3 Chủ đề của phần này  Đặc điểm của trái phiếu  Lãi suất trái phiếu và định giá trái phiếu  Giá trái phiếu với các kỳ trả lãi khác nhau (năm, nửa năm)  Suất sinh lời hiện tại và suất sinh lời khi trái phiếu đến hạn (YTM)  Tính toán YTM  Tính lãi suất thị trường  Hướng dẫn Excel Prepared by Nguyễn Tấn Bình 4 Định nghĩa về trái phiếu  Trái phiếu – là loại chứng khoán xác định nghĩa vụ thanh toán của người phát hành (vay) cho người nắm giữ (cho vay) trái phiếu.  Tiền lãi trái phiếu (trái tức) – tiền lãi trả cho người nắm giữ trái phiếu.  Mệnh giá (giá trị gốc) – số tiền hoàn trả khi trái phiếu đến hạn.  Lãi suất trái phiếu – tỉ lệ phần trăm tính trên mệnh giá. Prepared by Nguyễn Tấn Bình 5 Định nghĩa về trái phiếu Lưu ý: Lãi suất trái phiếu (coupon rate) không phải là suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng để tính giá trị hiện tại của dòng tiền.  Lãi suất trái phiếu được sử dụng để tính dòng tiền của trái phiếu (số tiền lãi cố định hằng năm).  Suất chiết khấu là suất sinh lời hay lãi suất mong muốn của nhà đầu tư, được sử dụng để tính giá trị hiện tại (định giá trái phiếu) Prepared by Nguyễn Tấn Bình 6 Định giá trái phiếu Giá của một trái phiếu là giá trị hiện tại của tất cả dòng ngân lưu được tạo ra bởi trái phiếu (tiền lãi, mệnh giá) theo một suất chiết khấu mong muốn của nhà đầu tư. Trong công thức: - PV: Giá trị hiện tại - c: Tiền lãi trái phiếu - C: Giá trị đến hạn, thường là mệnh giá trái phiếu - r: Suất chiết khấu - t: Thời hạn trái phiếu Prepared by Nguyễn Tấn Bình 7 Ví dụ: Trái phiếu VNB Giá trái phiếu VNB là bao nhiêu nếu được trả lãi 10% năm, với mệnh giá là 10 triệu đồng, thời hạn là 3 năm? Biết suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%. Lưu ý: Năm 1, năm 2 trả lãi 1 triệu đồng (=10 × 10%). Năm thứ 3 trả lãi và vốn gốc 11 triệu đồng (=10 + 1) Prepared by Nguyễn Tấn Bình 8 Ví dụ: Trái phiếu VNB (tiếp) Tính lại giá trái phiếu VNB nếu được trả lãi 12% năm? Prepared by Nguyễn Tấn Bình 9 Ví dụ: Trái phiếu VNB (tiếp) Tính lại giá trái phiếu VNB nếu được trả lãi 10% năm, và suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 9%? Prepared by Nguyễn Tấn Bình 10 Ví dụ: Trái phiếu VNB (tiếp) Tính lại giá trái phiếu VNB nếu lãi được trả hằng nửa năm, lãi suất trái phiếu vẫn 10% năm và suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%? Prepared by Nguyễn Tấn Bình 11 Trái phiếu trả lãi nửa năm Kỳ đoạn Sẽ được nhân đôi (3 kỳ sẽ thành 6 kỳ) Tiền lãi mỗi kỳ Sẽ được chia đôi (1 năm sẽ thành ½ năm) Suất chiết khấu Sẽ được chia đôi (12% sẽ thành 6%) Prepared by Nguyễn Tấn Bình 12 Suất sinh lời hiện tại và Suất sinh lời khi trái phiếu đến hạn  Suất sinh lời hiện tại – là tỉ lệ phần trăm khi so sánh giữa tiền trả lãi (trái tức) và giá trái phiếu.  Suất sinh lời khi trái phiếu đến hạn (YTM: Yield To Maturity) – là tỉ lệ chiết khấu mà tại đó làm cho giá trị hiện tại của các dòng ngân lưu bằng đúng với giá trái phiếu. Prepared by Nguyễn Tấn Bình 13 Tính toán YTM Trở lại ví dụ trái phiếu VNB đầu tiên, lãi được trả 10% năm, mệnh giá 10 triệu đồng, thời hạn 3 năm. Nếu giá trái phiếu là 9,52 triệu đồng thì suất sinh lời khi trái phiếu đến hạn YTM là bao nhiêu? Để tính YTM, ta giải phương trình PV sau đây: Ta có: r = YTM = 12% Prepared by Nguyễn Tấn Bình 14 Tính toán YTM (tiếp) Để dễ nhớ về YTM hãy nhớ đến IRR. Đó là tỉ lệ chiết khấu làm cho phương trình NPV = 0 Ta có: r = IRR = YTM = 12% Prepared by Nguyễn Tấn Bình 15 Tính toán lãi suất thị trường Trái phiếu có mệnh giá: 100 (đơn vị tiền); trả lãi 10% năm; thời hạn 3 năm. Nếu nhìn thấy giá thị trường của một trái phiếu đó là 90 thì lãi suất thị trường khi ấy là bao nhiêu? Ta có: r = IRR = 14% Prepared by Nguyễn Tấn Bình 16 Excel của bạn đây Lệnh: fx/ financial/ IRR Và tất nhiên, chúc may mắn ! Phần II Định giá cổ phiếu Chủ đề của phần này  Cổ phiếu và thị trường cổ phiếu  Giá trị sổ sách, Giá trị thanh lý và Giá trị thị trường  Định giá cổ phiếu  Mô hình chiết khấu cổ tức  Tăng trưởng và thu nhập cổ phiếu Cổ phiếu và thị trường cổ phiếu Thị trường sơ cấp – Nơi cổ phiếu được bán ra lần đầu tiên. Phát hành lần đầu (Initial Public Offering - IPO) – Lần đầu tiên cổ phiếu được phát hành ra công chúng. • Cổ phiếu thường – Cổ phần sở hữu trong một công ty. • Thị trường thứ cấp – nơi các chứng khoán được mua bán bởi các nhà đầu tư. • Cổ tức – Số tiền được chia cho các cổ đông. • Tỉ số Giá cả/Thu nhập – Giá cả cổ phiếu chia cho Thu nhập một cổ phiếu. • Thu nhập một cổ phiếu (EPS) – Lãi ròng của công ty chia cho Số lượng cổ phiếu đang lưu hành Cổ phiếu và thị trường cổ phiếu Các loại giá trị • Giá trị sổ sách – Giá trị ròng thể hiện trên bảng cân đối kế toán. • Giá trị thanh lý – Giá thực tế khi bán tài sản để trả nợ. • Bảng cân đối theo giá thị trường – Báo cáo tài chính thể hiện giá thị trường của tài sản và nghĩa vụ nợ. Định giá cổ phiếu Suất sinh lời kỳ vọng – Tỉ lệ phần trăm mà một nhà đầu tư dự kiến thu được từ một khoản đầu tư cụ thể trong một thời gian (kỳ) xác định. Đôi khi cũng gọi Suất sinh lời nắm giữ cổ phiếu. Trong công thức trên: ER: Suất sinh lời kỳ vọng div1: Cổ tức cuối kỳ (được chia) P1: Giá thị trường cuối kỳ (giá lúc bán) P0: Giá thị trường đầu kỳ (giá lúc mua) Định giá cổ phiếu Công thức Suất sinh lời kỳ vọng ER có thể tách thành 2 thành phần như sau: Thu nhập cổ tức + Lãi vốn Định giá cổ phiếu Mô hình chiết khấu cổ tức – Tính giá cổ phiếu thời điểm ngày hôm nay (P0) bằng cách tính giá trị hiện tại của các dòng cổ tức dự kiến thu được trong tương lai. Trong đó, t – số kỳ đoạn (thời gian) của khoản đầu tư. Ví dụ: Định giá cổ phiếu FPTX Dự kiến cổ tức được chia của Công ty FPTX trong 3 năm tới lần lượt là 3, 4, và 5 (ngàn đồng). Tiên đoán thời điểm cuối 3 năm sau, giá thị trường của cổ phiếu FPTX là 150 (ngàn đồng) Nhà đầu tư nên sẵn lòng mua cổ phiếu FPTX bây giờ là bao nhiêu, nếu suất sinh lời kỳ vọng (đòi hỏi, mong muốn) là 12%? Ví dụ: Định giá cổ phiếu FPTX Dự kiến cổ tức được chia của Công ty FPTX trong 3 năm tới lần lượt là 3, 4, và 5 (ngàn đồng). Tiên đoán thời điểm cuối 3 năm giá thị trường của cổ phiếu FPTX là 150 (ngàn đồng) Nhà đầu tư nên sẵn lòng mua cổ phiếu FPTX bây giờ là bao nhiêu, nếu suất sinh lời kỳ vọng (đòi hỏi, mong muốn) là 12%? Định giá cổ phiếu với cổ tức đều vĩnh viễn Giả định cổ tức đều nhau và không tăng trưởng và thời gian nắm giữ cổ phiếu lâu dài, không hạn định. Giá cổ phiếu được định giá như sau: Hoặc, giả định lợi nhuận được chia hết cho các cổ đông: Định giá cổ phiếu với cổ tức tăng trưởng cố định (Còn gọi là mô hình Gordon) Cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng với một tỉ lệ không đổi (g) Ví dụ  Dự kiến cổ tức năm tới của cổ phiếu FPTX là 10 (ngàn đồng).  Cổ tức tăng cố định 5% năm  Nhà đầu tư nên sẵn lòng mua cổ phiếu FPTX bây giờ là bao nhiêu, nếu suất sinh lời kỳ vọng (đòi hỏi, mong muốn) là 12%? Ví dụ (tiếp)  Dự kiến cổ tức năm tới của cổ phiếu FPTX là 10 (ngàn đồng).  Suất sinh lời kỳ vọng (đòi hỏi, mong muốn) là 12%?  Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu là 142,9 (ngàn đồng)  Kỳ vọng cổ tức tăng cố định bao nhiêu phần trăm? Chính sách cổ tức, tăng trưởng và định giá cổ phiếu  Nếu một công ty lựa chọn chính sách trả cổ tức thấp, và tiếp tục tái đầu tư. Giá cổ phiếu có thể tăng trên thị trường, bởi vì người ta kỳ vọng tương lai sẽ nhận được cổ tức cao hơn. Hệ số chi trả cổ tức – Tỉ lệ cổ tức trên thu nhập Hệ số lợi nhuận giữ lại – Tỉ lệ lợi nhuận giữ lại sau khi chia cổ tức. Chính sách cổ tức, tăng trưởng và định giá cổ phiếu Một tốc độ tăng trưởng (g) phù hợp có lẽ lệ thuộc vào tỉ lệ lợi nhuận giữ lại (để đầu tư vào hoạt động kinh doanh). g = ROE × Hệ số (tỉ lệ) lợi nhuận giữ lại (Nếu không tăng trưởng, tức không còn nhu cầu vốn đầu tư, công ty sẽ chia hết cổ tức) Ví dụ Dự kiến cổ tức năm tới của cổ phiếu FPTX là 6 (ngàn đồng). ROE hiện tại của FPTX là 20% Suất sinh lời mong muốn của nhà đầu tư là 12% Cổ phiếu được định giá ra sao với 2 trường hợp: Trường hợp 1: Chia hết cổ tức Trường hợp 2: Giữ lại 50% Ví dụ Không tăng trưởng (chia hết cổ tức) Dự kiến cổ tức năm tới của cổ phiếu FPTX là 6 (ngàn đồng). ROE hiện tại của FPTX là 20% Suất sinh lời mong muốn của nhà đầu tư là 12% Cổ phiếu được định giá ra sao với 2 trường hợp:  Trường hợp 1: Chia hết cổ tức  Trường hợp 2: Giữ lại lợi nhuận 50% Tăng trưởng (giữ lại lợi nhuận) Ví dụ (tiếp)  Nếu FPTX không giữ lại lợi nhuận (chia hết cổ tức) thì giá cổ phiếu được xác định chỉ là 50 (ngàn đồng)  Nếu FPTX quyết định tỉ lệ lợi nhuận giữ lại là 50% thì giá cổ phiếu được định tăng lên là 150 (ngàn đồng)  Chênh lệch 100 = 150 – 50 (ngàn đồng) còn gọi là Giá trị hiện tại của cơ hội tăng trưởng. Các khái niệm  Giá trị hiện tại của cơ hội tăng trưởng – là giá trị hiện tại ròng (NPV) của những (cơ hội) đầu tư trong tương lai của công ty.  Tốc độ tăng trưởng bền vững – là một tỉ lệ tăng trưởng sao cho công ty không phải đối đầu với tình trạng “cạn kiệt tài chính”. Được định nghĩa là: g = ROE × Tỉ lệ lợi nhuận giữ lại. Một số phương pháp định giá khác Phân tích kỹ thuật – Dự báo giá cổ phiếu dựa trên dữ liệu quá khứ (giá lịch sử), sử dụng lý thuyết xác suất, ngẫu nhiên, đồ thị. Phân tích cơ bản – Đo lường, ước lượng dòng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh của công ty và sử dụng kỹ thuật chiết khấu dòng tiền.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_bai_9_dinh_gia_chung_khoan_nguy.pdf