1.2 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA TOÁN TÀI CHÍNH
1.2.1 Thời gian dùng trong toán tài chính
Thời gian dùng trong toán tài chính là khoảng thời
gian dùng để tính toán tiền lãi của việc sử dụng tiền và xác
định giá trị của tiền tệ trên thang thời gian đầu tư.
TG đầu tư của một dự án thường bao gồm nhiều
chu kỳ TG nhỏ tương ứng với khoảng TG được dùng để tính
lãi theo qui định.
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán: Kiến thức cơ bản về lãi kép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/13/2016
1
Kiến thức cơ bản về lãi kép
2
1.2 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA TOÁN TÀI CHÍNH
1.2.1 Thời gian dùng trong toán tài chính
Thời gian dùng trong toán tài chính là khoảng thời 
gian dùng để tính toán tiền lãi của việc sử dụng tiền và xác 
định giá trị của tiền tệ trên thang thời gian đầu tư.
TG đầu tư của một dự án thường bao gồm nhiều 
chu kỳ TG nhỏ tương ứng với khoảng TG được dùng để tính 
lãi theo qui định.
2 năm = 4 chu kỳ
1 chu kỳ = 6 
tháng
3
1.2 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA TOÁN TÀI CHÍNH (Tiếp)
1.2.2 Tiền lãi và lãi suất 
Tiền lãi là CP mà người đi vay phải trả cho 
người cho vay (CSH vốn) để được quyền sử dụng 
vốn trong một khoảng TG nhất định.
Tiền lãi = Vốn đầu tư × Lãi suất × Thời gian
Vốn tích lũy = Vốn đầu tư + Tiền lãi
Lãi suất là tỷ suất giữa phần lợi tức phát sinh 
trong một đơn vị TG và số vốn ban đầu (vốn gốc).
100%
töñaàuVoán
gianthôøivòñôn1tronglaõiTieàn
suaátLaõi 
4/13/2016
2
4
1.2.3 Phương thức tính lãi dùng trong 
toán tài chính (Tiếp)
1.2.3.2 Phương thức tính lãi theo lãi kép
Vốn đầu tư : 1.000 với i = 2% /tháng và n = 3 
tháng.
.
Vốn đầu tư
Lãi 1
Lãi 2
Lãi n
n chu kỳ
Giá trị đầu tư sau n chu kỳ
5
CHƯƠNG 3
HỆ THỐNG LÃI KÉP
3.1 CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN
3.1.1 Vốn tích lũy sau n chu kỳ : FV = PV.(1 + r)n
3.1.2 Lãi suất đầu tư :
3.1.3 Thời gian đầu tư :
0 1 2 3  n-1 n
PV
I1 I2 I3
 In-1 In
FV
6
3.1.4 Tiền lãi sau n chu kỳ đầu tư
In = FV – PV = PV.[(1 + r)
n – 1] = FV.[1 – (1 + r)-n]
3.1.5 Giá trị của vốn đầu tư
3.1.5.1 Giá trị tương lai : FV = PV(1 + r)n
3.1.5.2 Giá trị hiện tại :PV = FV.(1 + r)-n
3.1.6 Lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương
3.1.6.1 Lãi suất tỷ lệ :
Cần lưu ý:
Giá trị vốn đầu tư theo Lãi kép sẽ thay đổi theo kỳ
ghép vốn, chu kỳ nhập vốn càng nhiều thì giá trị vốn
càng lớn.
4/13/2016
3
7
3.1.6.2 Lãi suất tương đương
PV
0
FV
1 2 3  n-2 n-1 n
PV
0
FV
1 2  p-1 p
Ví dụ:
VD1: Ngày 1/1/2002, một người gửi 100 triệu đồng 
vào ngân hàng. Ngày 31/12/2003, kết dư trên tài 
khoản tại ngân hàng là 136 triệu đồng. Tính lãi suất 
ngân hàng áp dụng hàng năm
VD2: Tính thời gian gửi của một khoản tiết kiệm là 
125 triệu đồng với lãi suất 18%/năm để có được giá 
trị là 500 triệu đồng vào lúc đóng tài khoản
VD3: Một doanh nhân muốn có một số vốn là 10000 
triệu đồng vào ngày 31/12/2004. Cho biết số tiền mà 
ông ta bỏ ra đầu tư theo lãi kép vào ngày 1/1/2000 
biết lãi suất đầu tư là 12%/năm
8
Ví dụ:
VD4: Một người đầu tư 100 triệu đồng trong thời 
gian 1 năm với lãi suất là 12%/năm. Hãy tính giá trị 
vốn sau khi đầu tư theo lãi kép biết kỳ ghép vốn là 1 
năm, 6 tháng, 4 tháng
VD5: Cho lãi suất r = 3%/quý. Xác định lãi suất 
tương đương kỳ 1 tháng, 6 tháng, 1 năm
9
4/13/2016
4
10
3.2 ĐỊNH GIÁ VỐN THEO HỆ THỐNG 
LÃI KÉP
p n
FVp
... 
FVnPV
0
Trước 0 p chu kỳ Sau 0 n chu kỳ
FVn = PV(1+r)
n = FVp(1+r)
p+n
PV = FVn(1+r)
-n = FVp(1+r)
p
FVp = FVn(1+r)
-(n+p) = PV(1+r)-p
3.2 ĐỊNH GIÁ VỐN THEO HỆ THỐNG 
LÃI KÉP
Ví dụ: Một doanh nghiệp phải thanh toán một món 
nợ 450 triệu đồng sau 5 năm. Hai phương thức thanh 
toán sau đây được đề nghị trong khế ước:
- Trả trước vào đầu năm thứ ba
- Gia hạn thêm 3 năm nữa
Cho biết số tiền phải trả trong mỗi trường hợp, nếu 
lãi suất áp dụng là 25%/năm
11
12
CÁC KHOẢN THANH TOÁN THEO CHU KỲ
4.1 KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CHUỖI TIỀN TỆ
4.1.1 Khái niệm 
Chuỗi tiền tệ (các khoản thanh toán theo chu kỳ) là 
một loạt các khoản tiền phát sinh theo chu kỳ, là 
những khoản tiền sẽ được nhận hoặc sẽ chi trả cách 
đều nhau theo thời gian.
Một chuỗi tiền tệ gồm các yếu tố sau :
- Số kỳ thanh toán: n
- Số tiền thanh toán mỗi chu kỳ: akvới k = 1-n
- Độ dài của một chu kỳ: khoảng cách thời gian giữa 
hai lần thanh toán (1 năm, 1 tháng, 1 quý,)
- Ngày thanh toán đầu tiên.
4/13/2016
5
13
4.1 KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CHUỖI TIỀN TỆ
4.1.2 Phân loại chuỗi tiền tệ :
- Căn cứ vào số tiền thanh toán : 2 trường hợp 
+ Chuỗi tiền tệ cố định (chuỗi tiền tệ đều)
+ Chuỗi tiền tệ biến đổi 
- Căn cứ vào thời gian : 2 trường hợp
+ Chuỗi tiền tệ có thời hạn : số kỳ phát sinh là hữu hạn
+ Chỗi tiền tệ không kỳ hạn : số kỳ phát sinh là vô hạn
14
0 1 2  n-1 n
PV
FV
PMT1 PMT2  PMTn-1 PMTn
4.2 CHUỖI TIỀN TỆ PHÁT SINH CUỐI KỲ
4.2.1 Tổng giá trị tương lai của các khoản thanh toán cuối kỳ 
PMT1 = PMT2 = ... = PMTn-1 = PMTn = PMT thì : 
4.2 CHUỖI TIỀN TỆ PHÁT SINH CUỐI KỲ
4.2.1 Tổng giá trị tương lai của các khoản thanh toán cuối kỳ 
Ví dụ: Để có được một số vốn, ông A mở 1 tài khoản 
tại ngân hàng ANZ, cứ cuối mỗi năm ông gửi vào tài 
khoản 1 số tiền không đổi là 100 triệu đồng. Hãy cho 
biết số dư trong tài khoản vào lúc ông A rút tiền sau 5 
năm, nếu lãi suất ngân hàng là 10%/năm
15
4/13/2016
6
16
4.2 CHUỖI TIỀN TỆ PHÁT SINH CUỐI KỲ (Tiếp)
4.2.2 Tổng giá trị hiện tại của các khoản thanh toán 
cuối kỳ:
PMT1 = PMT2 = ... = PMTn-1 = PMTn = PMT và có thời hạn
PMT1 = PMT2 = ... = PMTn-1 = PMTn = PMT và dài vô thời hạn
4.2 CHUỖI TIỀN TỆ PHÁT SINH CUỐI KỲ (Tiếp)
4.2.2 Tổng giá trị hiện tại của các khoản thanh toán 
cuối kỳ:
• Ví dụ 1: Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 8 kỳ 
khoản bằng nhau và bằng 20 triệu đồng, lãi suất áp 
dụng 10%/kỳ. Hãy xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ
• Ví dụ 2: Hãy xác định hiện giá của cổ phiếu ưu đãi 
nếu cổ tức cổ phiếu được trả cố định 1 triệu 
đồng/năm với lãi suất bình quân 10%/năm
17
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_thi_truong_chung_khoan_kien_thuc_co_ban_ve_lai_kep.pdf bai_giang_thi_truong_chung_khoan_kien_thuc_co_ban_ve_lai_kep.pdf