Bài tập kế toán doanh nghiệp thương mịa và dịch vụ - Chương: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền

Bài số 1: Công ty ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

 Ngày 01/03: Công ty ABC xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền vật liệu cho Nhân viên A số tiền 42.000.000.

 Ngày 05/03: Công ty ABC xuất quỹ tiền mặt 80.000.000, nộp vào tài khoản của công ty tại ngân hàng. Đến cuối ngày, Công ty ABC vẫn chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng.

 Ngày 06/03: Công ty ABC nhận được giấy báo Có của số tiền nộp vào tài khoản ngân hàng ngày 05/03.

 Ngày 10/03: Công ty ABC mua một lô công cụ có giá thanh toán 27.500.000 (bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho Công ty B.

 

doc25 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài tập kế toán doanh nghiệp thương mịa và dịch vụ - Chương: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho các dịch vụ thuê ngoài là 2.200.000đ, gồm thuế GTGT 10%. + Các chi phí khách phát sinh trả bằng tiền mặt là 4.400.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. 3.Trong tháng có các chi phí phát sinh liên quan đến bộ phận quản lý chung toàn công ty như sau: - Tiền lương phải trả CBCNV: 20.000.000đ. - Chi phí NVL sử dụng cho bộ phận: 8.000.000đ. - Chi phí phải trả cho các dịch vụ thuê ngoài là 4.400.000đ, gồm thuế GTGT 10%. - Các chi phí khách phát sinh trả bằng tiền mặt là 30.000.000đ. 4. Thông tin bổ sung: - Trong tháng kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành. - Chi phí phát sinh ở bộ phận QLDN và tiếp thị, quảng cáo được phân bổ cho các bộ phận Nhà hàng khách sạn và bộ phận chế biến thực phẩm theo tiêu thức tiền lương nhân viên trực tiếp của các bộ phận. - Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. CHƯƠNG : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP XÂY LẮP Bài 16: Tại doanh nghiệp A chuyên hoạt động ở lĩnh vực xây lắp, tiến hành kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp đang thi công 2 loại công trình: công trình nhà ở chung cư và công trình nhà xưởng. Có tài liệu kế toán trong 8/ 20xx như sau: (Đvt:triệu đồng) 1.Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: Khoản mục chi phí Công trình nhà ở chung cư Công trình nhà xưởng Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung 65,800 35 18,2 21 120,96 48 37,44 33,6 Tổng cộng 140 240 2.Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Yếu tố chi phí Công trình nhà ở chung cư Công trình nhà xưởng Bộ phận máy thi công Thi công xây lắp Phục vụ, quản lý Thi công xây lắp Phục vụ, quản lý 1.Nguyên vật liệu chính xuất từ kho 2.Nguyên vật liệu phụ xuất từ kho 3.Nhiên liệu xuất từ kho 4.Nguyên vật liệu chính mua ngoài (thanh toán bằng tiền mặt) 5.Công cụ, ván khuôn, đà giáo (phân bổ 7 kỳ) 6.Tiền lương phải trả lao động trong danh sách 7.Tiền lương thuê ngoài 8.Khấu hao TSCĐ 9.Chi phí dịch vụ 10.Chi phí khác bằng tiền 100 24 16 56 80 20 - 4 20 14 4 2 10 2,04 120 22 10 100 60 40 - 6 2 28 12 20 9 3,32 - 4 8 8 20 80 10 Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định hiện hành. 3. Kết quả thực hiện của bộ phận máy thi công trong kỳ Loại máy Công trình nhà ở chung cư Công trình nhà xưởng X 14 ca 10 ca Y 10 ca 30 ca Z 10 ca 10 ca Giá thành định mức cho mỗi ca máy loại X là 2,6trđ., loại máy Y là 3,36trđ, loại máy Z là 3,92trđ. 4. Công trình nhà ở chung cư đã hoàn thành ban giao cho chủ đầu tư gồm 10 căn hộ loại I, hoàn thành thủ tục chờ bán 10 căn hộ loại II. Số nguyên vật liệu chính thừa tại công trường làm thủ tục nhập kho là 8trđ. Cho biết giá thành định mức 10 căn hộ như sau: (Đvt: triệu đồng) Khoản mục chi phí Căn hộ loại I Căn hộ loại II Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15,04 13,16 Chi phí nhân công trực tiếp 8 7 Chi phí sử dụng máy thi công 4,16 3,64 Chi phí sản xuất chung 4,8 4,2 Tổng cộng 32 28 5. Công trình nhà xưởng trong kỳ đã hoàn thành bàn giao giai đoạn I và giai đoạn II cho chủ đầu tư, giai đoạn III đã thi công được 30%. Cho biết giá thành dự toán của từng giai đoạn như sau: Đơn vị : triệu đồng Khoản mục chi phí Giai đoạn I Giai đoạn II Giai đoạn III Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 160 160 200 Chi phí nhân công trực tiếp 80 80 80 Chi phí sử dụng máy thi công 20 40 60 Chi phí sản xuất chung 60 80 60 Tổng cộng 320 360 400 Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Biểu diễn quá trình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công trình nhà ở chung cư. Xác định giá thành thực tế căn hộ chung cư loại I và căn hộ chung cư loại II. - Biểu diễn quá trình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của của công trình Nhà xưởng (Giai đoạn I và II). CHƯƠNG : KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài số 17: Công ty ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Mức khấu hao tài sản cố định tháng 08 (trong tháng 08 không có biến động về tài sản cố định): Bộ phận Số tiền Bán hàng 25.560.000 Quản lý doanh nghiệp 45.850.000 Bất động sản đầu tư 3.000.000 Tổng cộng 74.410.000 Trong tháng 09 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: Ngày 12/09: Công ty ABC nhượng bán một thiết bị quản lý (nguyên giá 225.000.000, hao mòn luỹ kế 198.000.000 (hao mòn luỹ kế tính đến ngày 31/08), thời gian đăng ký sử dụng 25 năm. Chi phí tháo dở thanh toán bằng tiền mặt 2.200.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Thiết bị quản lý được bán với giá thanh toán 20.900.000 (bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%), thu bằng tiền mặt. Ngày 15/09: Công ty ABC mua một thiết bị quản lý có giá thanh toán 297.000.000 (bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%), thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt, chạy thử thanh toán bằng tiền tạm ứng 19.800.000 (bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%). Thiết bị quản lý đã đưa vào sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp từ ngày 19/09. Ngày 20/09: Công ty ABC tiến hành sửa chữa một thiết bị làm lạnh đang sử dụng tại bộ phận bán hàng: tổng chi phí sửa chữa là 66.000.000 (bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%), thanh toán bằng tiền chuyển khoản. Chi phí sửa chữa thiết bị làm lạnh được phân bổ tính vào chi phí của 6 tháng tính từ tháng này. Lưu ý: thời gian phân bổ thuộc 2 niên độ kế toán khác nhau. Ngày 25/09: Công ty ABC chuyển một bất động sản đầu tư thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp. Bất động sản đầu tư có nguyên giá 720.000.000, hao mòn luỹ kế 180.000.000 (hao mòn luỹ kế tính đến ngày 31/08), thời gian đăng ký sử dụng 20 năm. Bất động sản chủ sở hữu đã đưa vào sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp từ ngày 25/09. Yêu cầu: - Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Xác định mức trích khấu hao tháng 09. Bài số 18: Công ty ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Mức trích khấu hao của bất động sản đầu tư tháng 11 (trong tháng11 không có biến động về tài sản cố định): 15.780.000. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: Ngày 05/12: Công ty ABC mua một căn nhà dùng để cho thuê với giá chưa thuế 1.878.000.000 (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất không có thời hạn là 855.000.000), thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty ABC đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí trước khi đưa căn nhà vào sử dụng thanh toán bằng tiền mặt 18.600.000. Căn nhà đã đưa vào sử dụng cho mục đích cho thuê. Thời gian đăng ký sử dụng là 25 năm. Ngày 10/12: Công ty ABC quyết định nâng cấp một căn hộ đang dùng cho thuê để bán. Căn hộ đang cho thuê có nguyên giá 902.100.000, giá trị hao mòn luỹ kế tính đến ngày 30/11 là 541.260.000, thời gian đăng ký sử dụng là 25 năm. Công ty ABC ký hợp đồng, giao cho Công ty A tiến hành nâng cấp căn hộ. Công ty ABC đã ứng trứơc tiền cho Công ty A bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000. Ngày 15/12: Công ty ABC chuyển một căn nhà đang sử dụng là cửa hàng giới thiệu sản phẩm để cho thuê. Căn nhà có nguyên giá 2.050.000.000 (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất không có thời hạn là 515.500.000), giá trị hao mòn luỹ kế tính đến ngày 30/11 là 613.800.000, thời gian đăng ký sử dụng là 25 năm. Căn nhà đã đưa vào sử dụng cho mục đích cho thuê. Ngày 20/12: Công ty ABC ký hợp đồng cho thuê một căn nhà: tiền thuê một tháng 85.800.000 (bao gồm thuêGTGT 10%), thời hạn thuê 8 năm, trả trước tiền thuê nhà một năm và tiền ký cược tương đương 6 tháng tiền thuê nhà. Công ty ABC đã nhận số trả trước tiền thuê nhà và tiền ký cược bằng tiền gửi ngân hàng. Hợp đồgn cho thuê nhà có hiệu lực từ ngày 01/01. Công ty ABC đã xuất hoá đơn GTGT cho người đi thuê. Ngày 25/12: Công ty A đã hoàn thành công việc nâng cấp căn hộ (theo hợp đồng ngày 10/12) với tổng chi phí 57.200.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Công ty ABC đã thanh toán cho Công ty A bằng tiền gửi ngân hàng, sau khi trừ số tiền đã ứng trước. Ngày 30/12: Công ty ABC bán căn hộ (căn hộ hoàn thành việc nâng cấp ngày 25/12) với giá thanh toán 539.000.000 (bao gồm thuế GTGT 10%), thu bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: - Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Xác định mức trích khấu hao tháng 12 của hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư. CHƯƠNG : KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH & LẬP BCTC Bài số 19: Công ty ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền thời điểm, tính khấu hao TSCĐ theo pp đường thẳng, chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu thức số lượng. Số liệu 1 vài tài khoản: Hàng hóa Số tiền (đồng) Hàng hóa M (7.000kg) TK1561: 102.200.000 TK1562: 2.044.000 Hàng hóa N (9.000kg) TK1561: 156.600.000 TK1562: 3.132.000 Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: Ngày 1/3: Cty ABC xuất kho 2.000kg hàng hóa M gửi bán cty A với giá thanh toán 24.200đ/kg (gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán, thanh toán bằng tiền mặt 968.000 (gồm thuế GTGT 10%). Công ty A chưa nhận hàng. Ngày 2/3: Cty ABC tạm ứng tiền mua hàng cho nhân viên phòng kinh doanh bằng tiền mặt 210.000.000. Ngày 3/3: Cty ABC mua một lô hàng có giá thanh toán 94.600.000 (bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng TM. Lô hàng không nhập kho, được gửi bán cho cty B với giá thanh toán 143.000.000 (gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán, thanh toán bằng TM 2.860.000 (gồm thuế GTGT 10%). Cty B chưa nhận được hàng. Ngày 4/3: Cty A đã nhận được hàng và thanh toán bằng TGNH. Cty B thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Theo hợp đồng bán hàng: Cty ABC cho cty B hưởng chiết khấu thanh toán nếu thanh toán tiền trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày chấp nhận thanh toán (chiết khấu thanh toán tính 2% giá bán chưa thuế). Ngày 5/3: Cty ABC xuất 4.000kg hàng hoá N gửi đi gia công tại cty C. Chi phí vận chuyển hàng gửi đi gia công, thanh toán bằng TM 1.320.000 (gồm thuế GTGT 10%). Ngày 7/3: CtyABC mua 2 thiết bị làm lạnh có giá thanh toán 32.736.000đ/thiết bị (gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng TM. Chi phí lắp đặt, thanh toán bằng TM 1.636.800đ/thiết bị (gồm thuế GTGT 10%). Thiết bị làm lạnh đã đưa vào sử dụng tại bộ phận bán hàng và bộ phận QLDN. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển, thời gian đăng ký sử dụng là 8 năm. Ngày 10/3: Nhân viên phòng kinh doanh thanh toán tiền tạm ứng: Hàng hoá M: số lượng 8.000kg, đơn giá bán chưa thuế 14.275 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng hoá N: số lượng 4.000kg, đơn giá bán chưa thuế 17.625 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng hoá M và hàng hoá N về nhập kho 3.168.000 (gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển được phân bổ cho hàng hoá M và hàng hoá N theo tiêu thức số lượng. Nhân viên đã nộp lại quỹ số tiền tạm ứng chưa chi hết. Ngày 12/3: Cty ABC nhận lại 4.000kg hàng hoá N gửi gia công ngày 5/3, chi phí gia công thanh toán bằng TM 3.828.000 (gồm thuế GTGT 10%). Cty ABC đã bán ngay (không nhập lại cho) 4.000kg hàng hoá N cho cty D với giá thanh toán 123.200.000 (gồm thuế GTGT 10%). Cty D đã chấp nhận thanh toán. Theo hợp đồng bán hàng: cty ABC cho cty D hưởng chiết khấu thanh toán nếu thanh toán tiền hàng trong thời gian 10 ngày, tính từ ngày chấp nhận thanh toán (chiết khấu thanh toán tính 2% giá bán chưa thuế). Ngày 14/3: Cty ABC bán 2.000 cổ phiếu của Cty E (cty ABC nắm giữ ít hơn 20% vốn CSH của cty E) có giá trị ghi sổ kế toán 12.000đ/CP, giá bán 41.000 đ/CP. Cty ABC đã thu bằng TGNH. Cty ABC thanh toán dịch vụ môi giới bán cổ phiếu (0,5% giá giao dịch) bằng TM. Ngày 15/3: Cty D thanh toán tiền mua hàng bằng TGNH. Ngày 17/3: Cty ABC xuất kho 7.000kg hàng hoá M gửi bán cty F với giá thanh toán 169.400.000 (gồm thuế GTGT 10%), cty F chưa nhận được hàng. Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán thanh toán bằng tiền tạm ứng 3.410.000 (gồm thuế GTGT 10%). Ngày 19/3: Cty F thông báo nhận được hàng, thông báo có 100kg hàng hoá M không đúng quy cách. Cty ABC đã xuất kho 100kg hàng hoá M gửi cho cty A. Cty A đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 100kg hàng hoá M bị trả lại thanh toán bằng TM 247.500 (gồm thuế GTGT 10%). Cty ABC xử lý 100kg hàng hoá M không đúng quy cách như sau: Nhập lại kho 70kg hàng hoá có thể bán được. Ghi tăng chi phí trị giá của 30kg hàng hoá không thể bán được. Ngày 20/3: Cty ABC xuất kho 6.000kg hàng hoá N gửi bán với giá thanh toán 173.800.000 (gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển thanh toán bằng TM 3.476.000 (gồm thuế GTGT 10%). Ngày 22/3: Cty G là cty con của cty ABC. Cty ABC bổ sung vốn góp vào cty G, như sau: TGNH: 225.000.000 Phương tiện vận chuyển đang sử dụng tại bộ phận bán hàng (nguyên giá 535.680.000, giá trị hao mòn luỹ kế đến ngày 28/2 là 133.920.000, thời gian đăng ký sử dụng là 8 năm), giá đánh giá lại 450.000.000đ. Ngày 25/3: Cty ABC bán 1 căn hộ cao cấp (hàng hoá BĐS) trị giá 800.000.000, giá thanh toán 1.320.000.000 (gồm thuế GTGT 10%), thu bằng TGNH. Ngày 28/3: Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hoá tiêu thụ trong tháng. Ngày 30/3: Tập hợp chi phí kinh doanh phát sinh trong tháng: Chỉ tiêu Bộ phận Bán hàng Quản lý DN Tiền lương phải trả 20.000.000 10.000.000 Các khoản trích theo lương (19% theo quy định) 3.800.000 1.900.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng TM (chưa tính thuế GTGT, thuế GTGT thuế suất 10%) 5.000.000 4.000.000 Khấu hao TSCĐ 8.000.000 6.000.000 Tổng cộng 36.800.000 21.900.000 18. Ngày 31/3: Cty ABC nhận được thông báo về số thuế TNDN tạm nộp của quý 1 là 252.000.000. Cty ABC đã nộp thuế bằng TM. Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tháng 3, biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25%. - Lập Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 3.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dockiemtailieu_com_bai_tap_kttmdv_gv_tran_van_tung_764.doc