Xác định các đặc tính đa dạng của sản phẩm.
 Học hỏi cách làm thế nào công ty xây dựng và 
quản trị dòng sản phẩm và phối thức sản 
phẩm.
 Hiểu cách làm thế nào công ty ra các quyết 
định về nhãn hiệu tốt hơn.
 Hiểu bao gói và dán nhãn có thể được sử 
dụng như công cụ marketing như thế nào
              
                                            
                                
            
 
            
                 24 trang
24 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1787 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng thiết kế chiến lược nhãn hiệu và sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 0 in Chapter 11
Chapter 11
Thiết kế chiến lược nhãn 
hiệu và sản phẩm
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 1 in Chapter 11
Mục tiêu
 Xác định các đặc tính đa dạng của sản phẩm.
 Học hỏi cách làm thế nào công ty xây dựng và 
quản trị dòng sản phẩm và phối thức sản 
phẩm.
 Hiểu cách làm thế nào công ty ra các quyết 
định về nhãn hiệu tốt hơn.
 Hiểu bao gói và dán nhãn có thể được sử 
dụng như công cụ marketing như thế nào.
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 2 in Chapter 11
Sản phẩm là gì?
 Hàng hóa
 Dịch vụ
 Kinh nghiệm
 Sự kiện
 Con người
 Địa điểm
 Tài sản
 Tổ chức
 Thông tin
 Ý tưởng
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 3 in Chapter 11
Sản phẩm và phối thức sản phẩm
 Khách hàng tiềm năng đánh giá 
sản phẩm dựa trên ba yếu tố sau:
–Các đặc tính và chất lượng sản 
phẩm
–Phối thức dịch vụ và chất lượng
–Giá dựa trên giá trị đem lại
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 4 in Chapter 11
Sản phẩm và phối thức sản phẩm
 Phân cấp giá trị đem lại cho khách 
hàng:
–Lợi ích cốt lõi
–Sản phẩm cơ bản
–Sản phẩm mong đợi
–Sản phẩm gia tăng
–Sản phẩm tiềm năng
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 5 in Chapter 11
Sản phẩm và phối thức sản phẩm
Phân loại sản phẩm
 Tính bền và tính 
hữu hình
 Hàng hóa tiêu dùng
 Hàng hóa công 
nghiệp
 Hàng không bền
– Hữu hình
– Tiêu dùng nhanh
– Ví dụ: sữa
 Hàng bền
– Hữu hình
– Tiêu dùng dài hạn
– Ví dụ: xe hơi
 Dịch vụ
– Vô hình
– Ví dụ: du lịch
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 6 in Chapter 11
Sản phẩm và phối thức sản phẩm
Phân loại sản phẩm
 Tính bền và tính 
hữu hình
 Hàng hóa tiêu dùng
 Hàng hóa công 
nghiệp
 Phân loại theo thói 
quen mua sắm:
– Hàng hóa tiện dụng
– Hàng hóa mua sắm
– Hàng đặc biệt
– Hàng mua thụ động
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 7 in Chapter 11
Sản phẩm và phối thức sản phẩm
Phân loại sản phẩm
 Tính bền và tính 
hữu hình
 Hàng hóa tiêu 
dùng
 Hàng hóa công 
nghiệp
 Nguyên vật liệu và linh 
kiện
– Nông sản
– Sản phẩm tự nhiên
– Nguyên vật liệu
– Linh kiện
 Tài sản
– Nhà xưởng
– Máy móc thiết bị
 Các dịch vụ cung ứng và 
kinh doanh
– Bảo dưỡng và sửa chữa
– Dịch vụ tư vấn
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 8 in Chapter 11
Sản phẩm và phối thức sản phẩm
 Các chiều kích của phối thức sản 
phẩm:
– Rộng: số dòng sản phẩm
– Dài: tổng số mặt hàng trong phối thức
– Sâu: số biến thể của sản phẩm
– Tính nhất quán: mức độ các dòng sản 
phẩm có mối quan hệ với nhau
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 9 in Chapter 11
Các quyết định về dòng sản phẩm
 Phân tích dòng sản phẩm
 Chiều dài dòng sản phẩm
 Hiện đại hóa sản phẩm, tạo sự 
khác biệt và loại bỏ sản phẩm
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 10 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
 Định nghĩa của AMA về nhãn hiệu:
“Tên gọi, cụm từ, dấu hiện, biểu tượng 
hoặc thiết kế hoặc là sự kết hợp các 
yếu tố này nhằm xác định sản phẩm 
hoặc dịch vụ của một người bán hoặc 
một nhóm người bán và để tạo sự khác 
biệt cho chúng so với các đối thủ cạnh 
tranh.”
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 11 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
 Nhãn hiệu có thể chuyển tải sáu mức 
độ ý nghĩa:
– Đặc tính
– Lợi ích
– Giá trị
– Văn hóa
– Cá tính
– Người sử dụng
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 12 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
 Các quyết định về nhãn hiệu bao gồm:
– Tên
– Logo
–Màu sắc
– Tagline
– Biểu tượng
 Kinh nghiệm của người tiêu dùng tạo 
ra sự gắn kết ý nghĩa cho nhãn hiệu, 
quảng cáo không làm điều đó.
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 13 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
 Người làm marketing phải nhằm tạo ra 
hoặc hỗ trợ quá trình nhận thức, chấp 
nhận, yêu thích và trung thành nơi 
khách hàng.
 Những nhãn hiệu mạnh và có giá trị 
sẽ thu hút được mức độ trung thành 
với nhãn hiệu rất cao.
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 14 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
 Aaker xác định năm thái độ của khách 
hàng với nhãn hiệu:
– Sẽ thay đổi nhãn hiệu, đặc biệt vì giá. 
Không trung thành với nhãn hiệu.
– Thỏa mãn – không có lý do để thay đổi.
– Thỏa mãn – chuyển đổi có thể phải chịu 
chi phí.
– Yêu thích nhãn hiệu, xem nó như bạn.
– Tận tâm suốt đời với nhãn hiệu.
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 15 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
 Giá trị nhãn hiệu là hiệu quả khác biệt 
tích cực mà một nhãn hiệu có trong 
lòng khách hàng.
 Giá trị nhãn hiệu: 
– Liên quan đến nhiều nhân tố. 
– Cho phép giảm các chi phí marketing.
– Là một đóng góp quan trọng vào giá trị 
cho khách hàng.
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 16 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
Các thách thức 
quan trọng
 Đặt nhãn hiệu hay 
không
 Người đứng tên nhãn 
hiệu
 Tên nhãn hiệu
 Chiến lược nhãn hiệu
 Định vị lại nhãn hiệu
 Các lợi ích của việc 
đặt nhãn hiệu:
– Hỗ trợ quá trình đặt hàng
– Bảo vệ nhãn hiệu thương 
mại
– Hỗ trợ việc phân đoạn thị 
trường
– Củng cố hình ảnh tổ chức
– Hàng hóa có nhãn hiệu 
được người bán lẻ và các 
nhà phân phối yêu thích 
hơn
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 17 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
Các thách thức 
quan trọng
 Đặt nhãn hiệu hay 
không
 Người đứng tên nhãn 
hiệu
 Tên nhãn hiệu
 Chiến lược nhãn hiệu
 Định vị lại nhãn hiệu
 Có các lựa chọn:
– Nhãn hiệu của nhà 
sản xuất
– Nhãn hiệu của nhà 
phân phối (người bán 
lại, cửa hàng…
– Nhượng quyền sử 
dụng nhãn hiệu
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 18 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
Các thách thức 
quan trọng
 Đặt nhãn hiệu hay 
không
 Người đứng tên nhãn 
hiệu
 Tên nhãn hiệu
 Chiến lược nhãn hiệu
 Định vị lại nhãn hiệu
 Nhãn hiệu mạnh:
– Gợi lên những lợi ích
– Gợi lên chất lượng 
của sản phẩm
– Dễ phát âm, nhận biết 
và nhớ
– Khác biệt
– Không gợi lên ý 
nghĩa nghèo nàn 
hoặc xấu trong 
những ngôn ngữ 
khác
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 19 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
Các thách thức quan 
trọng
 Đặt nhãn hiệu hay không
 Người đứng tên nhãn hiệu
 Tên nhãn hiệu
 Chiến lược nhãn hiệu
 Định vị lại nhãn hiệu
 Biến đổi theo loại nhãn hiệu
– Nhãn hiệu mang tính chức 
năng
– Nhãn hiệu gợi lên hình ảnh
– Nhãn hiệu mang tính kinh 
nghiệm
 Mở rộng dòng sản phẩm
 Mở rộng nhãn hiệu
 Đa nhãn hiệu
 Nhãn hiệu mới
 Đồng nhãn hiệu
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 20 in Chapter 11
Quyết định về nhãn hiệu
Các thách thức 
quan trọng
 Đặt nhãn hiệu hay 
không
 Người đứng tên nhãn 
hiệu
 Tên nhãn hiệu
 Chiến lược nhãn hiệu
 Định vị lại nhãn hiệu
 Một báo cáo về nhãn 
hiệu có thể được sử 
dụng để tổng kết các 
sức mạnh và các điểm 
yếu của nhãn hiệu.
 Những thay đổi về sở 
thích hoặc sự có mặt 
của những đối thủ cạnh 
tranh mới có thể cho 
biết nhu cầu đối với việc 
định vị lại nhãn hiệu.
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 21 in Chapter 11
Bao bì và dán nhãn
 Bao bì bao gồm:
–Bao bì lớp trong (lớp cơ bản)
–Bao bì lớp ngoài (lớp thứ hai)
–Bao bì vận chuyển
 Nhiều nhân tố tác động lên việc 
sử dụng ngày càng nhiều bao bì 
như một công cụ marketing.
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 22 in Chapter 11
Bao bì và dán nhãn
 Phát triển bao bì hiệu quả:
– Xác định khái niệm bao gói
– Xác định các yếu tố của bao bì
– Kiểm định:
Kiểm định kỹ thuật
Kiểm nghiệm thẩm mỹ
Kiểm nghiệm với người phân phối
Kiểm nghiệm với khách hàng
©2003 Prentice Hall, Inc. To accompany A Framework for Marketing Management, 2nd Edition Slide 23 in Chapter 11
Bao bì và dán nhãn
 Chức năng của dán nhãn:
– Xác định sản phẩm hoặc nhãn hiệu
– Có thể xác định đẳng cấp của sản phẩm
– Có thể mô tả sản phẩm
– Có thể cổ động cho sản phẩm
 Các qui định về luật pháp tác động 
đến việc bao gói đối với nhiều sản 
phẩm.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 kotler11exsvn_compatibility_mode__0579.pdf kotler11exsvn_compatibility_mode__0579.pdf