I/ Mục Tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết dược một câu có phải 
là mệnh đề hay không. 
Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo,tương đương.
Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
- Kĩ năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo và mệnh 
đề tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng –sai của các mệnh đề này.
Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá trị cụ 
thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu  và  vào phía trước nó.
Biết sử dụng các kí hiệu  và  trong các suy luận toán học 
Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệu  và  .
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Chương i: mệnh đề –tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Trang 1 
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ –TẬP HỢP 
§1 Mệnh đề và Mệnh đề chứa biến 
I/ Mục Tiêu : 
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết dược một câu có phải 
là mệnh đề hay không. 
 Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo,tương đương. 
 Biết khái niệm mệnh đề chứa biến. 
- Kĩ năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo và mệnh 
đề tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này. 
Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá trị cụ 
thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu và  vào phía trước nó. 
Biết sử dụng các kí hiệu và  trong các suy luận toán học 
Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệu và  . 
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy học. 
 a/ thực tiển : HS biết xác định câu đúng – câu sai – chưa phải câu. 
 b/phương tiện: 
 +tài liệu: SGK- SGV - phiếu bài tập . 
 + Thiết bị dạy học: phấn bảng . 
 c/phương pháp: vấn đáp + đóng kịch 
III/ Tiến trình bài học và các hoạt động. 
 Trang 2 
Tiết 1 ( gồm các tiểu mục là 1,2,3,4.) 
Hoạt động của hs và giáo viên Nội dung cần ghi nhớ 
HS : Làm BT1 
GV : gọi 1 vài HS nhận xét giáo viên tóm lại 
những câu phát biểu khẳng định đúng hoặc 
khẳng định sai gọi là mệnh đề. 
HS: Hãy phát biểu 1 câu là mệnh đề? 
HS ‡ nhận xét 
GV: Phát biểu 2 câu cho học sinh nhận xét . 
a/ Các bạn đã làm bài tập chưa ? 
b/ Nếu bạn về muộn thì tôi ăn cơm trước. 
GV : Hướng dẫn HS xem SGK 
HS: Làm BT 3 SGK 
GV: Hãy cho 1 MĐ chứa biến? 
HSTL. HS ‡ nhận xét 
I/Mệnh Đề . Mệnh Đề Chứa Biến 
1. Mệnh đe 
 Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai 
Một MĐ không thể vừa đúng vừa sai 
2. MĐ chứa biến 
Chưa là MĐ nhưng khi cho biến = 1 giá 
trị cụ thể thì nó trở thành MĐ 
II. Phủ định của MĐ 
 Trang 3 
GV:Gọi 2 HS : HS 1 cho 1 MĐ; hs2 phủ định 
lại. GV ghi bảng. 
GV: Cho câu nói: “Nếu trái đất không có nước 
thì không có sự sống” 
 HS : Cho biết ví dụ vừa cho có phải là mđ 
chưa nếu là mđ thì tìm chổ khác nhau voiứ 
những MĐ đã biết (GV gợi ý để hs tìm ra liên 
từ nếu …thì ) 
Hoạt động 2: (hoạt dộng nhón) 
GV : Gọi hs trong nhóm thành lập mệnh đề 
kéo theo,HS khác nhận xét mệnh đề vừa thành 
lập đúng hay sai . 
GV : Cho thêm vài tình huống về mệnh kéo 
theo đúng và mệnh đề kéo theo sai 
HS: dựa vào mệnh đề kéo theo đúng –sai đó rút 
ra kết luận về tính đúng sai của mệnh đề kéo 
theo. 
HS: Xem vd 4 
P: Hà Nôi là thủ đô của nước pháp 
P : HàNội không phải là thủ đô nước 
Pháp. 
Nếu P đúng thì P sai, nếu P sai thì 
P đúng. 
III/ Mệnh Đề Kéo Theo 
a/Mệnh đề kéo theo 
Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “ Nếu 
P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo. 
 Kí hiệu: PQ 
đọc ”P kéo theo Q”, hay “Từ P suy ra 
Q”, 
MĐ PQ chỉ sai khi P “Đ” và Q “S” 
 Trang 4 
HS: làm BT6 
Tiết 2 
GV: cho ví dụ mệnh đề P Q yêu cầu hs cả 
lớp lập mệnh đề QP 
GV: Nếu hbh có hai đường chéo vuông góc với 
nhau thì hbh đó là một hình thoi. 
HS: Hãy lập MĐ dảo của MĐ trên? Rồi xét 
tính Được, S của 2 mệnh đề? 
HSTL. HS ‡ nhận xét 
HS : xem ví dụ 5 và thành lập mệnh đề tương 
đương của ví dụ sau 
VD: 
 P: “ Tam giác ABC là tam giác đều “ 
 Q: “tam giác ABC có hai trung tuyến bằng 
nhau và co một góc bằng 600 
GV: cho HS thảo luận theo nhóm khoảng 2 
phút gọi 1 số em trình bày HS khác nhận xét 
rút ra kết luận giáo viên ghi bảng 
Các định lí toán học thừơng là những 
MĐ đúng và thừng có dạng: PQ . 
Trong đó: 
P: giả thuyết, Q: kết luận 
P là điều kiện đủ để có Q Hoặc 
Q là ĐK cần để có P 
IV. MĐ Đảo – Hai MĐ Tương Đương 
 **Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của 
mệnh đề PQ 
(MĐ tương đương ghi trong SGK ) 
 Trang 5 
HS: xem vd6,7,8,9 
Làm BT8,9,10,11 
V/ Các Kí Hiệu và  
a/ Kí Hiệu  
SGK 
b/ kí hiệu  
SGK 
IV/ Củng Cố Kiến Thức: 
 Yêu cầu HS phải lập dược các mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương , phủ định mệnh 
đề có chứa biến. 
V / Nhận Xét Dặn Dò : HS làm các bài tập SGK. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ds10cbc1_6601.pdf ds10cbc1_6601.pdf