A. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm được ví dụ về biểu thức đại số.
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Chương iv -biểu thức đại số khái niệm về biểu thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51: CHƯƠNG IV - BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 
 KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 
A. MỤC TIÊU: 
- Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. 
- Tự tìm được ví dụ về biểu thức đại số. 
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ. 
Học sinh: Thước thẳng. 
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Kiểm tra bài cũ: (2’-3’) 
- 
2. Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA 
TRÒ 
GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN THỨC C IV (8’ – 10’) 
 Giới thiệu mục tiêu và nội 
dung chương IV (SGV - Tr 39) 
HOẠT ĐỘNG 2: NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC (8’ – 10’) 
 Ví dụ các biểu thức số đã biết 
 1. Nhắc lại về biểu 
thức: 
Ví dụ: 
 5 + 9 - 7; 
 3. 22 + 6; 
53 - 3.5 
là các biểu thức số 
?1: Diện tích hình chữ 
nhật đó là: 3. (3 + 2) 
HOẠT ĐỘNG 3: MỐT CỦA DẤU HIỆU (8’ – 10’) 
 Dẫn dắt hình thành khái niệm 
biểu thức đại số qua ví dụ 
 Cho học sinh làm ?2 
 Trả lời: 4a 
 Trả lời ?2 
2. Biểu thức đại số: 
 Bài toán: viết công 
thức tính chu vi hình 
vuông có cạnh là a: 
4a 
?2 
Gọi a (cm) là chiều 
rộng hình chữ nhật thì 
chiều dài là a + 2 (cm) 
 Khi đó diện tích cần 
tìm là: a.(a + 2) (cm2 ) 
 Chốt: Nhấn mạnh tính thực tiễn 
và nguồn gốc của biểu thức đại 
số là nhứng biểu thức quen 
thuộc xung quanh ta, những 
công thức toán học, vật lý… đi 
đến cách dùng chữ thay số. 
 Giới thiệu khái niệm biến số 
 Các phép toán thực hiện trên 
các chữ vẫn thự hiện như trên 
các số. 
 Nhắc lại khái niệm 
 Một học sinh lên 
bảng làm ?3, cả lớp 
làm vào vào vở. 
 Nêu các biến số 
trong một số ví dụ 
Khái niệm : SGK/25 
Ví dụ: 5(x + y) 
?3 
a) 30x 
b) 5x + 35y 
30x 
  
 biến số (biến) 
Khái niệm: Biến số là 
các chữ có thể đại diện 
cho những số tuỳ ý 
nào đó. 
Chú ý: Trong biểu 
thức đại số ta có thể áp 
dụng các tính chất, 
quy tắc phép toán như 
trên các số. 
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP (8’ – 10’) 
Bài 1 (Tr 44 - SGK) 
 Gọi học sinh lên bảng làm bài 
Bài 3 (Tr 44 - SGK) 
 Đưa ra bảng phụ để học sinh 
làm bài 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
làm vào vở. 
 Hai học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
làm vào vở. 
3. Luyện tập 
Bài 1 (Tr 26 - SGK) 
a) x + y 
b) xy 
c) (x + y ) (x - y) 
Bài 3 (Tr 26 - SGK) 
Nối 1 với e; 2 với b; 
3 với a; 4 với c; 5 với d 
3. Luyện tập và củng cố bài học: (8’- 10’) 
- 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) 
- Bài tập 2, 4, 5 (SGK - Tr 27). 
 Ngày soạn:18/1/2007 Ngày giảng: 
25/1/2007 
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 
A. MỤC TIÊU: 
- Học sinh hiểu được thế nào là một biểu thức đại số. 
- Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số. Biết tìm các giá trị của biến để biểu 
thức đại số luôn tính được giá trị. 
- Rèn kĩ năng thay số và tính toán. 
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ. 
Học sinh: Bút dạ xanh, giấy trong, phiếu học tập. 
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Kiểm tra bài cũ: (5’-7’) 
- Chữa bài tập 5 (Tr 27 - SGK) 
- Một học sinh lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét. 
2. Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA 
TRÒ 
GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3’ – 5’) 
 Cho học sinh làm ví dụ 1 
 Theo dõi nhận xét cho điểm 
học sinh 
 Cho học sinh làm ví dụ 1 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
làm vào vở. 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
làm vào vở. 
1. Giá trị của một 
biểu thức đại số 
Ví dụ 1: 
Tính giá trị của biểu 
thức: 2x2 + 3x – 5 
với x = -1 
Thay x = -1 vào biểu 
thức trên ta có: 
2.(-1)2 + 3.(-1) -5 = -6 
-6 được gọi là giá trị 
của biểu thức 2x2 
+3x-5 tại x = -1 
Ví dụ 2: 
Tính giá trị của biểu 
thức: 3x + 2y 
với x = 5; y = -2 
Thay x = 5 và y = -2 
vào biểu thức trên ta 
có: 
 3.5 + 2.(-2) = 9 
9 được gọi là giá trị 
của biểu thức 3x + 2y 
tại x = 5 và y = -2 
 Muốn tính giá trị của biểu thức 
đại số ta làm ntn? hình thành 
quy tắc. 
 Trả lời miệng 
Quy tắc tính giá trị của 
một biểu thức đại số: 
SGK/28 
HOẠT ĐỘNG 2: ÁP DỤNG (30’ – 32’) 
 Cho học sinh làm ?1 
 Cho học sinh làm ?2 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
làm vào vở. 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
làm vào vở. 
2. Áp dụng 
?1 Thay x = 1 vào biểu 
thức ta có: 
3 . 12 - 9. 1 = -6 
x = 
3
1 
 3.
3
19
3
1 2
 
= - 2
3
1 
?2 
Kết quả đúng là 48 
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (30’ – 32’) 
 Làm theo nhóm: thi giải toán 
nhanh 
 Các nhóm hoạt 
động, cử đại diện 
trình bày kết quả 
3. Luyện tập 
Bài 6 (tr 28 - SGK) 
N x2 = 32 = 9 
T y2 = 42 = 16 
Ă 
2
1 (xy + z) 
 = 0,5 (3.4 + 5) = 
8,5 
L x2 - y2 = 32 - 42 = -
7 
M 22 yx  =5 
Ê 2z2 + 1 = 2.52 +1 
 = 51 
H x2 + y2 = 32 + 42 = 
25 
V z2 - 1 = 52 - 1 
 = 25 - 1 = 24 
I 2 (y + z ) = 2 (4 + 
5) 
 = 18 
-7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 
 L Ê V Ă N T H I Ê M 
3. Luyện tập và củng cố bài học: (Lồng vào phần luyện tập) 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) 
- Bài tập 7 đến 9 (SGK - Tr 29) 
- 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 dai_tiet_51_den_52_4534.pdf dai_tiet_51_den_52_4534.pdf