I.- Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt sốvà chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập 
phân , giá trị củamỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 
- Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
1./ Kiến thức cơ bản:Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số vàchữ số trong hệ thập phân 
2./ Kỹ năng cơ bản:Đọc và viết được các số tự nhiên 
3./ Thái độ: 
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toan học -Ghi số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN 
Ở hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số 
Thay đổi theo vị trí như thế nào ? 
I.- Mục tiêu : 
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập 
phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 
- Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . 
- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . 
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân 
2./ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên 
3./ Thái độ : 
II.- Phương tiện dạy học : 
 Sách giáo khoa , bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số bằng chữ số La mã 
III.- Hoạt động trên lớp : 
 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , 
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh . 
 2./ Kiểm tra bài củ : 
 - Kiểm tra bài tập về nhà 7 và 8 SGK trang 29 GV củng cố Học sinh sửa sai . 
 3./ Bài mới : 
Giáo viên Học sinh Bài ghi 
- GV : người ta dùng những chữ số nào 
để viết mọi số tự nhiên 
- Củng cố : 
- Trong số 3895 có bao nhiêu chữ số 
- Đọc vài số tự nhiên bất kỳ chúng gồm 
những chữ số nào 
I .- Số và chữ số : 
Với 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 
8 ; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên 
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số 
- Giới thiệu số trăm , số hàng trăm . . . 
- Phân biệt số và chữ số . 
364 là số có 3 chữ số 
 Chú ý : Khi viết các số tự nhiên có 
trên 3 chữ số ta không nên dùng dấu 
chấm để tách nhóm 3 chữ số mà chỉ viết 
rời ra mà không dùng dấu gì như 5373 
589 
- GV giới thiệu hệ thập phân và nhấn 
- Củng cố 
- Học sinh làm bài tập 11 SGK 
 Chú ý : 
- Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên 
người ta thường tách thành từng nhóm 3 
chữ số cho dễ đọc . 
Số 
Số 
trăm 
Chữ 
số 
hàng 
trăm 
Số 
chục 
Chữ 
số 
hàng 
chục 
Các 
chữ số 
mạnh trong hệ tha6p phân , giá trị của 
mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc 
vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc 
vào vị trí của nó trong số đã cho . 
- GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã 
trên mặt đồng hồ 
- GV giới thiệu các chữ số I , V , X và 
hai số đặc biệt IV và IX . 
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những 
chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn 
- Học sinh viết số 444 thành tổng các 
số hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị 
- Học sinh viết như trên với các số 
abcvaø ab 
- Củng cố bài tập ? 
- Học sinh nhận xét giá trị của mỗi số 
trong cách ghi hệ La mã như thế nào ? 
3895 38 8 389 9 3,8,9,5 
II .- Hệ thập phân : 
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong 
hệ thập phân . 
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một 
hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền 
trước nó. 
 444 = 400 + 40 + 4 
 abc = a.100 + b . 10 + c 
III .- Chú ý : 
Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân còn có 
cách ghi khác như cách ghi số hệ La mã . 
có giá trị như nhau . 
 ( giá trị các chữ số không đổi) Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I ,V , 
X , D , C …. 
 I  1 ; V  5 ; X  10 
30 chữ số La mã đầu tiên : 
I II III IV V VI VII VIII IX X 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
XI XII XIII XIV XV XVI XVII 
 11 12 13 14 15 16 17 
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những 
chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn 
XVIII XIX XX XXI XXII 
XXIII 
cí giá trị như nhau . 18 19 20 21 22 
23 
XXIV XXV XXVI XXVII 
XXVIII 
 24 25 26 27 28 
XXIX XXX 
29 30 
 4./ Củng cố : 
 Bài tập 12 ; 13 a . 
 5./ Hướng dẫn dặn dò : 
 Bài tập về nhà 13b ; 14 ; 15 . 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 3_5473.pdf 3_5473.pdf