Bài giảng toán học -Tiết 27 luyện tập

I/Mục tiêu :

- Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác,

công thức tính diện tích HCN, H.vuông,  vuông.

- Rèn luyện khả năng phân tích tìm diện tích HCN, H.vuông,

 vuông.

II/Phương pháp:

- HS thảo luận nhóm.

- Phân tích, gợi mở, luyện tập.

pdf5 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 27 luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : - Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích HCN, H.vuông, vuông. - Rèn luyện khả năng phân tích tìm diện tích HCN, H.vuông, vuông. II/Phương pháp : - HS thảo luận nhóm. - Phân tích, gợi mở, luyện tập. III/Chuẩn bị: _GV: SGK,thước , ekê,compa,thước hình thoi, bảng phụ hình bài 124, 125 _HS: SGK, thước, bảng phụ. IV/Các bước: Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Bài 9: SABCD = AB. AD = 122 = 144 -HS trả lời và giải bài tập 9 SGK trg -Cho HS vẽ hình và làn bài tập 9 trg 119, nêu (cm2) SABE = 3 1 SABCD = 3 1 .144= 48 (cm2) SABC = 2 1 AB.AE 48 = 2 1 .12.X => X = 8 (cm) 119. -HS thảo luận nhóm và trình bày. -HS trình bày cách tính bài 12. công thức tính hình vuông, vuông. Bài 11 SGK trg 119 -HS lắp ghép 2 vuông theo đề bài. -HS nêu diển tích bài 12. LUYỆN TẬP Hoạt động 2 : Làm bài tập Bài tập: 14 Diện tích đám đất HCN: 700 x 400 = 280.000 (m2) 280.000 (m2) = 0,28 km2 = 2800 a = 28 ha Bài tập: 10 -HS trình bày Bài 14: -GV cho HS lên bảng làm. F D B a c E I A c C K O SAIDB = a2 SAKOC = b2 SBCEF = c2 Mà ABC tại A .c2 = b2 + a2 VậySBCEF = SAIDB+SAKOC -HS thảo luận nhóm và nêu lên bài làm. Bài 10: -GV vẽ hình và yêu cầu HS thảo luậnnhóm trình bày cách C/m (GV gợi ý thêm cho HS cách tìm diện tích hình vuông và vuông. -GV khái quát hoá lại cách tính hình vuông dựng trên cạnh huyền của vuông sẽ bằng tổng diện tích 2 hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông. Hoạt động 3 : củng cố bài Bài tập: 13 A F B E H K D G C SAEF = SAHE (1) SADC = SABC (2) S EGC = S EKC (3) SADC = SAHE + SHEGD + S EGC (4) SABC = SAFE + SFBKE + S EKC (5) Từ (1),(2),(3),(4),(5) SHEGD = SFEKB -HS vẽ hình và tỉm bài giải. -HS trả lời. -GV treo bảng hình 125 -Nêu lại tính chất của diện tích đa giác và từ đó rút ra những  có diện tích bằng nhau. -Nêu diện tích ADC và ABC sẽ tổng các diện tích nào. -Về nhà học lại bài -Làm bài tập 21, 17 SBT trg 127, 128

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_27_5681.pdf