Trong lúc đó, toàn bộliên quân chống Phổđều kiệt quệcả, mệt mỏi vì chiến tranh 
và suy sụp kinh tế,
[52]
vì thếhọvẫn không thểdiệt nổi nước Phổ. Nước Nga mất vô 
sốnhân lực và tiền của, nước Pháp ngày càng lâm vào tình cảnh hấp hối trong khi 
Nữhoàng Áo là Maria Theresia phải sa thải 20.000 binh sĩ vì họđòi tiền.
[44][48]
Tình hình chính trịvà quân sựchâu Âu trởnên bếtắc, nước Áo gặp những khó 
khăn vềtài chính, nước Nga mệt mỏi với cuộc chiến tranh, nước Thụy Điển còn 
chuẩn bịrút khỏi cuộc chiến tranh, trong khi Đếquốc Ottoman -ThổNhĩ Kỳtỏra 
lạnh lùng với nước Pháp.
[53]
Với ý chí quyết đấu và tài năng tổchức bộmáy Nhà 
nước -vốn là một trong những tài năng vĩ đại nhất của ông, nhà vua nước Phổđã 
tăng gấp đôi quân sốcủa mình.
[48]
Vào năm 1762, trong lúc liên quân kiệt quệ, Nữ
hoàng Nga Elizaveta Petrovna qua đời, Nga hoàng Pyotr IIIlên kếngôi vua. Cuộc 
chiến tranh Bảy năm là một cuộc chiến tranh tốn kém của nước Nga; người ta nói 
ông vô cùng ngưỡng mộvua Friedrich II Đại Đế, và do đó ông đã ký kết Hiệp 
định Sankt-Peterburgvào ngày 15 tháng 5năm 1762 -một chuyển biến lớn lao 
được xem là "Phép lạcủa Nhà Brandenburg". Ông đã trảlại đất đai cho nhà vua 
nước Phổ, lại còn "biếu" cho Quân đội Phổmột quân đoàn của Quân đội Nga. 
              
                                            
                                
            
 
            
                 30 trang
30 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài thảo luận Chiến tranh Bảy năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuyên chiến với nhau; do đó, vua Louis XV ngừng bắn trên thực tế 
với nhà vua nước Phổ, thay vì ký kết hòa ước với ông. Vua Pháp phải trả cho vua 
Phổ những vùng đất bị quân Pháp chiếm đóng bên sông Rhein: Cleves, Gelders và 
Mörs. Vào ngày 3 tháng 2 năm 1763, Hòa ước Paris được ký kết, chấm dứt cuộc 
chiến tranh Anh-Pháp. Mất đồng minh, nước Áo tuyệt vọng, với ngân khố đã kiệt 
quệ.[62] Với sự hỗ trợ của các nhà ngoại giao người Sachsen, các cuộc đàm phán 
hòa bình giữa Vương quốc Phổ và Đế quốc Áo đã diễn ra tại lâu đài Hubertusburg 
của xứ Sachsen. Qua những cuộc tranh luận, Đại Đế Friedrich II giữ vững được 
toàn bộ những vùng đất mà ông đã chiếm được trong cuộc Chiến tranh Kế vị Áo. 
Vào ngày 15 tháng 2 năm 1763, cuộc chiến tranh Bảy năm kết thúc: Trong suốt 
bảy năm qua, Quân đội Phổ đã chiến đấu chống liên quân ba liệt cường quân sự 
Nga - Áo - Pháp và giữ vững đất nước, giờ đây tất cả mọi quốc gia đều kiệt quệ: 
sự cương quyết, lòng dũng cảm và tài năng của Đại Đế Friedrich II cuối cùng đã 
mang lại danh dự và chiến thắng cho ông. Nước Phổ hoàn toàn trở thành một liệt 
cường. Vào ngày 30 tháng 3 năm 1763, Đại Đế Friedrich II khảo hoàn trở về kinh 
đô Berlin.[50][63] Tuy toàn thắng nhưng ông không tham dự bất kỳ một lễ mừng 
chiến thắng nào cả. [64] 
[ ] Hậu quả 
Theo ước tính của vua Phổ là Friedrich II Đại Đế: [65] 
 Tuy Quân đội Nga chỉ tham gia bốn trận đánh lớn, họ mất đến 120.000 binh 
sĩ. 
 Tuy Quân đội Phổ tham gia đến 16 trận đánh lớn, họ chỉ mất khoảng 
180.000 binh sĩ. 
 Trong khi Quân đội Áo tham gia đến 10 trận đánh lớn, họ chỉ mất khoảng 
140.000 binh sĩ. 
Vua Friedrich II Đại Đế chỉ cho rằng, ông chiến thắng chỉ là do liên quân chống 
Phổ thiếu tinh thần, những mưu kế thiển cận của quân Áo - vốn luôn giao cho 
đồng minh của họ mọi trách nhiệm, và cái chết của Nữ hoàng Nga Elizaveta 
Petrovna - sự kiện dẫn tới sự tan rã của liên quân chống Phổ.[66] Tuy nhiên, lòng 
quả cảm, kiên cường, bền chí và thiên tài của vua Friedrich II Đại Đế đã giúp cho 
Quân đội Phổ ít ỏi vẫn vững bền sau những trận bại, và thông qua những trận 
thắng vốn gây tổn hại hơn hẳn những trận bại, cứu vãn được Vương quốc Phổ nhỏ 
bé.[67] Do những giáo sĩ Công giáo đã làm phản trong suốt những năm chinh chiến, 
ông xóa bỏ chính sách buộc các tín đồ Kháng Cách phải nộp thuế cho Giáo hội 
Công giáo tại tỉnh Silesia, làm mất uy thế của Giáo hội Công giáo. Tuy nhiên, 
Triều đình Phổ vẫn đối xử tốt đẹp với các tín đồ Công giáo hơn cả so với các Triều 
đình Kháng Cách khác. [68] 
[ ] Các trận đánh 
 Trận đánh Minorca: 20 tháng 5 năm 1756 
 Trận đánh Lobositz: 1 tháng 10 năm 1756 
 Trận đánh Reichenberg: 21 tháng 4 năm 1757 
 Trận đánh Prague: 6 tháng 5 năm 1757 
 Trận đánh Kolín: 18 tháng 6 năm 1757 
 Trận đánh Plassey: 23 tháng 6 năm 1757 
 Trận đánh Hastenbeck: 26 tháng 7 năm 1757 
 Trận đánh Pháo đài William Henry: 3 tháng 8 – 8 tháng 8 năm 1757 
 Trận đánh Gross-Jagersdorf: 30 tháng 8 năm 1757 
 Trận đánh Moys: 7 tháng 9 năm 1757 
 Trận đánh Rossbach: 5 tháng 11 năm 1757 
 Trận đánh Breslau: 22 tháng 11 năm 1757 
 Trận đánh Leuthen: 5 tháng 12 năm 1757 
 Trận đánh Cuddalore: 29 tháng 4 năm 1758 
 Trận đánh Domstadtl: 30 tháng 6 năm 1758 
 Trận đánh Carillon: 7 tháng 7 – 8 tháng 7 năm 1758 
 Trận đánh Negapatam: 3 tháng 8 năm 1758 
 Trận đánh Zorndorf: 25 tháng 8 năm 1758 
 Trận đánh Hochkirk: 14 tháng 8 năm 1758 
 Trận đánh Bergen: 13 tháng 4 năm 1759 
 Trận đánh Kay: 23 tháng 7 năm 1759 
 Trận đánh Minden: 1 tháng 8 năm 1759 
 Trận đánh Kunersdorf: 12 tháng 8 năm 1759 
 Trận đánh Lagos: 19 tháng 8 năm 1759 
 Trận đánh Pondicherry: 10 tháng 9 năm 1759 
 Trận đánh Québec, cũng được gọi Trận đánh Đồng bằng Abraham: 13 
tháng 9 năm 1759 
 Trận đánh Hoyerswerda: 25 tháng 9 năm 1759 
 Trận đánh Vịnh Quiberon: 20 tháng 11 năm 1759 
 Trận đánh Maxen: 21 tháng 11 năm 1759 
 Trận đánh Meissen: 4 tháng 12 năm 1759 
 Trận đánh Landshut: 23 tháng 6 năm 1760 
 Trận đánh Warburg: 1 tháng 8 năm 1760 
 Trận đánh Liegnitz: 15 tháng 8 năm 1760 
 Trận đánh Torgau: 3 tháng 11 năm 1760 
 Trận đánh Villinghausen: 15 tháng 7 – 16 tháng 7 năm 1761 
 Trận đánh Burkersdorf: 21 tháng 7 năm 1762 
 Trận đánh Lutterberg lần thứ 2: 23 tháng 7 năm 1762 
 Trận đánh Manila: 24 tháng 9 năm 1762 
 Trận đánh Freiberg: 29 tháng 10 năm 1762 
[ ] Chú thích 
1. ^ a b Hermann Kinder & Werner Hilgermann, The Anchor Atlas of World 
History: Volume 1 (1974) pp. 282-283 
2. ^ a b c d e f g h i Heritage History: Seven Years War 
3. ^ James Bell, "A system of geography, popular and scientific: or A 
physical, political, and statistical account of the world and its various 
divisions", Volume 1, A. Fullarton and co., 1836, trang 478 
4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 
historyofwar 
5. ^ Jurgen Brauer, Hubert P. Van Tuyll, Castles, battles, & bombs: how 
economics explains military history, University of Chicago Press, 2008, 
trang 145 
6. ^ a b c Thomas Henry Dyer, The history of modern Europe: from the fall of 
Constantinople, in 1453, to the war in the Crimea, in 1857, Tập 3, trang 
410 
7. ^ Perrett, Bryan (1992). The Battle Book. London, England: Arms and 
Armour Press. ISBN 1-85409-328-2. p. 240. 
8. ^ a b Simon Millar, Adam Hook, Rossbach and Leuthen 1757: Prussia's 
Eagle Resurgent, trang 10 
9. ^ Tiha von Ghyczy, Carl von Clausewitz, Bolko von Oetinger, Christopher 
Bassford, "Clausewitz on Strategy: Inspiration and Insight from a Master 
Strategist", John Wiley and Sons, 2002, trang 125 
10. ^ Arthur Hassall, "The Making of the British Empire (A.D. 1714-1832)", 
General Books LLC, 2009, trang 26 
11. ^ a b c John Holmes Agnew, Walter Hilliard Bidwell, The Eclectic 
magazine: foreign literature, Tập 38, các trang 551-552. 
12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 
Cottinge199 
13. ^ Simon Millar, Adam Hook, Rossbach and Leuthen 1757: Prussia's Eagle 
Resurgent, trang 9 
14. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 
variousbritannica 
15. ^ Anderson, Fred. Crucible of War: The Seven Years' War and the Fate of 
Empire in British North America, 1754–1766. Faber and Faber, 2001, trang 
176-177 
16. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 
rossleu1 
17. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 
historyofwar2 
18. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 
Sandler295 
19. ^ Russian Tsars by Boris Antonov, p.107. 
20. ^ Allen Horstman, William H. Burnside, "The Essentials of European 
History: 1648 to 1789, Bourbon, Baroque, and Enlightenment", trang 9 
21. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 
dona94 
22. ^ R. Van Bergen, The Story of Russia, BiblioBazaar, LLC, 2008, trang 141 
23. ^ The Evolution of Russia by Otto Hoetzsch 
24. ^ Szabo, The Seven Years War in Europe, 1756-1763, trang 82 
25. ^ Christopher Duffy, The army of Maria Theresa: The Armed Forces of 
Imperial Austria, 1740-1780, trang 184 
26. ^ Jonathan R. Dull, "The French Navy and the Seven Years' War", trang 98 
27. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 
gibet110 
28. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 
Simon_Millar11 
29. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 
bookhorse 
30. ^ a b c Gerhard Ritter, Frederick the Great : a historical profile, trang 116 
31. ^ Anthony Guggenberger, A General History of the Christian Era: The 
social revolution. 9th ed. 1918, trang 74 
32. ^ William Francis Collier, The great events of history from the beginning of 
the Christian era to the 19th century, trang 298 
33. ^ A. Henry Higginson, The book of the horse, trang 208 
34. ^ a b John Keegan, Andrew Wheatcroft, Who's who in military history: from 
1453 to the present day, trang 164 
35. ^ a b Making of America Project, The American Whig review, Tập 2, trang 
636 
36. ^ John Childs, Armies and warfare in Europe, 1648-1789, trang 130 
37. ^ a b Christopher Duffy, "Frederick the Great: a military life", Routledge, 
1988, trang 228 
38. ^ Carlyle’s History Of Friedrich II 
39. ^ Battle of Maxen, 20 tháng 11 năm 1759 
40. ^ Charles Robert Leslie Fletcher, An Introductory History of England ...: 
From the restoration to the beginning of the great war. 1909, trang 217 
41. ^ Thomas Henry Dyer, Modern Europe from the Fall of Constantinople to 
the Establishment of the German Empire, A.D. 1453-1871: 1714-1796, 
trang 181 
42. ^ a b c Henry Morse Stephens, Syllabus of a course of eighty-seven lectures 
on modern European history (1600-1890), trang 110 
43. ^ a b c FREDERICK KOHLRAUSCH, HISTORY OF GERMANY; FROM 
THE EARLIEST PERIOD TO THE PRESENT TIME, trang 405 
44. ^ a b c d Stacy Bergstrom Haldi, Why wars widen: a theory of predation and 
balancing, các trang 31-32, trang 38. 
45. ^ Buchholz (1999), sách đã nêu, trang 352–354 
46. ^ Anderson, trang 492 
47. ^ Sir Richard Lodge, A History of Modern Europe from the Capture of 
Constantinople, 1453, to the Treaty of Berlin, 1878, trang 367 
48. ^ a b c C B Brackenbury, C. B. Brackenbury, Frederick the Great, trang 243 
49. ^ James P. O'Donnell, The Bunker, trang 40 
50. ^ a b c d Gerhard Ritter, Frederick the Great: A Historical Profile, các trang 
124-126. 
51. ^ a b Wilhelm Zimmermann, A Popular History of Germany - From the 
Earliest Period to the Present Day, trang 1593 
52. ^ Charles George Herbermann, Knights of Columbus. Catholic Truth 
Committee, John Joseph Wynne, The Catholic encyclopedia: an 
international work of reference on the constitution, doctrine, discipline, and 
history of the Catholic church, Tập 9, trang 665 
53. ^ Jonathan R. Dull, The French Navy and the Seven Years' War, trang 217 
54. ^ Kha Xuân Kiều, Hà Nhân Học, sách đã dẫn, trang 330 
55. ^ Illustrated Naval and Military Magazine: A monthly journal devoted to 
all subjects connected with Her Majesty's land and sea forces, Tập 2, trang 
290 
56. ^ Chambers's encyclopaedia: a dictionary of universal knowledge for the 
people ..., Appleton, 1869, trang 637 
57. ^ Savory, Reginald, His Britannic Majesty's Army in Germany During the 
Seven Years War, Oxford University Press, 1966, trang 375 
58. ^ Orville Theodore Murphy, Charles Gravier, Comte de Vergennes: 
French diplomacy in the age of revolution, 1719-1787, các trang 137-138. 
59. ^ B Brackenbury, C. B. Brackenbury, Frederick the Great, trang 245 
60. ^ B Brackenbury, C. B. Brackenbury, Frederick the Great, trang 245 
61. ^ John S. C. Abbott, The Empire of Austria; Its Rise and Present Power, 
trang 287 
62. ^ Christopher M. Clark, Iron kingdom: the rise and downfall of Prussia, 
1600-1947, trang 205 
63. ^ Brackenbury, C. B. (Charles Booth), 1831-1890, Frederick the Great, 
Xem phần "Tài liệu tham khảo". 
64. ^ Christopher M. Clark, Iron kingdom: the rise and downfall of Prussia, 
1600-1947, trang 226 
65. ^ Ralph Griffiths, The Monthly review, Tập 68, trang 228 
66. ^ Christopher Duffy, Frederick the Great: A Military Life, trang 242 
67. ^ Heinrich Von Treitschke, George Haven Putnam, Confessions of 
Frederick the Great and the Life of Frederick the Great, trang XVIII 
68. ^ Heinrich Von Treitschke, George Haven Putnamm Confessions of 
Frederick the Great and the Life of Frederick the Great, trang 148 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ls_phap_4__9175.pdf ls_phap_4__9175.pdf