I.-Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh cần phải :
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên .
-Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên .
II.-Phương tiện dạy học:
- Sách Giáo khoa . 
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Bài 11: nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§11 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
Số âm x Số âm = Số dương 
Thật là dễ nhớ ! 
I.- Mục tiêu : 
- Học xong bài này học sinh cần phải : 
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên . 
 - Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên . 
II.- Phương tiện dạy học : 
- Sách Giáo khoa . 
III Hoạt động trên lớp : 
 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
 2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
 - Học sinh làm các bài tập đã cho về nhà 75 / 89 
 a) (-67) . 8 < 0 b) 15 . (-3) < 15 c) (-7) . 2 < -7 
 Học sinh cần chú ý : Tích của hai số nguyên khác dấu là một số âm 
 Khi nhân một số âm cho một số dương thì tích nhỏ hơn số đó 
3./ Bài mới : 
Giáo viên Học sinh Bài ghi 
- GV : Nhân hai số nguyên 
dương chính là nhân hai số tự 
nhiên 
- Học sinh làm ?1 
a) 12 . 3 = 36 
b) 5 . 120 = 600 
I .- Nhân hai số nguyên dương : 
 Nhân hai số nguyên dương chính là 
nhân hai số tự nhiên khác 0 . 
 12 . 3 = 36 
 5 . 120 = 600 
- Nhận xét khi nhân (-4) với 
lần lượt 3 ; 2 ; 1 ; 0 (giảm 
1 đơn vị) thì tích nhận 
được lần lượt tăng 4 đơn vị 
. vậy ta có thể suy ra kết 
quả của (-1) . (- 4) và (-2) 
. (- 4) 
- Học sinh làm ?2 
- Học sinh phát biểu qui tắc 
II.- Nhân hai số nguyên âm : 
 3 . (- 4) = -12 
 tăng 4 
 2 . (- 4) = -8 
 tăng 4 
 1 . (- 4) = -4 
 - Từ đó suy ra qui tắc nhân 
hai số nguyên âm 
4./ Củng cố : 
- Nhân số nguyên với 0 ? 
- Phát biểu qui tắc nhân hai 
số nguyên cùng dấu , hai 
số nguyên khác dấu 
- Tìm x biết (x –1) . (x + 
- Vài học sinh khác lập lại 
- Học sinh làm ví dụ 
- Học sinh làm ?3 
Cách nhận biết dấu của tích 
 ( + ) . ( + )  ( + 
) 
 ( - ) . ( - )  ( + 
) 
 tăng 4 
 0 . (- 4) = 0 
 tăng 4 
 (-1) . (- 4) = 4 
 tăng 4 
 (-2) . (- 4) = 8 
 Qui tắc : 
Muốn nhân hai số nguyên âm ,ta nhân 
hai Giá trị tuyệt đối của chúng . 
 Ví dụ : 
 (-4) . (-25) = 4 . 25 = 100 
Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là 
một số nguyên dương 
2) = 0 
- Bài tập 78 / 91 
5./ Dặn dò : 
 Bài tập về nhà 79 ; 80 ; 
81 SGK trang 91 
 ( + ) . ( - )  ( - 
) 
 ( - ) . ( + )  ( - 
) 
(x –1) . (x + 2) = 0 
 thì hoặc x – 1 = 0 
 x = 0 + 1 = 0 
 hoặc x + 2 = 0 
 x = 0 – 2 = -2 
 Vậy x = 1 hay x = -2 
- Học sinh làm ?4 
III.- Kết luận : 
 a . 0 = 0 . a = 0 
 Nếu a ,b cùng dấu thì a . b = | a| . 
| b| 
 Nếu a ,b khác dấu thì a . b = -(| 
a| . | b|) 
 Chú ý : 
 - Cách nhận biết dấu của tích 
 ( + ) . ( + )  ( + ) 
 ( - ) . ( - )  ( + ) 
 ( + ) . ( - )  ( - ) 
 ( - ) . ( + )  ( - ) 
- a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 
- Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi 
dấu .Khi đổi dấu hai thừa số thì tích 
không thay đổi . 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 111_7416.pdf 111_7416.pdf