A. MỤC TIÊU:
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, đơn thức 
đồng dạng.
- Rèn kĩ năng thu gọn đơn thức, tính giá trị của một biểu thức đại số, tính đơn thức, 
tính tổng, hiệu các đơn thức đồng dạng.
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
Học sinh: Giấy trong, bút dạ xanh, phiếu học tập.
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1738 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 55: LUYỆN TẬP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55: LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU: 
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, đơn thức 
đồng dạng. 
- Rèn kĩ năng thu gọn đơn thức, tính giá trị của một biểu thức đại số, tính đơn thức, 
tính tổng, hiệu các đơn thức đồng dạng. 
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. 
Học sinh: Giấy trong, bút dạ xanh, phiếu học tập. 
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Kiểm tra bài cũ: (2’-3’) 
- Thế nào hai đơn thức đồng dạng? 
- Chữa bài tập 15 (Tr 34 - SGK) 
- Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của các giá trị của dấu hiệu. 
2. Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA 
TRÒ 
GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP (8’ – 10’) 
Bài tập 17 (SGK - Tr 20) 
 Gọi học sinh lên bảng làm bài 
 Theo dõi nhận xét cho điểm 
học sinh 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
làm vào vở. 
Bài 20: (Tr 36 - SGK) 
Bài 21: (Tr 36 - SGK) 
4
3 xyz2 + 
2
1 xyz2 -
4
1 xyz2 
= 
 
4
1
2
1
4
3 xyz2 
=xyz2 
Bài 22: (Tr 36 - SGK) 
a) 
15
12 x4y2 . 
9
5 xy 
= 
 
9
5
15
12 x4xy2y 
 =
9
4 x5y3 
Bậc của đơn thức 
9
4 x5y3 bằng: 5 + 3 = 8 
 b) 
 42
5
2
7
1 xyyx 
= 
 
5
2
7
1 (x2x)(yy4
) 
=
35
2 x3y5 
Bậc của đơn thức 
35
2 x3y5 là 8 
Bài tập 18 (SGK - Tr 21) 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài 19, cả 
lớp làm vào vở. 
3. Luyện tập và củng cố bài học: (8’- 10’) 
- 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) 
- Bài tập 11 đến 13 (SBT - Tr 6) 
- Làm đề cương ôn tập chương III (tr 22 - SGK) 
Ngày soạn:18/1/2007 Ngày giảng: 
25/1/2007 
Tiết 56: ĐA THỨC 
A. MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. 
- Giúp học sinh biết thu gọn đa thức. 
- Biết xác định bậc của đa thức. 
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 
Học sinh: Bút dạ xanh, giấy trong, phiếu học tập. 
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Kiểm tra bài cũ: (5’-7’) 
- 
2. Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA 
TRÒ 
GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: ĐA THỨC (3’ – 5’) 
 Giáo viên cho một ví dụ và yêu 
cầu học sinh sinh cho ví dụ 
 Từ các ví dụ em hiểu đa thức là 
gì? 
 Đa thức ở ví dụ b là đa thức của 
biến nào? Xác định các hạng tử 
của từng đa thức. 
 Yêu cầu học sinh làm ? 1(SGK/ 
38) 
 Có nhận xét gì về mỗi số hạng 
của đa thức. 
 Cho ví dụ về một đơn thức. 
Theo em đây có là một đa thức 
không? 
 GV chốt rút ra chú ý. 
 Cho ví dụ: 
 Đa thức là tổng của 
các đơn thức. 
 Trả lời: Mỗi số hạng 
của đa thức là một 
đơn thức. 
1. Đa thức 
Ví dụ: 
a) 2x2 + 3y2 –5 
b) x2y – 2x3y2 + 3xy 
+ 
2
1 x 
c) x2 + z2 
Các biểu thức trên là 
các đa thức. 
Khái niệm: SGK/ 37 
Đa thức x2y – 2x3y2 + 
3xy + 
2
1 x ; có các 
hạng tử: 
x2y; – 2x3y2 ; 3xy ; 
2
1 x 
Kí hiệu các đa thức 
bởi các chữ cái” A, B, 
C, P, Q… 
?1 
Chú ý: Mỗi đơn thức 
là một đa thức. 
HOẠT ĐỘNG 2: THU GỌN ĐA THỨC (30’ – 32’) 
 Có nhận xét gì về các số hạng 
của đa thức. 
 Trong đa thức có 
chứa các số hạng 
đồng dạng. 
2. Thu gọn đa thức : 
Ví dụ: 
P = 2x2y – 3xy + 5x2 y 
– 7y + 2xy + 3 
 Hãy thực hiện phép cộng các 
đơn thức đồng dạng của đa thức 
P khẳng định: việc làm đó 
gọi là 
 Yêu cầu làm ? 2 
Lưu ý: hệ số 5
2
1 là hỗn số chứ 
không phải tích 5 . 
2
1 
 Một học sinh lên 
bảng, các học sinh 
khác làm vào vở 
= 7x2y – xy – 7y +3 
Đa thức 7x2y – xy – 7y 
+3 là dạng thu gọn của 
đa thức đã cho. 
Áp dụng: ? 2(SGK/ 37) 
Q = 5x2y – 3xy + 
2
1 x2y 
– xy + 5xy - 
3
1 x + 
2
1 + 
3
2 x - 
4
1 
Q = 5
2
1 x2y + xy + 
3
1 
x +
4
1 
HOẠT ĐỘNG 3: BẬC CỦA ĐA THỨC (30’ – 32’) 
 Bậc của đa thức đối với tập hợp 
các biến là bậc của số hạng có 
bậc cao nhât đối với tập hợp 
các biến. 
 Khi tìm bậc của 1 đa thức, ta 
cần chú ý điều gì? 
 Yêu cầu học sinh làm ?3 
 Trả lời 
3. Bậc của đa thức 
Ví dụ: 
M = x2y5 – xy4 + y6 + 
1 
Bậc : 7 5 6 
0 
Đa thức M có bậc 7. 
Khái niệm : SGK/ 38 
Chú ý: 
 Số 0 gọi là đa thức 
không và không có 
bậc 
 Khi tìm bậc của đa 
thức, trước hết phải 
thu gọn đa thức đó. 
Áp dụng : ?3 (SGK/38) 
3. Luyện tập và củng cố bài học: (Lồng vào phần luyện tập) 
- Bài 25 (Tr 38 - SGK) 
- Bài 26 (Tr 38 - SGK) 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) 
- Bài tập 24, 27,28 (SGK - Tr 38) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 dai_tiet_55_den_56_0476.pdf dai_tiet_55_den_56_0476.pdf